Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

bai luyen tap 3 hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.69 KB, 112 trang )

Giáo án Tự chọn Hoá học 8 Đoàn Trung Đức
Ngày soạn 16 tháng 8năm 2011
Ngày dạy 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 : Tên bài: Một số quy tắc an toàn và cách
sử dụng hoá chất dụng cụ trong pTN
I. Mục tiêu
- Học sinh biết đợc một số quy tắc an toàn trong khi làm thí nghiệm từ đó rèn tính
cẩn thận.
- Học sinh biết cách sử dụng các dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Biết cách sử dụng hoá chất, lấy hoá chất và đun hoá chất khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
- GV: Quy tắc an toàn trong PTN
- Một số dụng cụ hoá chất
III. Tiến trình bài giảng
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới.
GV: Giới thiệu bài
Trong hoá học, ngoài những tiết trên lớp, các em sẽ đợc làm quen và sử dụng rất
nhiều thí nghiệm để chứng minh một số tính chất của các chất. Vậy khi làm thí nghiệm các
em sử dụng dụng cụ và hoá chất nh thế nào để đạt kết quả cao mà đảm bảo an toàn. Đó là
nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 1: I. Một số quy tác an toàn
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV Giới thiệu quy tắc an toàn khi làm
thí nghiệm.
HS: nghe và ghi
1. Khi là thí nghiệm hoá học, phải tuyệt đối
tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm và sự hớng dẫn của thầy cô giáo.
2. Khi làm TN


0
cần trật tự, gọn gàng, cẩn
thận, thực hiện TN
0
theo đúng trình tự quy
định.
3. Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để
hoá chất bắn vào ngời và quần áo. Đèn cồn
dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa.
4. Sau khi làm TN
0
thực hành phải rửa
dụng cụ TN
0
, vệ sinh PTN.
Hoạt động 2:II. Cách sử dụng hoá chất
GV : Hớng dẫn cách sử dụng hoá chất
GV: Lấy VD về một số hoá chất gây nguy
hiểm.
HS: Nghe và ghi nhớ.
1. Hoá chất trong PTN thờng đựng trọng
lọ có nút đậy kín, phía ngoài có nhãn ghi
tên hoá chất. Nếu hoá chất có tính độc hại,
trên nhãn có ghi chú riêng.
2. Không dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
Không đổ hoá chất này vào hoá chấy khác
( ngoài chỉ dẫn )
Hoá chất dùng xong nếu còn thừa, không
dợc đổ trở lại bình chứa.

3. Không dùng hoá chất trong những lọ
không có nhãn ghi rõ tên hoá chất. Không
1
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
đợc nếm, ngửi trực tiếp hoá chất.
Hoạt động 3: III. Một số dụng cụ thí nghiệm
GV cho Học sinh xem một số dụng cụ
thí nghiệm.
GV: Hớng dẫn cách sử dụng các dụng cụ
thí nghiệm.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
Thực hành nhận dang một số dụng cụ thí
nghiệm
Bình thuỷ tinh hình nón; ống nghiệm; ống
nghiệm có nhánh; lọ đựng hoá chất; Giá thí
nghiệm bằng sắt; đũa thuỷ tinh; Muỗng
(thìa) khuấy hoá chất; bát sứ; đĩa thuỷ tinh;
cốc thuỷ tinh; phễu lọc; ống đong hình trụ;
phễu quả lê; kẹp ống nghiệm bằng gỗ; cối
chày sứ; ống thuỷ tinh hình chữ U ; Các
loại bình cầu; Bình cầu có nhánh; đèn cồn;
bình kíp.

4/ Củng cố
? Nêu quy tắc an toàn trong PTN
GV nhắc lại cách sử dụng hoá chất và dụng cụ
5/ Hớng dẫn về nhà :
- Xem lại bài chất
Ngày soạn
Ngày dạy

Chủ đề I : Chất. Nguyên tử. Phân tử
Tiết 2 : Chất (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Học sinh phân biệt đợc vật thể và vật liệu. Biết đợc vật thể đợc tạo nên từ chất, vật thể
nhân tạo đợc tạo nên từ vật liệu. Vật liệu tạo nên từ một chất hoặc nhiều chất
- Học sinh biết cách quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất
đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định. Hiểu đợc tác dụng của việc nắm
đợc tính chất của chất.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, làm thí nghiệm.
- Giáo dục lòng ham mê môn học
II. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị bài tập
- Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình bài giảng
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Hoá học là gì, Vai trò của hoá học đối với đời sống con ngời
3/ Bài mới
Hoạt động 1: I. Lý thuyết
2
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi
? Chất có ở đâu ?
? Thế nào là tính chất vật lý
? Thế nào là tính chất hoá học
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì.
GV nhận xét, chốt đáp án
Hs trả lời tại chỗ
- Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu có

vật thể, ở đó có chất
- Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính
chất hoá học.
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì.
Hoạt động 2: II. Bài tập
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 1 SGK/11
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 2 SGK/11
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 3 SGK/11
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt đáp án
Gv đa đầu bài tập 4.
Hãy cho VD về:
a. Một vật thể đợc tạo ta bởi nhiều
chất
b. Một chất đợc dùng để tạo ra nhiều
vật thể.
GV n/xét, cho điểm những nhóm HS làm
tốt.
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK/11
a. - Vật thể tự nhiên: cây bàng, con bò,
không khí, nớc,
- Vật thể nhân tạo: cái bút, quyển sách,
cái bàn,
b. Vì chất tạo nên các vật thể.
Bài tập 2 SGK / 11
a. Nhôm: ấm nhôm, chậu nhôm, mâm
nhôm.

b. Thuỷ tinh : lọ hoa thuỷ tinh, bát thuỷ
tinh, đũa thuỷ tinh.
c. Chất dẻo: Xô nhựa, ca nhựa, chậu
nhựa.
Bài tập 3 SGK/ 11
Vật thể Chất
a Cơ thể ngời nớc
b Lõi bút chì than chì
c Dây điện đồng, chất dẻo
d áo may xenlulozơ,
nilon
e xe đạp sắt, nhôm, cao
su
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 4:
a. Cái bút máy: ngòi bút bằng kim
loại, ruột bút bằng cao su, nắp bút
bằng kim loại.
b. Thuỷ tinh: dùng làm chai lọ, kính,
bóng đèn
4/ Củng cố
Cú cỏc cõu sau:
1. Cuc xng lm bng st. 2. ng n c sn xut t mớa, c ci ng.
3. Xoong ni lm bng nhụm. 4. Cc lm bng thu tinh d v hn lm bng nha.
Trong 4 cõu trờn s vt th v s cht tng ng l:
A. 6 vt th v 6 cht. B. 7 vt th v 5 cht.
C. 8 vt th v 4 cht. D. 4 vt th v 8 cht.
3

