1
KHỐI LƯỢNG RIÊNG
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Ở Ấn Độ, thời cổ xưa, người ta đã đúc được
một cái cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng
đến gần 10 tấn. Làm thế nào để cân được chiếc
cột đó ?
2
Cách 1: Cưa chiếc cột sắt thành nhiều đoạn nhỏ,
rồi đem cân từng đoạn một.
3
Cách 2: Tìm cách đo thể tích của chiếc cột, xem nó
bằng bao nhiêu mét khối ? Biết khối lượng của
1m
3
sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng
của chiếc cột.
( người ta đo được thể tích của chiếc cột là 0,9 m
3
,
và cho biết 1 m
3
sắt nguyên chất có khối lượng
7800 kg. Em hãy tính khối lượng chiếc cột ?)
4
5
Em phải làm phép tính gì ?
Trình bày như thế nào ?
1 m
3
sắt có khối lượng 7800 kg
0,9 m
3
?
Khối lượng của chiếc cột sắt là:
7800 x 0,9 = 7020 kg
6
Số 7800 trong bài toán trên gọi là gì ?
Khối lượng riêng
Khối lượng riêng có đơn vị là gì ?
Kg / m
3
( ki lô gam trên mét khối )
Khối lượng riêng của một chất được xác định
bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m
3
)
chất đó: D = m / V
Đơn vị khối lượng riêng là kg/m
3
(ki lô gam
trên mét khối)
7
Chất rắn
Chất rắn
Khối lượng
Khối lượng
riêng (kg/m
riêng (kg/m
3
3
)
)
Chất lỏng
Chất lỏng
Khối lượng
Khối lượng
riêng (kg/m
riêng (kg/m
3
3
)
)
Chì
Chì
11300
11300
Thuỷ ngân
Thuỷ ngân
13600
13600
Sắt
Sắt
7800
7800
Nước
Nước
1000
1000
Nhôm
Nhôm
2700
2700
Étxăng
Étxăng
700
700
Đá
Đá
#2600
#2600
Dầu hoả
Dầu hoả
#800
#800
Gạo
Gạo
#1200
#1200
Dầu ăn
Dầu ăn
#800
#800
Gỗ tốt
Gỗ tốt
#800
#800
Rượu, cồn
Rượu, cồn
#790
#790
8
9
Khối lượng riêng của chì là 11300 kg/m
3
có nghĩa là gì ?
Khối lượng riêng của chì là 11300 kg/m
3
có
nghĩa là 1m
3
chì có khối lượng là 11300 kg
Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m
3
có
nghĩa là gì ?
Khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m
3
có
nghĩa là gì ?
10
Khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m
3
có
nghĩa là gì ?
Khối lượng riêng của gạo là 1200 kg/m
3
có nghĩa là gì ?
Khối lượng riêng của gỗ tốt là 800 kg/m
3
có
nghĩa là gì ?
Khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600
kg/m
3
có nghĩa là gì ?
11
Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m
3
có nghĩa là gì ?
Khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600
kg/m
3
có nghĩa là gì ?
So sánh các giá trị trong bảng khối lượng
riêng ?
Chất có khối lượng riêng lớn hơn thì ………
hơn
Nặng
12
Cần ghi nhớ khối lượng riêng của nước,
thuỷ ngân
Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m
3
có nghĩa là 1m
3
nước có khối lượng là
1000 kg, hay 1 L nước có khối lượng 1 kg
Khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600
kg/m
3
có nghĩa là 1m
3
thuỷ ngân có khối
lượng là 13600 kg, hay 1 L thuỷ ngân có
khối lượng 13,6 kg
13
C2: Hãy tính khối lượng của một khối đá có
thể tích là 0,5 m
3
?
Khối lượng của đá là:
2600 kg/m
3
x 0,5 m
3
= 1300 kg
C3: Điền vào các ô của công thức tính khối
lượng theo khối lượng riêng:
= x
m D V
Với: D (kg/m
3
): khối lượng riêng
V (m
3
): thể tích
m (kg): khối lượng
V
P
d =
14
Trọng lượng riêng là gì ? Đơn vị ?
Trọng lượng riêng của 1 chất là trọng
lượng của 1m
3
chất đó.
Đơn vị trọng lượng riêng là N/m
3
(Niutơn
trên mét khối)
C4: Điền vào chỗ trống
d: ……………………………
P: ……………………………
V: ……………………………
Trọng lượng riêng (N/m
3
)
Trọng lượng (N)
Thể tích (m
3
)
15
d = 10 D
( BTVN: dựa vào công thức nào ta có công
thức này ? Hãy chứng minh ?)
16
C5: Hãy tìm cách xác định trọng lượng riêng
của chất làm quả cân .
Dụng cụ gồm có những gì ?
1 quả cân, sợi chỉ, bình chia độ, lực kế, bình
chứa, nước, giẻ lau.
Trình bày các bước thực hành ?
1)Dùng lực kế xác định trọng lượng quả cân.
2)Dùng bình chia độ xác định thể tích quả cân.
3)Áp dụng d = P/V tính được trọng lượng riêng
của quả cân.
17
Khối lượng riêng là gì ? Đơn vị ? Công
thức ?
Khối lượng riêng của một chất được xác
định bằng khối lượng của một đơn vị thể
tích (1m
3
) chất đó: D = m / V
Đơn vị khối lượng riêng là kg/m
3
(ki lô gam
trên mét khối)
18
Trọng lượng riêng của một chất được xác
định bằng trọng lượng của một đơn vị thể
tích (1m
3
) chất đó: d = P / V
d = 10 D
Đơn vị trọng lượng riêng là N/m
3
(niutơn
trên mét khối)
Trọng lượng riêng là gì ? Đơn vị ? Có bao
nhiêu công thức tính trọng lượng riêng ?
19
Chứng minh: d = 10 D
Soạn bài 12: thực hành xác định khối lượng
riêng của sỏi.
Làm c6, c7 trang 38( bài 11:khối lượng
riêng) và BT 11.1, 11.2, 11.3 sách BTVL6
20