Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

CN8-Tiet 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.23 KB, 2 trang )

Ngày soạn:09/11/2013
Ngày dạy: 12/11/2013.
TIẾT 25: BÀI 27
MỐI GHÉP ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối
ghép động thường gặp trong thực tế.
- Biết áp dụng vào trong thực tiễn.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, nhận biết được các mối
ghép động.
- Thái độ: Nghiêm túc, thích tìm tòi ứng dụng môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay.
- Sử dụng chiếc ghế gấp, hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, may ơ.
- HS: Đọc trước bài 26 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu thế nào là mối ghép động
GV: Cho học sinh quan sát hình 27.1 và
chiếc ghế xếp trong lớp, tiến hành gập lại rồi
mở ra ở ba tư thế và đặt câu hỏi.
GV: Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với
nhau?
HS: Trả lời ( Gồm 4 chi tiết ).
GV: Chúng được ghép với nhau theo kiểu
bản lề nào?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét rút ra kết luận
GV: Cho học sinh quan sát một số vật mẫu
của một số loại khớp rồi đặt câu hỏi.
- Hình dáng của chúng ntn?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
HĐ2.Tìm hiểu các loại khớp động.
GV: Cho học sinh quan sát hình 27.3 SGK
và các mô hình đã chuẩn bị rồi đặt câu hỏi.
GV: Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến
trên có hình dáng ntn?
HS: Trả lời.
I. Thế nào là mối ghép động.
- Tranh hình 27.1, 27.2 SGK.
- Mối ghép mà các chi tiết được
ghép có sự chuyển động tương đối
với nhau, được gọi là mối ghép
động hay khớp động.
- Chúng gồm khớp tịnh tiến, khớp
quay, khớp cầu.
II. Các loại khớp động.
1.Khớp tịnh tiến.
a) Cấu tạo:
- Mối ghép pít tông-xi lanh có mặt
tiếp xúc trụ tròn.
- Mối ghép sống trượt- rãnh trượt
có mặt tiếp xúc hình thang.
GV: Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật
chuyển động ntn?
HS: Trả lời.

GV: Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ có
hiện tượng gì? Hiện tượng này có lợi hay có
hại? Khắc phục chúng ntn?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát hình 27.4 và trả
lời câu hỏi.
GV: Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết?
HS: Trả lời. (Gồm 3 chi tiết)
GV: Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường
có hình dạng gì?
HS: trả lời:
.
b) Đặc điểm.
- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có
chuyển động giống hệt nhau ( Quỹ
đạo, chuyển động, vận tốc…).
- Khi hai chi tiết trượt trên nhau
tạo nên ma sát làm cản trở chuyển
động. Để giảm ma sát, bề mặt
trượt thường làm nhẵn bóng và
thường được bôi trơn bằng dầu
mỡ.
c.ứng dụng.
- ( SGK ).
2.Khớp quay.
a) Cấu tạo.
- ở khớp quay, mặt tiếp xúc
thường là mặt trụ tròn.
- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục,
chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.

- Chi tiết lỗ có lỗ thường được lắp
bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng
vòng bi thay cho bạc lót.
b) ứng dụng:
- ( SGK )
4. Củng cố: 5’
- Củng cố bài học giáo viên đặt câu hỏi
ở chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay?
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Nhận xét, đánh giá bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước Bài 29 SGK.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×