Giáo án Tự chọn Hoá học 8
( 7 vt th: cuc, xng, xoong, ni, cõy mớa, ca ci ng; 5 cht: st, nhụm, ng
n, thu tinh, nha).
5/ Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc bài sau
- Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chọn một số bài tập trong sách BT
Tiết 3 : Tên bài: Chất (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Học sinh phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất
nhất định, không đổi; hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc vào chất thành phần.
- Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp, nớc chất là chất tinh khiết. Học sinh biết dựa
vào tính chất vật lí khác nhau của chất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà
III. Tiến trình bài giảng
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chất.
? Chất có những tính chất nào.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: III1-2. Chất tinh khiết và hỗn hợp
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv hỏi
? Thế nào là chất tinh khiết
? Hỗn hợp là gì
? Em có nhân xét gì về tính chất của
chất tinh khiết.
? So sánh tính chất của chất tinh khiết

và hỗn hợp
? Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta
làm nh thế nào
Hs trả lời kiến thức cũ
* Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với
nhau
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc
vào các chất thành phần
* Chất tinh khiết là chất không lẫn chất
khác.
* Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
Dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các
chất có thể tách riêng chúng ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động 2: II. Bài tập
GV: đa đề bài để HS làm bài tập.
Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và hoàn
thành 1 câu
Gọi đại diện nhóm lên chữa
Gv nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 1: Biết khí cacbonic là một chất
có thể làm đục nớc vôi trong. Làm thế
nào để nhận biết đợc khí này có trong
hơi thở của ta.
Bài tập 2: Dựa vào tính chất nào của tinh
bột khác với đờng có thể tách riêng tinh
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1
Thổi hơi thở qua ống dẫn xuống nớc vôi

trong, nếu nớc vôi trong vẩn đục là trong hơi
thở có khí cacbonic.
Bài tập 2:
- Có thể dựa vào tính khác nhau về tính tan
của đờng và không tan của tinh bột để tách
4
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
bột ra khỏi hỗn hợp tinh bột và đờng.
Bài tập 3: Vì sao nói: Không khí nớc đ-
ờng là hỗn hợp?
Có thể thay đổi độ ngọt của nớc đờng
bằng cách nào?
Bài tập 4: Không khí gồm 2 chất khí
chính là oxi và nitơ. Biết oxi lỏng sôi ở t
0
-183
0
C, nitơ lỏng sôi ở t
0
196
0
C .
Làm thế nào để tách riêng đợc oxi và
nitơ trong không khí.
HS: Làm bài tập.
GV quan sát, hớng dẫn HS
HS lên bảng làm bài tập.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
riêng tinh bột ra khỏi hỗn hợp.

- Cách làm: Đổ hỗn hợp tinh bột vào nớc, lắc
và khuấy cho đờng tan hết, lọc qua phễu có
giấy lọc. Tinh bột nằm lại trên giấy lọc. Làm
khô sẽ thu đợc tinh bột không có lẫn đờng.
Bài tập 3:
Không , nớc đờng là hỗn hợp vì:
- Không khí gồm khí oxi, khí nitơ,
khí cacbonic,
- Nớc đờng gồm nớc, đờng.
Muốn tăng độ ngọt của đờng, ta thêm đờng,
ngợc lại muốn giảm độ ngọt ta thêm nớc.
Bài tập 4:
Tăng nhiệt độ của không khí lỏng:
- Khi đạt đến t
0
196
0
C ta thu đợc
khí Nitơ.
- Khi đạt đến t
0
183
0
C ta thu đ-
ợc khí ôxi.
Phơng pháp này gọi là phơng pháp chng cất
đoạn phân.

4/ Củng cố
Cht tinh khit l:

A. Cht cú tớnh cht khụng i.
B. Cht m bng kớnh hin vi khụng phỏt hin c nhng ht khỏc nhau.
C. Cht gm nhng phn t cựng dng.
D. Cht khụng ln tp cht.
(Cht tinh khit l cht khụng ln cht khỏc: cú nhit sụi v nhit ụng c xỏc nh)
Cú 3 l ng 3 cht bt mu trng l mui tinh, ng n, bt mỡ (b mt nhón). Phng
phỏp n gin nht phõn bit 3 cht trờn l:
A. Ho tan vo nc. B. t trờn ngn la.
C. V ca tng cht. D. Mựi ca tng cht.
5/ Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc bài sau
- Làm các bài tập còn lại SGK, SBT.
Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011
Tiết 4 : nguyên tử
5
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
I. Mục tiêu
- Học sinh biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra
mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron mang điện
tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
- Nắm đợc hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dơng và notron không mang điện.
Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc
coi là khối lợng của nguyên tử.
- Học sinh biết đợc trong nguyên tử số e = số p. electron luôn chuyển động và xếp
thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm, thu thập xử lí thông
tin
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ, đinh sắt.

-
Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
ĐVĐ ? Vật thể đợc tạo nên từ đâu? ( Chất) ; Vậy chất đợc tạo nên từ đâu? câu hỏi này
đã đợc con ngời đạt ra cách đây mấy nghìn năm rồi. ( Từ TK V trớc CN), nhng mãi đến
ngày nay ngời ta mới có câu trả lời chính xác chất đợc tạo nên từ đâu. Các em sẽ biết đợc
điều đó qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Lý thuyết ?
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv hỏi
? Em hiểu thế bào là trung hoà về điện
? Vậy nguyên tử là gì.
? Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại.
Hs trả lời
1. Nguyên tử là gì?
Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ, trung hoà về điện, từ đó tạo nên
mọi chất.
Hạt nhân gồm có p mang điện tích dơng
và n không mang điện.
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập SGK.
Gv gọi hs lên bảng chữa BT
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK / 15

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
điện: từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử
gồm proton mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi
elcetron
Bài tập 2 SGK/ 15
a. Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt là
electron, proton, notron.
b. +, electron ; e ; -1
+, protron ; p ; +1
c. Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng
số p.
Bài tập 3 SGK / 15 :
Khối lợng của hạt nhân là khối lợng của hạt
nhân nguyên tử vì :
Prôtron và notron có cùng khối lợng và tạo
nên hạt nhân nguyên tử, còn electron có khối
lợng rất bé, không đáng kể so với khối lợng
hạt nhân.
( m
NT
= m
p
+ m
n
+ m
e


m
p

+ m
n
)
6
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Bài tập 4 SGK/ 15 :
- Trong nguyên tử electron chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng
lớp từ gần đến xa hạt nhân, mỗi lớp có một số
e nhất định.
- Nhờ các electron mà nguyên tử có khả
năng liên kết với nhau.
Bài tập 5 SGK / 16
NT Số hạt
nhân
Số e
trong NT
Số
lớp e
Số e
lớp
ngoài
Heli 2 2 1 2
Cacbon 6 6 2 4
Nhôm 13 13 3 3
Canxi 20 20 4 2
4/ Củng cố
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
BT1: Nguyờn t c to bi:
A. proton v ntron. B. ntron v electron.

C. proton, ntron v electron. D. Proton v electron.
BT 2: Ht nhõn nguyờn t c to bi:
A. proton v electron. B. proton v ntron.
C. proton, ntron v electron. D. ntron v electron.
5/ Hớng dẫn về nhà
-
Đọc trớc bài sau
-
Làm bt SGK SGK tr.15,16 các BT trong SBT
Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011
Tiết 5 : Tên bài: nguyên tố hoá học (Tiết 1)
I. Mục tiêu
-Học sinh nắm đợc nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân. Biết đợc KHHH định để biểu diễn nguyên tố, mỗi
kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ những nguyên tố đã học ở
bài 4;5. Biết đợc thành phần KL các nguyên tố có trong vỏ trái đất, oxi là nguyên tố phổ
biến nhất.
-Rèn kĩ năng phân tích , so sánh.
II. Chuẩn bị
-Giáo viên: các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nguyên tố hoá học là gì
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv hỏi

? Vậy nguyên tố hoá học là gì.
? Nêu cách viết CTHH
Hs trả lời
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên
tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu
có) là chữ viết thờng
VD: H; Mg; Al
7
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học - Có trên 110 nguyên tố hoá học , 92 nguyên
tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố tổng hợp.
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK /
20.
HS lên bảng chữa bài tập
GV nhận xét, cho điểm.
GV: Đa bài tập sau:
Yêu cầu hs thảo luận
Bài tập 3:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống
ở bảng sau:
Số p Số n số e
Ng/ tử 1 19 20
Ng/ tử 2 20 20
Ng/ tử 3 19 21
Ng/ tử 4 17 18
Ng/ tử 5 17 20
c. Những cặp nguyên tử nào thuộc
cùng một nguyên tố hoá học? vì

sao?
Bài tập 4: Hãy điền tên, KHHH và các số
thích hợp vào những ô trống trong bảng:
Tên
N/tố KHHH
Tổng số
hạt trong
N/tử
Số p Số e Số n
34 12
15 16
18 6
16 16

GV nhận xét, chốt đáp án
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK / 20
a . Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này,
những nguyên tử loại kia, thì trong khoa
học nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố
hoá học kia.
b. Những nguyên tử có cùng số proton
trong hạt nhân đều là những nguyên tử
cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá
học.
Bài tập 2 SGK / 20
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong
hạt nhân.

- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau
(nếu có) là chữ viết thờng
VD: H; Mg; Al
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 3:
a.
Số p Số n số e
Ng/ tử 1 19 20
19
Ng/ tử 2 20 20
20
Ng/ tử 3 19 21
19
Ng/ tử 4 17 18
17
Ng/ tử 5 17 20
17
b. Ng/ tử 1,3 thuộc cùng một ng/ tố hoá
học vì có cùng số p ( nguyên tử Kali ).
Ng/ tử 4,5 thuộc cùng một ng/ tố hoá
học vì có cùng số p ( nguyên tử clo ).
Bài tập 4:
Tên
N/tố KHHH
Tổng
số hạt
trong
N/tử

Số
p
Số
e
Số
n
natri Na
34
11 11
12
phôt
pho
P 46
15
15
16
cacbon C
18 6
6 6
lu
huỳnh
S 48 16
16 16
4/ Củng cố
-Đọc phần đọc thêm SGK
GV: Y/c HS làm bài tập: Nguyờn t hoỏ hc l:
A. Nhng nguyờn t cú cựng s ntron trong ht nhõn.
B. Nhng phn t cú cựng electron.
8
Giáo án Tự chọn Hoá học 8

C. Tp hp nhng nguyờn t cú cựng s proton trong ht nhõn.
D. Nhng phn t c bn to nờn vt cht.
5/ Hớng dẫn về nhà
-
Đọc trớc phần sau
-
Xem thêm các bài tập tham khảo trong SBT
-
Học thuộc KHHH của một số nguyên tố hoá học thờng gặp.
Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011
Tiết 6 : Tên bài: nguyên tố hoá học (tiết 2)
I. Mục tiêu
-Học sinh hiểu đợc NTK là khối lợng của nguyên tử tính bằng đvC
Biết đợc mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại.
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ cân tởng tợng một số nguyên tử theo đvC.
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học ? Viết KHHH của nhôm, sắt, cacbon.
3/ Bài mới: III. Nguyên tử khối. ý nghĩa.
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi
? NTK là gì
Nêu ý nghĩa của KHHH


GV nhận xét, chốt đáp án
Hs trả lời
- Quy ớc: 1đvC = 1/12 Klợng của nguyên tử C
H =1; O = 16 ; Ca = 40
Kết luận: NTK là khối lợng của nguyên tử tính
bằng đvC
2.ý nghĩa
-Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
-Nguyên tử H nhẹ nhất
-Nguyên tử X bất kì có NTK bằng bao nhiêu thì
nặng gấp bấy nhiêu lần nguyên tử H.
-So sánh đợc KL của 2 nguyên tử
Hoạt động 2: Bài tập
GV đa các bài tập để HS thảo luận .
Bài tập 1:
a. Hãy cho biết ý nghĩa các cách viết sau:
O ; Cl ; K ; 2Cu ; 6 S ; 2 N ; 3 O
2

b. Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn
đạt các ý sau:năm ng/ tử oxi ; một ng/ tử
cacbon ; ba ng/ tử sắt ; sáu ng/ tử nhôm ;
năm phân tử hiđro .
Bài tập 2:
Căn cứ vào NTK , hãy so sánh xem ng/
tử cacbon nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung

Bài tập 1:
a. O : nguyên tố oxi, một ng/ tử oxi
Cl : nguyên tố clo, một ng/ tử clo
K : nguyên tố kali, một ng/ tử kali
2Cu : hai ng/ tử đồng
6S : sáu ng/ tử lu huỳnh
2N : hai ng/ tử nitơ
3O
2
: ba phân tử khí oxi
b. 5O ; Ca ; 8C ; 3Fe ; 6Al ; 5H
2

Bài tập 2:
- NTK của C = 12 đvc, NTK của H = 1
đvc. Vậy ng/ tử cacbon nặng hơn ng/ tử
9
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
lần ng/tử hiđro, ng/ tử oxi, ng/tử magie .
Bài tập 3:
Biết ng/ tố X có NTK bằng
2
5
ng/ tử oxi.
X là ng/ tố nào?
GV nhận xét, cho điểm.
hiđro.
- Vì NTK của Mg = 24 nên ng/ tử cacbon
nhẹ hơn ng/ tử magie:
24 : 12 = 2 lần

Nguyên tử cacbon nhẹ hơn ng/ tử oxi:
16 : 12 = 1,3 lần
Bài tập 3 :
Vì NTK là đại lợng đặc trng cho ng/ tố nên
tính đợc NTK của X thì xác định đợc đó là
nguyên tố nào.
Vậy : NTK của X là :

2
5
. 16 = 40 X là Ca ( canxi )
Bài tập 8 SGK / 20
Đáp án D
4/ Củng cố
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
Trong cỏc dóy nguyờn t hoỏ hc sau, dóy no c sp xp theo NTK tng dn :
A. H, Be, Fe, C, Ar, K B. H, Be, C, F, K, Ar
C. H, F, Be, C, K, Ar D. H, Be, C, F, Ar, K
009: Trong cỏc nguyờn t hoỏ hc sau õy, dóy no c sp xp theo th t tng dn v
s ph bin ca chỳng trong v trỏi t:
A. H, Fe, Al, Si, O. B. Al, Fe, H, Si, O.
C. Fe, H, Al, Si, O. D. H, Al, Fe, O, Si.
5/ Hớng dẫn về nhà
-
Đọc trớc bài sau, đọc thêm tr 21
-
Làm bt từ 4 - 8 SGK , làm thêm các BT trong SBT
Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011
Tiết 7 : đơn chất và hợp chất - ( tiết 1)

I. Mục tiêu
-Học sinh hiểu đợc khái niệm đơn chất, hợp chất; phân loại đợc đơn chất, hợp chất.
Biết đợc bất cứ chất nào cũng đợc tạo nên từ các nguyên tử không tách rời.
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Chuẩn bị
-
Giáo viên: Các bài tập
-
Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng
1/ ổn định lớp
10
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ý nghĩa của CTHH
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi
? Đơn chất là gì?
? Đơn chất đợc chia làm mấy loại.
? Nhận xét kĩ hơn về cách liên kết
trong đơn chất KL
? Thế nào là hợp chất.
GV nhận xét, chốt đáp án
Hs trả lời
- Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hoá học
cấu tạo nên
VD: đơn chất đồng, đơn chất khí oxi
- Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.

- Đặc điểm cấu tạo
*Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo
một trật tự nhất định
*Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thờng liên kết với
nhau theo một số nhất định, thờng là hai.
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố
hoá học cấu tạo nên
- Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
-Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên
kết với nhau theo tỉ lệ nhất định
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK
Gọi đại diện nhóm lên chữa
Bài tập 1 : ( bài tập 3 SGK / 26 )
Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25
GV đa bài tập: Trong các chất sau: chất
nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
a. Khí clo do ng/ tố clo tạo nên.
b. Canxi cacbonat do 3 nguyên tố oxi,
cacbon, canxi cấu tạo nên.
c. Khí hiđro gồm 2 ng/tử hiđrô.
d. Khí sunfurơ gồm 1 ng/tử lu huỳnh và
2 ng/tử hiđrô.
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1 : ( bài tập 3 SGK / 26 )
-
Đơn chất:
b, Phốt pho đỏ ( P )

f, Kim loại magie ( Mg )
Vì mỗi chất trên đợc tạo bởi một loại nguyên
tử ( do một loại nguyên tố hoá học tạo nên )
- Hợp chất
a, Khí amoniac
c, axit clohiđric
d, Canxi cacbonat
e, Glucozơ
Vì mỗi chất trên đều do hai hay nhiều nguyên
tố hoá học tạo nên.
Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25
a,- Kim loại đồng đợc tạo nên từ ng/ tố đồng.
- Kim loại sắt đợc tạo nên từ ng/ tố sắt.
- Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau
theo một trật tự nhất định
b, - Khí clo đợc tạo nên từ nguyên tố clo
- Khí nitơ đợc tạo nên từ nguyên tố nitơ.
- Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thờng liên
kết với nhau theo một số nhất định, thờng là
hai.
Bài tập 3 :
a. Đơn chất
b. Hợp chất
c. Hợp chất
d. Hợp chất
e. Đơn chất
11
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
e. Sắt có gồm một ng/tử sắt.
GV nhận xét, chốt đáp án

