Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

giao an day them vat ly 9 font chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.08 KB, 125 trang )

Chuyên Đề I : Định luật Ôm
I Mục tiêu:
- Chuyên đề định luật ôm được dạy trong thời lượng 6 tiết Khi học định luật ôm học
sinh nắm được :
+ Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2
1
I
I
=
2
1
U
U

Xây dựng được công thức định luật ôm I =
R
U

Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn (

)
I : Cường độ dòng điện ( A )
- HS nắm được các hệ thức trong mạch điện nối tiếp, mạh song song.
Trong đoạn mạch nối tiếp:
I = I
1
= I
2


=…… = I
n

U = U
1
+ U
2
+ … + U
n

R = R
1
+ R
2
+ … + R
n

Trong đoạn mạch song song
I = I + I + … + I
U = U
1
= U
2
=… = U
n
1/R = 1/R
1
+ 1/R
2
+ … + 1/R

n

Biết vân dụng các hệ thức đã học để giải thích được các hiện tượng đơn giản và làm
được các bài tập vật lý trong sách bài tập vật lý.
- Học sinh có ý thức học tập bộ môn vật lý
II. kế hoạch thực hiện
Tiết 1: Mối quan hệ của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm.
Tiết 3: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm ( tiếp theo )
Tiết 4: Định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.
Tiết 5: Định luật ôm trong đoạn mạch song song.
Tiết 6: Định luật ôm trong đoạn mạch hỗn tạp
III Kế hoạch chi tiết :
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o1
Ngày soạn: 23 / 8
Ngày giảng:
TIếT 1: Định luật Ôm
A- Mục tiêu :
- Học sinh nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
2
1
I
I
=
2
1
U
U
Từ đó phát biểu được “ Cường độ dòng điện chạy

qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ”
- Học sinh làm được các bài tập 1.1 đến bài 1.4 trong SBT vật lý 9
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức: 9 C
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 1.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.

+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1-Bài tập số 1.1 SBT
tóm tắt
U
1
= 12 V
I
1
= 0,5 A
U
2
= 36 V

I
2
= ? A

Bài Giải
Vận dụng mối quan hệ giữa cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn ta có

2
1
I
I
=
2
1
U
U
=> I
2
= I
1
. U
2
/U
1
Thay số I
2
= 0,5 . 36/12 = 1,5 A
Đáp số: I
2
= 1,5 A
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 1.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

- HS suy nghĩ giải bài tập.

2- Bài tập 1.2 SBT
Tóm tắt
I
1
= 1,5 A
U
1
= 12 V
I
2
= I
1
+ 0,5 A = 2 A

U
2
= ?
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o2
+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
Bài giải

Vận dụng hệ thức
2
1
I
I
=

2
1
U
U
ta có
U
2
= U
1
.
1
2
I
I
= 12 .
5,1
2
= 16 (V)
Đáp số: 16 V
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 1.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3- Bài số 1.3 SBT
Tóm tắt
U
1
= 6 V
U

2
= U
1
- 2 V = 4 V
I = 0,15 A

I
2
= ? ( đúng; sai )

Bài giải
Vận dụng hệ thức
2
1
I
I
=
2
1
U
U
ta có
I
2
= I
1
.
1
2
U

U
= 0,3 .
6
4
= 0,2 A
Vậy kết quả này sai vì I
2
= 0,2 A lớn hơn
0,15 A
4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 1.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4- Giải bài số 1.4 SBT
Tóm tắt
U
1
= 12 V
I
1
= 6mA
I
2
= I
1
- 4mA = 2 mA

I
2

= I
1
- 4mA = 2 mA
Bài giải
Vận dụng hệ thức
2
1
I
I
=
2
1
U
U
ta có
U
2
= U
1
.
1
2
I
I
= 12 .
6
2
= 4 (V )
Vậy đáp án D là đúng
IV – Củng cố :

- Yêu cầu học sinh nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn, và viết được hệ thức
- Biết được phương pháp giải bài tập vật lý.
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o3
V – HDVN:
- Nắm được hệ thức
2
1
I
I
=
2
1
U
U
để học tiết sau.
- Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý.

