Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

giáo án Toán 3.Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.37 KB, 2 trang )

GIÁO ÁN THAO GIẢNG
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 8 tháng 11 năm 2013
MÔN : TOÁN
Tên bài dạy: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Giáo viên dạy: Lê Văn Thương.
Lớp dạy: 3B.
I .Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- BT cần làm:BT1,BT2 (cột a) BT3,BT4.
II.Đồ dùng: Vở BT Toán 3. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bang lớp thực hiện phép nhân:
23 x 2=
- HS dưới lớp làm vào bang con.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức:
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân 123 x 2.
- Ghi bảng : 123 x 2 =?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân
Bằng kiến thức đã học
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên.
* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ?
-Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra
kết quả.


Hoạt động 2 : Hướng dần HS thực hành.
Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 2 cột đầu.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả vào VBT
- Gọi 3 em nêu kết quả
-HS1 23
x
2
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- HS đọc phép nhân.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính ra giấy nháp.
- Thực hiện phép tính bằng cách
đặt tính và tính như đối với bài
nhân số có hai chữ số với số có
một chữ số .
- Học sinh đặt tính và tính :
123
x 2
246
- Là phép tính số có 3 chữ số với
số có 1chữ số.
- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết
quả.
- Hai em nêu lại cách thực hiện
phép nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em nêu kết quả 3 cột còn lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm:
- Nhận xét bài làm của học sinh, chốt kết quả.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc bài .
- GV đưa tóm tắt lên bảng.
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh làm.
-Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học , dặn dò học sinh.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính.
HS1 121 HS2 117
x 4 x 5
484 585
- HS nêu cách làm
- Một em đọc đề trong VBT.
- Cả lớp làm vào vào VBT
- Một em lên bảng giải bài :
Giải :
Có tất cả số vận động viên là:
105 x 8 = 840 (Vận động viên)

Đáp số: 840 Vận động viên
- HS nghe và thực hiện theo hướng
dẫn.
x: 4 = 102 x : 7 = 118
x = 102 x 4 x = 118 x7
x = 408 x = 826

Người thực hiện

Lê Văn Thương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×