4/ Củng cố
GV khái quát lại nội dung của bài
Chn iu khng nh sai trong cỏc iu khng nh sau:
A. Mui n l hp cht gm hai nguyờn t hoỏ hc.
B. Trong phõn t nc (H
2
O) cú mt phõn t hiro.
C. Khụng khớ l hn hp gm ch yu l nit v oxi.
D. Khớ nit (N
2
) l mt n cht phi kim.
5/ Hớng dẫn về nhà
-
Đọc trớc phần sau
-
Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở
Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011
Tiết 8 : đơn chất và hợp chất - phân tử ( tiết 2 )
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết vói
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. các phân tử của cùng một chất thì đồng
nhất với nhau. hiểu đợc PTK và cách xác định PTK.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Chuẩn bị
-
Giáo viên: Các bài tập
-
Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng

1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? PTK là gì ? Tính PTK của Đồng sunfat có 1 ng/ tử đồng, 1 ng/tử lu huỳnh, 4 ng/tử oxi
cấu tạo nên.
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
? Vậy phân tử là gì.
Gv giảng: Các hạt hợp thành một chất ( phân tử)
giống nhau về hình dạng, thành phần, mang đầy đủ
tính chất hoá học của chất.
? Vậy phân tử khối là gì.
HS tự rút ra kết luận.
? Chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào
? Sự chuyển động của nguyên tử, phân tử trong mỗi
loại chất
GV giảng thêm. Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất,
gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất.
- Phân tử khối là khối lợng của
một phân tử tính bằng đơn vị
cacbon.
- Một chất có thể tồn tại ở 3
trạng thái khác nhau: rắn, lỏng,
khí.
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK

HS làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
.
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 6 SGK / 26
a. PTK cacbon đioxit
12 + 2 . 16 = 44 đvc
12
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
GV nhận xét, cho điểm.
GV đa bài tập:
Yêu cầu hs thảo luận
Phân tử một chất A gồm 2 ng/ tử ng/tố X
liên kết với một ng/tử oxi và nặng hơn
phân tử hiđro 31 lần.
a. (A) là đơn chất hay hợp chất.
b. Tính PTK của A.
c. Tính NTK của X. Cho biết tên và KH
của ng/tố.
GV nhận xét, chốt đáp án
b. PTK mêtan
12 + 4.1 = 16 đvc
c. PTK Axit nitric
1 + 14 + 3 . 16 = 63 đvc
d. PTK thuốc tím ( Kali pemanganat )
39 + 55 + 4 . 16 = 142 đvc
Bài tập 7 SGK / 26
PTK của oxi : 2 . 16 = 32 đvc
PTK của nớc: 2 . 1 + 16 = 18 đvc
PTK oxi nặng hơn PTK nớc:


78,1
18
32

lần
PTK của muối ăn: 23 + 35,5 = 58,5 đvc
PTK oxi nhẹ hơn PTK muối :

83,1
32
5,58

lần
PTK của khí mêtan: 4 . 1 + 12 = 16 đvc
PTK oxi bằng PTK mêtan:
1
16
16
=
lần
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập:
a. A là hợp chất vì do 2 ng/tố là X và oxi tạo
nên.
b. PTK của hiđro: 2.1 = 2 đvc
PTK của A : 31. 2 = 62 đvc
c. Gọi x là NTK của X

Ta có : PTK A = 2 . x + 16 = 62 đvc

x = 23 . Vậy ng/tố X là natri ( Na )
4/ Củng cố
- HS đọc KL chung SGK
BT 1: Bit nguyờn t C cú k/lng m
C
= 1,9926.10
-23
gam. Khi lng nguyờn t Al l:
A. 4,48335.10
-23
gam. B. 5,1246.10
-23
gam.
C. 3,9842.10
-23
gam. D. 4,8457.10
-23
gam.
(Bit nguyờn t khi ca C bng 12 vC v nhụm bng 27 vC. Do ú khi lng nguyờn t nhụm l:
m
Al
= ( 1,9926 .10
23
.27 ) : 12 = 4,48335.10
-23

gam )
BT 2: Nguyờn t R cú khi lng m

R
= 5,31.10
-23
gam. R l nguyờn t ca nguyờn t no
di õy (Bit m
C
= 1,9926.10
-23
gam)?
A. Oxi (16 vC). B. Nhụm (27vC).
C. Lu hunh (32 vC). D. St (56 vC).
Ta bit: 1 vC =
1
12
khi lng nguyờn t C =
1
12
. 1,9926.10
-23
gam

NTK ca R =
23
23
5,31.10 .12
1,9926.10



32 vC . Vy nguyờn t R l lu hunh (S


32 vC)
5/ Hớng dẫn về nhà
-
Đọc trớc phần sau
-
Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở
Ngày soạn tháng năm 2011
13
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ngày dạy tháng năm 2011

Tiết 9 : Bài luyện tập số 1 ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh ôn lại một số khái niệm cơ bản: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất,
hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học.
Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định tên ng/tố dựa vào NTK .
Củng cố cách tách riêng từng chất ra khổi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
-Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hoá.
II. Chuẩn bị
- Gv : Bảng phụ kẻ trò chơi ô chữ, kẻ bảng phụ bài tập về nguyên tử
- Học sinh ôn tập
III. Tiến trình bài giảng
1/ Tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Mqh giữa những khái niệm đã học nh thế nào, các em sẽ tìm hiểu ở bài hôm nay.
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV vẽ sơ đồ lên bảng

Yêu cầu học sinh thảo luận điền từ, cụm từ
thích hợp vào chỗ trống
Đại diện học sinh phát biểu, nhóm khác
nhận xét bổ sung
Gv nhận xét bổ sung nếu cần thiết.
GV cho học sinh đọc SGK
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. Chi
thành 4 tổ, thảo luận, tính điểm.
Hàng ngang 1đ, Chìa khoá 4 đ
- Hàng ngang 1 có 8 chữ cái
Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
- Hàng ngang 2 có 6 chữ cái
Gồm nhiều chất trộn lẫn
- Hàng ngang 3 có 7 chữ cái
KLNT tập trung chủ yếu ở phần này
- Hàng ngang 4 có 8 chữ cái
Hạt cấu tạo nên ng/ tử mang điện tích âm
- Hàng ngang 5 có 6 chữ cái
Hạt có điện tích dơng trong hạt nhân
- Hàng ngang 6 có 8 chữ cái
Khái niệm chỉ tập hợp các ng/ tử cùng loại
*Từ chìa khoáPhân tử( Là các từ gạch chân)
I.Sơ đồ mối quan hệ giữa các KN
Vật thể(TN, NT)

(tạo nên từ NTHH)
Tạo nên từ một NT Tạo nên từ nhiều NT
Hạt hợp thành là Hạt hợp thành là
nguyên tử, phân tử phân tử
II. Tổng kết về chất ng/ tử, phân tử

Hs hệ thống các kiến thức cơ bản qua trò
chơi
Hoạt động 2: II.Bài tập
GV cho học sinh đọc đề bài
Gọi hs lên chữa BT
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
14
N G U Y Ê N T