Ngày soạn: 23 / 8
Ngày giảng:
TIếT 2: định luật ôm ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Học sinh nắm chắc khái niệm điện trở, hiểu rõ ý nghĩa của điện trở là mức độ cản
trở dòng điện của dây dẫn.
- Nắm chắc được định luật ôm I =
R
U

Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn (


)
I : Cường độ dòng điện ( A )
- Học sinh vận dụng công thức I =
R
U
đểgiải các bài tập 2.1 đến bài 2.4 trong SBT
vật lý 9
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C :
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức
- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công
thưc của điện trở và ý nghĩa của điện trở.
1- Củng cố kiến thức:
- Công thức điện trở: R =
I
U

Trong đó
R: điện trở của vật dẫn
U: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I : cường độ dòng điện đi qua dây dẫn
+ Điện trở cho ta biết mức độ cản trở
dòng điện của dây dẫn đó.

Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o4
- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu
công thưc của định luật ôm.
- Định luật ôm: I =
R
U

Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn (

)
I : Cường độ dòng điện ( A )
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 2.1 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Giải bài số 2.1 SBT
a, - Từ đồ thị , khi U = 3 V thì :
I
1
= 5 mA  R
1
= 600

I
2
= 2mA  R
2
= 1500


I
3
= 1mA  R
3
= 3000

b, Dây R
3
có điện trởlớn nhất và dây R
1

có điện trở nhỏ nhất
- Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ
nhất
Cách 1 : Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy
dây thứ 3 có điện trở lớn nhất, dây thứ
nhất có điện trở nhỏ nhất.
Cách 2 : Nhìn vào đồ thị , không cần tính
toán, ở cùng một hệu điện thế, dây nào
cho dòng điện đi qua có cường độ dòng
điện lớn nhất thì điện trở lớn nhất và
ngược lại.
Cách 3: Nhìn vào đồ thị, Khi cường độ
dòng điện đi qua 3 điện trở có giá trị như
nhau thì hiệu điện thế của dây nào có giá
trị lớn nhất thìđiện trở đó lớn nhất.
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 2.2 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.


-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
3 Giải bài tập số 2.2 SBT
Tóm tắt
R = 15

U = 6 V
I
2
= I
1
+ 0,3 A

a, I
1
= ?
b, U
2
= ?
Bài giải
a, Vận dụng hệ thức ta có :
I
1
=
R
U
=
15
6
= 0,4 A

Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o5
- HS thảo luận thống nhất lời giải Cường độ dòng điện I
2
là:
I
2
= I
1
+ 0,3 A = 0,4 A + 0,3 A = 0,7 A
b, Hiệu điện thế U
2
là :
U
2
= I . R = 0,7 . 15 = 10,5 V
IV – Củng cố :
- Nắm chắc được công thức điện trở và công thức của định luật ôm
- Biết được phương pháp giải bài tập vật lý.
V – HDVN:
- Học bài và làm bài tập số 2.3 và bài 2.4 trong sách bài tập vật lý 9
- Giờ sau học tiếp bài “ điện trở của dây dẫn - định luật ôm ”

Ngày soạn: 25 / 8
Ngày giảng:
TIếT 3: định luật ôm ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Học sinh nhớ được cách xác định điện trở của một vật dẫn bằng vôn kế và ămpekế.
Nhớ được cách mắc vôn kế và ămpekế vào trong mạch điện.
- Nắm chắc được định luật ôm
I =

R
U

Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn (

)
I : Cường độ dòng điện ( A )
- Học sinh vận dụng công thức I =
R
U
để giải các bài tập 2.3 đến bài 2.4 trong SBT
vật lý 9.
- Giáo dục ý thức hợp tác của học sinh.
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Ho t ng1: C ng c ki n th cạ độ ủ ố ế ứ
1 Củng cố kiến thức:
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o6
- Muốn xác định điện trở của một dây dẫn
ta cần biết những đại lượng nào ?
+ để xác định được U ta cần có dụng cụ
gì và mắc nó vào mạch điện ntn ?