H
ỗ N H ợ P
H ạ T N H
Â
N
E L E C T R O
N
P
R O T O N
N G U Y Ê N
T

Giáo án Tự chọn Hoá học 8
? Dựa vào đâu mà tách riêng từng chất ra
khỏi nhau
Gọi 2 học sinh lên bảng chữa, Học sinh dới
lớp theo dõi, nhận xét
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV ghi vào
bảng phụ
Nhóm khác nhận xét, chấm điểm

GV nhận xét.
Yêu cầu hs thảo luận bài tập
GV nhận xét, chốt đáp án
BT 1/Tr 30 SGK
b. -Dùng nam châm hút Fe.
-Hỗn hợp còn lại cho vào nớc, nhôm chìm,
gỗ nổi , nên có thể tấch đợc riêng
BT2 Tr 31
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
BT3 Tr 31
a. PTK của hiđro là: 1 x 2 = 2 ( đv c )
-> PTK của hợp chất là:2 x 31 = 62 đv c
b. Khối lợng của 2 nguyên tử nguyên tố X
là: 62 16 = 46 đv c
NTK của X là : M
X
= 46 : 2 = 23 đv c
-> Vậy nguyên tố X là natri ( Na )
4/ Củng cố
Gv Khái quát nội dung kiến thức đã học
5/ Hớng dẫn về nhà
-Ôn tập theo các vấn đề đã học
-Ôn lại khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử
Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011
Tiết 10 : Bài luyện tập số 1 ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định tên nguyên tố dựa vào

NTK
Củng cố cách tách riêng từng chất ra khổi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
-Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hoá.
II. Chuẩn bị
- Gv : Bảng phụ kẻ trò chơi ô chữ, kẻ bảng phụ bài tập về nguyên tử
- Học sinh ôn tập
III. Tiến trình bài giảng
1/ Tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Hoạt động 1: chữa bài tập
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK
HS thảo luận nhóm , làm bài tập dới sự
hớng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn
yếu.
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1 sgk / 30
a. - Vật thể tự nhiên: thân cây
- Vật thể nhân tạo: Chậu
- Chất: nhôm ; chất dẻo ; xenlulozơ.
b. Tách 3 vụn chất sắt, nhôm, gỗ tốt:
15
Số
p
KH
HH

Tên
NT
NT
K
Số
lớp
e
Số e lớp
ngoài cùng
12
Mg magie
24 3 2
20 Ca canxi 40 4 2
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Gọi HS đại diện trình bày.
GV nhận xét, kết luận.
GV đa bài tập:
Bài tập: Phân tử một hợp chất gồm một
nguyên tử X liên kết với 4 nguyên tử
hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi.
a. Tính NTK X, cho biết tên và kí
hiệu của nguyên tố X.
b. Tính % về khối lợng của nguyên
tố X trong hợp chất.
BT 6: Bit nguyờn t C cú khi lng m
C
= 1,9926.10
-23
gam. Khi lng nguyờn
t Al l:

A. 4,48335.10
-23
gam.
B. 5,1246.10
-23
gam.
C. 3,9842.10
-23
gam.
D. 4,8457.10
-23
gam.
GV nhận xét, chốt đáp án
Cho 3 vụn chất trên vào nớc, vụn chất nào nổi
là vụn gỗ ( vì D

0,8 g/cm
3
).
Hai vụn chất còn lại cho nam châm hút, chất
bị hút là sắt, chất còn lại là nhôm.
Bài tập 2 SGK/ 31
a. - Số p trong hạt nhân: 12
- Số e trong nguyên tử: 12
- Số lớp electron : 3 lớp
- Số e lớp ngoài cùng: 2 e
b. - Khác nhau: Số p, Số e, số lớp e.
- Giống nhau: số e lớp ngoài cùng.
Bài tập 4 SGK/31
a. Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá

học trở lên đợc gọi là hợp chất.
b. Những chất có phân tử gồm những nguyên
tử cùng loại liên kết với nhau đợc gọi là đơn
chất.
c. Đơn chất là những chất tạo nên từ một
nguyên tố hoá học.
d. Hợp chất là những chất có phân tử gồm
những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e. Hầu hết các hợp chất có phân tử là hạt hợp
thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn
chất kim loại.
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 5 :
a. Khối lợng của ng/tử oxi là 16 (đvc)
Khối lợng của 4H = 4 (đvc)
NTK của X là : 16 4 = 12 (đvc)

X là cacbon ( C )
b. % C = ( 12 : 16 ) x 100 % = 75 %
BT 6: (Bit nguyờn t khi ca C bng 12
vC v nhụm bng 27 vC. Do ú khi lng
nguyờn t nhụm l: m
Al
=
( 1,9926 .10
23
.27 ) : 12 = 4,48335.10
-23


gam )

4/ Củng cố
GV khái quát lại nội dung của bài, cách làm bài tập.
Nguyờn t R cú khi lng m
R
= 5,31.10
-23
gam. R l nguyờn t ca nguyờn t no di õy
(Bit m
C
= 1,9926.10
-23
gam)?
A. Oxi (16 vC). B. Nhụm (27vC).
C. Lu hunh (32 vC). D. St (56 vC).
16
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ta bit: 1 vC =
1
12
khi lng nguyờn t C =
1
12
. 1,9926.10
-23
gam

NTK ca R =

23
23
5,31.10 .12
1,9926.10



32 vC . Vy nguyờn t R l lu hunh (S

32 vC)
5/ Hớng dẫn về nhà
HS xem lại các dạng bài tập.
Ôn lại định nghĩa đơn chất, hợp chất, phân tử.
Xem trớc bài Công thức hoá học.
Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011
Tiết 11 : Công thức hoá học ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc : CTHH dùng để biểu diễn chất, biết cách viết CTHH khi biết
KHHH và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Biết đợc ý nghĩa của CTHH, áp
dụng để làm BT
-Rèn kĩ năng viết KHHH, tính PTK
II. Chuẩn bị
- Gv : Các bài tập.
- Học sinh ôn tập các kiến thứuc đã học
III. Tiến trình bài giảng
1 ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu công thức hoá học của đơn chất, hợp chất.
3. Bài mới

Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi hệ thống kiến thức cũ
?Thế nào là đơn chất
Vậy CTHH của đơn chất có mấy loại
KHHH.
? Nêu công thức tổng quát của đơn chất.
? Thế nào là hợp chất
? Cho biết CTTQ đơn chất và hợp chất
? Căn cứ vào đâu để lập CTHH của đơn
chất và hợp chất, cho vd cụ thể.
? Vậy CTHH của một chất cho biết những
điều gì
GV nhận xét, chốt đáp án
Hs trả lời
1.Công thức hoá học của đơn chất
Tổng quát: An
- A là KHHH của nguyên tố
- n là số nguyên tử trong 1 phân tử
VD: Al, Fe, N
2
, O
2

2.Công thức hoá học của hợp chất
Tổng quát: A
x
B
y
C

z

- A,B,C là KHHH của các nguyên tố
- x, y,z là số nguyên tử mỗi nguyên tố trong
1 phân tử
VD: Nớc H
2
O; Muối ăn NaCl
3. ý nghĩa của công thức hoá học
* Cho biết nguyên tố hoá học nào cấu tạo
nên
*Số lợng nguyên tử mỗi nguyên tố trong
một phân tử
* Tính đợc phân tử khối
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2, 4a
SGK
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
17
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Bài tập 1 SGK/33

Bài tập 2 SGK/ 33
Yêu câu hs thảo luận bt 2
Gọi đại điênh nhóm lên chữa
GV nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 4a SGK / 34
GV nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 1 SGK/33

Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học nên
CTHH chỉ gồm một KHHH. Còn hợp chất tạo
nên từ hai, ba nguyên tố hoá học nên CTHH
gồm hai, ba KHHH
Chỉ số ghi ở chân mỗi KHHH , bằng số nguyên
tử của nguyên tố đó có trong một phân tử.
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 2 SGK/ 33
a. CTHH của khí clo Cl
2
cho biết:
- Khí clo do nguyên tố clo tạo ra.
- Có 2 nguyên tử trong một phân tử.
- PTK bằng: 2 . 35,5 = 71 ( đvc )
b. CTHH của khí mêtan CH
4
cho biết:
- Khí mêtan do 2 nguyên tố C , H tạo ra.
- Có 1 ng/tử C, 4 ng/tử H trong một phân tử.
- PTK bằng: 12 + 4 . 1 = 16 ( đvc )
c. CTHH của kẽm clorua ZnCl
2
cho biết:
- Kẽm clorua do 2 ng/ tố Zn , Cl tạo ra.
- Có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl trong một
phân tử.
- PTK bằng: 65 + 2 . 35,5 = 136 ( đvc )
d. CTHH của axit sunfuric H

2
SO
4
cho biết:
- Axit sunfuric do 3 nguyên tố H , S, O tạo ra.
- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S , 4 nguyên tử
O trong một phân tử.
- PTK bằng: 2.1 + 32 + 4.16 = 98 (đvc )
Bài tập 4a SGK / 34
5Cu : chỉ 5 ng/tử Cu hoặc 5 phân tử Cu
2 NaCl : chỉ 2 phân tử NaCl .
3 CaCO
3
: chỉ 3 phân tử CaCO
3
.
4. Củng cố
Gv hệ thồng s các kiến thức cơ bản toàn bài
- Học sinh đọc KLC SGK
BT: Cụng thc hoỏ hc ca cht cho bit:
A. Khi lng, thnh phn v tờn gi.
B. Tớnh cht, tờn gi v thnh phn.
C. Thnh phn, tờn gi v phõn t khi.
D. Khi lng riờng, thnh phn, tờn gi v khi lng
5. Hớng dẫn về nhà
- Tơng tự làm bài tập 1,4 SGK
- Xem lại các dạng bài tập.

Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011

Tiết 12 : Công thức hoá học ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc : CTHH dùng để biểu diễn chất, biết cách viết CTHH khi biết
KHHH và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Biết đợc ý nghĩa của CTHH, áp
dụng để làm BT
-Rèn kĩ năng viết KHHH, tính PTK
18
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
II. Chuẩn bị
- Gv : Các bài tập.
- Học sinh ôn tập
III. Tiến trình bài giảng
1 ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu công thức hoá học của đơn chất, hợp chất.
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV yêu cầu HS làm bài tập 3,4b SGK.
GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
Gv đa ra các bài tập vận dụng
Yêu cầu HS thảo luận nhóm , làm bài tập
dới sự hớng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn yếu.
Gv gọi HS đại diện trình bày.
Bài tập 3:
a. Hãy cho biết các chất sau: C
2
H
6
; Br

2
;
MgCO
3
; chất nào là đơn chất, chất nào là
hợp chất?
b. Tính phân tử khối của các chất đó.
Bài tập 4 :
Hoàn thành bảng sau:
CTHH Số ng/tử của mỗi ng/tố
trong 1 ph/tử của chất
PTK của
chất
SO
3
CaCl
2
2 Na , 1 S , 4 O
1 Ag , 1 N , 3 O
Bài tập 5:
Khí sunfurơ có CTHH : SO
2

a. Khí sunfurơ do những nguyên tố
nào tạo nên.
b. Cho biết số nguyên tử từng nguyên
tố có trong một phân tử.
c. Tìm phân tử khối của khí sunfurơ
d. Tìm tỉ lệ khối lợng m
S

: m
O

Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 ( bài 3 sgk/34 )
a. CTHH của vôi sống: CaO
PTK : 40 + 16 = 56 ( đvc )
b. CTHH của amoniac : NH
3

PTK : 14 + 3 . 1 = 17 ( đvc )
c. CTHH của đồng sunfat : CuSO
4

PTK : 64 + 32 + 4 . 16 = 160 ( đvc)
Bài tập 2 ( bài tập 4b sgk/ 34 )
-
Ba phân tử oxi: 3O
2

-
Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO
-
Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO
4
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 3:

a. - Đơn chất là : Br
2

- Hợp chất: C
2
H
6
; MgCO
3

b. Phân tử khối:
C
2
H
6
= 2. 12 + 6.1 = 30 ( đvc )
Br
2
= 2. 80 = 160 ( đvc )
MgCO
3
= 24 + 12 + 3 . 16 = 84 ( đvc )

Bài tập 4 :
CTHH Số ng/tử của mỗi ng/tố
trong 1 ph/tử của chất
PTK của
chất
SO
3

1 S , 3 O 80
CaCl
2
1 Ca , 2 Cl 111
Na
2
SO
4
2 Na , 1 S , 4 O
142
AgNO
3
1 Ag , 1 N , 3 O
170
Bài tập 5:
a. Khí sunfurơ do 2 nguyên tố S , O tạo
ra.
b. Trong một phân tử khí sunfurơ có 1
nguyên tử S , 2 nguyên tử O .
c. PTK của khí sunfurơ :
MSO
2
= 32 + 2 . 16 = 64 ( đvc)
d. m
S
: m
O
= 1 : 1
19
Giáo án Tự chọn Hoá học 8

Bài tập 6:
Những cách viết sau đây chỉ những ý nghĩ
gì?
7H; 5C ; 3 Cu ; 2H
2
O ; 3CO
2
; 5O
2
.
GV nhận xét, cho điểm nhóm hs làm tốt
Bài tập 6:
7H : Chỉ 7 nguyên tử hiđro.
5C : Chỉ 5 nguyên tử cacbon.
3Cu : Chỉ 3 nguyên tử ( hay 3 phân tử )
đồng.
2 H
2
O : Chỉ 2 phân tử nớc.
3CO
2
: Chỉ 3 phân tử cacbonic.
5O
2
: Chỉ 5 phân tử oxi.
4. Củng cố
- Học sinh đọc KLC SGK
Gv khái quát lại nội dung, cách giải bài tập.
BT: Cụng thc hoỏ hc ca mt s hp cht nh sau:
1. Oxi (O

2
); 2. Natri clorua (NaCl); 3. Khớ clo (Cl
2
) 4. Nhụm oxit (Al
2
O
3
);
5.ng sunfat (CuSO
4
); 6. Natri hiroxit (NaOH); 7. Km (Zn); 8. Kali oxit (K
2
O).
Cõu tr li no ỳng
A. 5 n cht v 3 hp cht. B. 3 n cht v 5 hp cht.
C. 6 n cht v 2 hp cht. D. 4 n cht v 4 hp cht.
5. Hớng dẫn về nhà
- Tơng tự làm bài tập 1,4 SGK
- Xem lại các dạng bài tập.
Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011
Tiết 13 : Cách xác định hoá trị của một nguyên
tố
A- Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc hoá trị là gì, cách xác định hoá trị của 1 số nguyên tố nhóm
nguyên tố.
- Nắm đợc quy tắc hoá trị, biết áp dụng quy tắc để tính đợc hoá trị của một nguyên tố
(hoặc nhóm nguyên tử)
II. Chuẩn bị
Gv : Bảng phụ, các bài tập vận dụng

Hs : ôn lại kiến thứuc cơ bản
III. Tiến trình giảng dạy
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
? Hoá trị là gì? Nêu cách xác định hoá trị .
3- Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết
20
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi hệ thống kiến thức