+ Để xác định I ta cần có dụnh cụ gì và
mắc nó ntn trong mạch điện ?
Mạch điện dùng để xác định điện trở của
dây dẫn bằng Vôn kế vá Ămpekế
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 2.3 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Bài tập số 2.3 SBT vật lý 9
a, Vẽ đồ thị
b, Điện trở của dây dẫn là:
R =
I
U
=
9,0
5,4
= 5

Đáp số: R = 5

3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 2.4 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 Giải bài tập số 2.4 SBT
Tóm tắt
R

1
= 10

U = 12 V
I
2
=
2
1
I

I
1
= ?
R
2
= ? Bài giải
a, Vận dụng hệ thức ta có:
I
1
=
R
U
=
10
12
= 1,2 A
b, Cường độ dòng điện I
2
là:

Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o7
V
A
+
-
K
0
1,5
,7
3,0
,7
4,5
6,0
U(V)
0,31
0,61
0,9
1,29
I (A)
I
2
=
2
2,1
= 0,6 (A)
Điện trở R
2
là : R
2
=

2
I
U
=
6,0
12
= 20

IV – Củng cố :
- Nắm chắc công thức điện trở và ý nghĩa của điện trở
- Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công
thức
- Biết được phương pháp giải bài tập vật lý.
V – HDVN:
- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.
- Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý.
- Chuẩn bị 6 bảng phụ và bút phoóc viết bảng.

Ngày soạn: 25 / 8
Ngày giảng:
TIếT 4: định luật ôm ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT.
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:

9 C
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 4.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
1 Bài số 4.1 SBT:
Tóm tắt
R = 5

R = 10

I = 0,2 A

a, Vẽ sơ đồ mạch nối tiếp
b, U = ? ( Bằng 2 cách )
Bài giải
a,Vẽ sơ đồ:
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o8
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải

b, Tính U:
cách 1: Hiêu điện thế hai đầu R
1
là:
U
1
= I . R
1

= 0,2 . 5 = 1 (V)
Hiệu điện thế hai đầu R
2
là:
U
2
= I . R
2
= 0,2 . 10 = 2 (V)
Hiệu điện thế của mạch là :
U = U
1
+ U
2
= 1 + 2 = 3 (V)
cách 2: Điện trở tương đương của đoạn
mạch là :
R = R + R = 5 + 10 = 15 (

)
Hiệu điện thế của mạch là :
U = I . R = 0,2 . 15 = 3 (V)
2 - Ho t ng2: Gi i b i t p s 4.2ạ độ ả à ậ ố
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2, Bài số 4.2 SBT
Tóm tắt
R = 10



U = 12 V

a, I = ?
b, Ampekế ? Bài giải
a, Vận dụng công thức:
I =
R
U
=
10
12
= 1,2 (A)
b, Ampekế phải có điện trở rất nhỏ so
với điện trở mạch, khi đó điện trở
củaAmpekế không ảnh hưởng đến điện
trở đoạn mạch.
Dòng điện chạy qua ampekế chính là
dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.
3 - Ho t ng3: Gi i b i t p s 4.3ạ độ ả à ậ ố
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
3, Bài số 4.3 SBT
Tóm tắt
R
1
= 10