? Hoá trị cho ta biết đợc điều gì ?
Cách xác định hoá trị của 1 nguyên
tố, nhóm nguyên tử ?
? Nêu quy tắc hoá trị.
GV nhận xét, chốt kiến thức
Hs trả lời
1. Cách xác định
- Gán cho H hoá trị I, 1 nguyên tử của nguyên tố
khác (hay 1 nhóm nguyên tử )
liên kết đợc với bao nhiêu nguyên tử H thì có hoá
trị bấy nhiêu.
VD: HCl : H(I) , Cl ( I )
- Hoá trị của ôxi = 2 đơn vị
VD : SO
2
: O (II) , S (IV)
2. Kết luận
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của

nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố
kia.
- Hoá trị một nguyên tố đợc xác định theo H chọn
làm đơn vị, O (2 đơn vị)
3.Quy tắc
* Tổng quát: Hợp chất A
x
B
y
trong đó x, y là chỉ số;
a, b là hoá trị tơng ứng của A, B (nguyên tử hay
nhóm nguyên tố ).
* Quy tắc : Trong công thức hoá học, tích của chỉ
số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ
số và hoá trị của nguyên tố kia => a .x = b.y
Hoạt động 2: Bài tập
GV đa các bài tập.
Tổ chức hs thảo luận bt
Yêu cầu HS thảo luận nhóm , làm bài tập
theo sự hớng dẫn của Gv.
Gv quan sát các nhóm, uốn nắn nhóm còn
yếu.
Gọi đại diện HS lên bảng trình bày
Bài tập 1:
a. Xác định hoá trị của clo, nitơ, cacbon
trong các hợp chất: HCl ; NH
3
; CH
4
.

b. Xác định hoá trị của kẽm, kali, lu huỳnh
trong các công thức : ZnO ; K
2
O ; SO
2
.
Bài tập 2:
Trong công thức H
2
SO
4
; H
3
PO
4
ta xác
định đợc hoá trị của nhóm ( SO
4
) ; (PO
4
)
bằng bao nhiêu.
Bài tập 3:
Biết hoá trị của hiđro là I, của oxi là II.
Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố
( hoặc nhóm nguyên tử ) trong các công
thức sau: H
2
SO
3

; N
2
O
5
; MnO
2
; PH
3
.
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1:
a. - HCl : clo có hoá trị I vì 1 ng/tử clo chỉ
liên kết đợc với một ng/tử hiđrô.
- NH
3
: nitơ có hoá trị III vì 1 ng/tử nitơ
liên kết đợc với 3 ng/tử hiđrô.
- CH
4
: Cacbon có hoá trị IV vì 1 ng/tử
cacbon liên kết đợc với 4 ng/tử hiđrô.
b. ZnO: Kẽm có hoá trị II vì 1 ng/tử
kẽm liên kết đợc với 1 ng/tử oxi.
- K
2
O: Kali có hoá trị I vì 2 ng/tử kali
liên kết đợc với một ng/tử oxi.
- ZnO: Kẽm có hoá trị IV vì 1 ng/tử lu

huỳnh liên kết đợc với 2 ng/tử oxi.
Bài tập 2:
- Trong CT: H
2
SO
4
ta nói hoá trị của (SO
4
) là
II vì nhóm ng/tử đó liên kết đợc với 2 ng/tử
hiđro.
- Trong CT: H
3
PO
4
ta nói hoá trị của (PO
4
)
là III vì nhóm ng/tử đó liên kết đợc với 3
ng/tử hiđro.
Bài tập 3:
H
2
SO
3
: (SO
3
) có hoá trị II
N
2

O
5
: N có hoá trị V
MnO
2
: Mn có hoá trị IV
21
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Bài tập 4:
Cho CTHH của các hợp chất : HNO
3
;
H
2
SO
4
; H
3
PO
4
; H
2
SiO
3
; H
2
SO
3
xác định hoá trị của các nhóm nguyên tử:
SO

3
; SO
4
; SiO
3
; PO
4
; NO
3
.
GV nhận xét, cho điểm.
PH
3
: P có hoá trị III
Bài tập 4:
HNO
3
: NO
3
có hoá trị I
H
2
SO
4
: SO
4
có hoá trị II
H
3
PO

4
: PO
4
có hoá trị III
H
2
SiO
3
: SiO
3
có hoá trị II
H
2
SO
3
: SO
3
có hoá trị II
4. Củng cố
? em có thể sử dụng những cách nào để xác định hoá trị của một nguyên tố.
5. Hớng dẫn về nhà
-Tơng tự làm các bài tập còn lại SGK
-Xem trớc cách lập CTHH của hợp chất dựa vào hoá trị.
Ngày soạn tháng năm 2011
Ngày dạy tháng năm 2011
Tiết 14 : Lập công thức hoá học dựa vào hoá trị
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách lập CTHH của hợp chất ( dựa vào hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm
nguyên tử ).
- Rèn kĩ năng lập CTHH, kĩ năng tính hoá trị.

- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi các bớc lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố. Bài tập hoá học.
HS : ôn các kiến thức cũ
III. Tiến trình bài giảng
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
? Nêu quy tắc hoá trị.
3- Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi hệ thống kiến thức cũ
? Để lập đợc CTHH theo em còn phải xác
định điều gì?
? Nêu cách xác định chỉ số x,
? Vậy để lập CTHH của hợp chất dựa vào
hoá trị cần tiến hành theo những bớc nào
? Chỉ số và hoá trị của các nguyên tố có
quan hệ gì với nhau
GV nhận xét, chốt kt
Hs trả lời
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hoá trị
*các bớc lập CTHH: SGK
1. Lập công thức dạng chung A
x
B
y
2. Quy tắc hoá trị : x . a = y . b
3. Chuyên thành tỉ lệ:
x b

=
y a
4. Công thức hoá học cần lập.
* Cách lập nhanh. ( Quy tắc hạ chéo)
x.a = y.b =>
x= b , y =a ( Nếu b, a tối giản )
x= b
/
, y = a
/
( a: b cha tối giản thì giản ớc
để có a
/
: b
/
)
a. Cu
x
O
y
=> x = 1, y = 1. CuO
Ca
x
Cl
y
=> x = 1, y = 2 . CaCl
2

Hoạt động 2: Bài tập
GV đa bài tập :

Tổ chức hs thảo luận bt
Yêu cầu HS thảo luận nhóm , làm bài tập
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
22
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
theo sự hớng dẫn của Gv.
Gv quan sát các nhóm, uốn nắn nhóm
còn yếu.
Gọi đại diện HS lên bảng trình bày
Bài tập 1:
Lập CTHH của những hợp chất hai
nguyên tố sau đây:
a. Mg (II) và O ; b. P (III) và H
c. C (IV) và S (II) ; d. Al ( III) và O
Xác định PTK của các hợp chất trên.
Bài tập 2:
Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai?
Hãy sửa lại CT sai cho đúng.
a. K(SO
4
) ; b. CuO
3
; c. Na
2
O
d. Ag
2
NO
3

; k. SO
2
; e. Al(NO
3
)
3

f. FeCl
3
; g. Zn(OH)
3
; h. Ba
2
OH
Bài tập 3: Lập CTHH của những hợp
chất có 2 nguyên tố hoá học sau:
a. Mg ( II) và O ; b. P (III) và H
c. C (IV ) và S (II) ; d. Al (III ) và O
GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
Lớp nhận xét, bổ sung

Bài tập 1:
a. Mg
x
O
y

II . x = II .y x=y=1
CTHH : MgO ; PTK = 24 + 16 = 40 đvc
b. P

x
H
y
III.x = I.y x=1 ; y=3
CTHH: PH
3
; PTK = 31 + 3.1 = 34 đvc
c. C
x
S
y
IV .x = II.y x=1 ; y = 2
CTHH : CS
2
; PTK = 12 + 2. 32 = 76
d. Al
x
O
y
III.x = II.y x=2 ; y=3
CTHH: Al
2
O
3
; PTK= 2.27 + 3.16 = 102 đvc
Bài tập 2:
- Công thức đúng: c. Na
2
O ; k. SO
2

;
e. Al(NO
3
)
3
; f . FeCl
3
.

Công thức sai Sửa lại cho đúng
a. K(SO
4
) K
2
SO
4
b. CuO
3
CuO
d. Ag
2
NO
3
AgNO
3
g. Zn(OH)
3
ZN(OH)
2
h. Ba

2
OH BA(OH)
2
Bài tập 3:
a. Mg
x
O
y
: x.II = y.II x=1; y=1
CTHH MgO
b. P
x
H
y
: x. III = y . I x= 1 ; y = 3
CTHH : PH
3
c. C
x
S
y
: x. IV = y . II x= 1 ; y = 2
CTHH : CS
2
d. Al
x
O
y
: x. III = y. II x= 2 ; y=3
CTHH : Al

2
O
3

4. Củng cố
? Nêu lại cách xác định công thức của hợp chất
=> gv chốt phơng pháp giải bt hoá trị
5. Hớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập còn lại SGK
- Chuẩn bị bài luyện tập 2

Tuần: 8
Tiết: 16
Ngày soạn: 8 / 10 / 2010
Ngày dạy : 15 / 10 / 2010
Bài luyện tập 2
I. Mục tiêu
- Học sinh đợc ôn tập, củng cố ý nghĩa của CTHH, cách lập CTHH, tính phân tử
khối, khái niệm về hoá trị, quy tắc hoá trị.
- Rèn kĩ năng lập CTHH, kĩ năng tính hoá trị
23
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
II. Chuẩn bị
GV các bài tập
C. Phơng pháp
Bài tập hoá học, hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. Tiến trình bài giảng
1- Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới

Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? CTHH chung của đơn chất KL và một
số PK là gì, cho VD
? CTHH chung của đơn chất phi kim?
? Hợp chất là gì
? ý nghĩa của công thức hoá học.
? Hoá trị của một nguyên tố (nhóm
nguyên tử) là gì?
? Phát biểu quy tắc hoá trị
? Nêu CTTQ của hợp chất hai nguyên tố.
? Dựa vào quy tắc hoá trị lập đẳng thức
liên hệ giữa các đại lợng a,b,x,y.
1. Công thức hoá học của:
a. Đơn chất
- A
x
b. Hợp chất
- A
x
B
y
C
z

+, A,B,C là KHHH của các nguyên tố
+, x,y,z là số ng/tử của mỗi ng/tố trong
một phân tử.
* ý nghĩa của CTHH
- Cho biết số lợng ng/tố trong hợp chất.

- Cho biết số lợng nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong hợp chất
- Tính đợc phân tử khối
2.Hoá trị
a. Khái niệm về hoá trị. (SGK)
b. Quy tắc hoá trị
* Với hợp chất: A
x
B
y
- A,B là KHHH của các nguyên tố( hoặc
nhóm nguyên tử).
- x,y là chỉ số
- a,b là hoá trị tơng ứng của A, B
* Theo quy tắc hóa trị: a.x =b.y
Hoạt động 2: Bài tập
GV đa bài tập:
Bài tập 1:
1, Lập CTHH của các hợp chất gồm:
a. Si (IV) và O ; b. P (III) và H
c. Al(III) và Cl (I) ; d. Ca (II) và OH (I)
2, Tính PTK của các hợp chất trên.
Bài tập 2 :
Cho biết CTHH của ng/tố X với oxi và hợp
chất Y với hiđro nh sau: X
2
O ; YH
2
.
( X , Y là ng/tố cha biết ).

- Chọn CTHH đúng trong các CT sau cho
phù hợp với X vàY.
a. XY
2
; b. X
2
Y ; c. XY ; d. X
2
Y
3
- Xác định X, Y biết : PTK của X
2
O : 62
PTK của YH
2
: 34
Bài tập 3:
Hợp chất X chứa 70% Fe và 30% O. Lập
CTHH của X.
Bài tập 4: a. Tính thành phần % theo khối l-
ợng S và O trong phân tử SO
2
.
b. Tính khối lợng các nguyên tố C và O có
trong 11 g CO
2
.
Bài tập 1:
1. a. Si
x

O
y
: x.IV = y.II x=1 ; y=2
CTHH : SiO
2
b. P
x
H
y
: x. III = y. I x= 1 ; y= 3
CTHH : PH
3
c. Al
x
Cl
y
: x. III = y. I x=1 ; y=3
CTHH : AlCl
3
d. Ca
x
(OH)
y
: x.II = y. I x= 1 ; y = 2
CTHH : Ca(OH)
2

2. PTK của SiO
2
= 28 + 16 . 2 = 60 đvc

PTK của PH
3
= 31 + 1 . 3 = 34 đvc
PTK của AlCl
3
= 27 + 35,5. 3 = 133,5 đvc
PTK của Ca(OH)
2
= 40 + (16+1) . 2 = 74
Bài tập 2:
- CTHH X
2
O: X có hoá trị là I
- CTHH YH
2
: Y có hoá trị II
- CTHH của hợp chất gồm X và Y là X
2
Y
vậy ý b là đúng.
- NTK của X, Y là:
24
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
HS làm bài tập
HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV yêu cầu HS làm bài tập SGK.
HS thảo luận nhóm , làm bài tập dới sự h-
ớng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn yếu.

HS đại diện trình bày.
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
X =
23
2
1662
=

; Y = 34- 2 = 32
Vậy X là Natri (Na)
Y là lu huỳnh ( S )
Bài tập 3:
Đặt CTHH của X là Fe
x
O
y
ta có:
30
70
16
56
=
y
x

==
3
2
56.30

16.70
y
x
x= 2 ; y=3
Vậy CTHH của X là Fe
2
O
3

Bài tập 4:
a. Thành phần % theo khối lợng của:
S:
%50
64
%100.32
=
; O :
%50
64
%100.2.16
=
b. m
C
=
)(3
44
11.12
g=
; m
O

=
)(8
44
11.2.16
g=
4. Củng cố :
xem lại các bài tập đã làm
5. Hớng dẫn về nhà .
- Làm các bài tập còn lại SGK, ôn tập toàn bộ bài giờ sau kiểm tra viết.
(Chất, nguyên tử, phân tử, NTHH, đơn chất, hợp chất, CTHH, ý nghĩa của CTHH, lập
CTHH )
Tuần: 9
Tiết: 17
Ngày soạn: 14 / 10 / 2010
Ngày dạy : 21 / 10 / 2010
Kiểm tra 15 phút Luyện tập 1
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của hs tập chung vào các vấn đề trọng tâm trong
những kiến thức đã học, qua đó đánh giá đợc chất lợng của việc dạy và học
- Rèn các kĩ năng: viết CTHH, lập CTHH
- Giáo dục đức tính nghiêm túc, tự giác trong kiểm tra thi cử.
II. Chuẩn bị
-Thày: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. Các bài tập
- Trò: Ôn tập, giấy kiểm tra.
C Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài kiểm tra 15 phút
Phần I: Trắc nghiệm ( 5 điểm) Khoanh tròn vào phơng án đúng .
Câu 1 ( 1 điểm) Cho các chất: Đồng; khí Hiđro; khí Oxi; nớc; muối ăn

Những chất là hợp chất là:
A. Nớc, oxi, đồng. B. Hiđro, muối ăn.
C. Nớc, muối ăn D. Đồng; khí Hiđro; khí Oxi
Câu2. (1 điểm) Cho H =1 ; O = 16 ; S = 32 phân tử khối của H
2
SO
4
là:
A. 80 B. 96 C. 98 D. 92
Câu 3: ( 1 điểm) Phân tử canxi sunfat có: Ca; S; 4O có công thức hoá học là:
A. Ca
2
SO
3
B. CaSO
3
C. Ca
2
SO
4
D. CaSO
4

Câu 4 ( 1 điểm):. Cho Ca (II), hoá trị của nhóm PO
4
trong hợp chất Ca
3
(PO
4
)

2
là:
A. IIII B. I C. IV D. II
Câu 5 ( 1 điểm) Phân tử Khí cacbonic có công thức hoá học và phân tử khối là:
A. C
2
O và 42 B. CO
2
và 44 C. CO
3
và 45 D. CO và 46
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×