Bài giải
R
2
= 20

a, Điện trở tương đương của
U = 12 V mạch điện là :
R = R
1
+ R
2
= 30 (

)
a, I = ? Số chỉ của ampekế là :
U
V
= ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4 (A)
b, I' = 3I Số chỉ của vôn kế là :
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o9
- HS thảo luận thống nhất lời giải
U
V
= I. R
1
= 0,4 . 10 = 4 (V)
b, Cách1: Chỉ mắc điện trở R
1
trong
mạch, còn hiệu điện thế giữ nguyên như

ban đầu.
Cách2: Giữ nguyên mạch nối tiếp đó,
nhưng tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần
4 - Ho t ng4: Gi i b i t p s 4.7ạ độ ả à ậ ố
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4, Bài số 4.7 SBT
Tóm tắt Bài giải
R
1
= 5

a, Vì ba điện trở mắc nối
R
2
= 10

tiếp nhau ta có:
R
3
= 15

R = R
1
+ R
2
+ R
3

= 30 (

)
U = 12 V b, Cường độ dòng điện
chạy trong mạch là:
a, R = ?

I = U/R = 12/ 30 = 0,4(A)
b, U
1
= ? Hiệu điện thế hai đầu R
1
là:
U
2
= ? U
1
= I. R
1
= 0,4 . 5 = 2 (V)
U
3
= ? Hiệu điện thế hai đầu R
2
là:
U
2
= I. R
2
= 0,4 . 10 = 4 (V)

Hiệu điện thế hai đầu R
3
là:
U
3
= I. R
3
= 0,4 . 15= 6 (V)
IV – Củng cố :
- Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp
- Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công
thức
- Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạch nối tiếp .
V – HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch song song

Ngày soạn: 10 / 9
Ngày giảng:
TIếT 5: định luật ôm ( tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch song song
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT.
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o10
I - ổn định tổ chức:

9 C :
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 5.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1, Bài số 5.1 SBT
Tóm tắt Bài giải
R
1
= 15

a, Điện trở tương đương
R
2
= 10

của mạch song song là:
U = 12 V R =
2
1
21
RR
RR
+
=
1015
10.15

+
=6

b, Số chỉ của các Ampekế
a, R = ?

I
1
=U/R
1
= 12/15 = 0,8 (A)
b, I
1
= ? I
2
= U / R
2
= 12/10 = 1,2 (A)
I
2
= ? I = I
1
+ I
2
= 2 (A)
I = ?
2 - Ho t ng2: Gi i b i t p s 5.2 ạ độ ả à ậ ố
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập

- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Bài số 5.2 SBT
Tóm tắt Bài giải
R
1
= 5

Vì R
1
// R
2
 U = U
1
= U
2

R
2
= 10

= I
1
. R
1
= 0,6 . 5 = 3 (V)
I = 0,6 A Cường độ dòng điện qua R
2
I
2
= U

2
/ R
2
= 3 / 10 =0,3(A)
a, U = ?

Số chỉ của Ampekế là :
b, I = ? I = I
1
+ I
2
= 0.6 + 0,3 = 0,9(A)
Đáp số U = 3 V ; I = 0,9 A
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 5.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3- Bài số 5.3 SBT
Tóm tắt Bài giải
R
1
= 20

Điện trở tương đương của
R
2
= 30

đoạn mạch là:

I = 1,2 A R = R
1
.R
2
/ (R
1
+R
2
)=12(

)
Hiêu điện thế mạch điện là
I
1
= ? U = I . R = 1,2.12= 14,4(V)
I
2
= ? Ta có U = U
1
= U
2
= 14,4 V
Số chỉ của các Ampekế lần
I
1
= ? lượt là:
I
2
= I
1

= U
1
/R
1
= 14,4 / 20 = 0,72(A)
I
2
= U
2
/ R
2
= 14,4 / 30 = 0,48 (A)
4 - Ho t ng4: Gi i b i t p s 5.6 ạ độ ả à ậ ố
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
4 - Bài tập 5.6 SBT
Tóm tắt
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o11
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
R
1
= 10


R
2
= R
3
= 20



U = 12 V

R = ?
I = ?
I
1
= ?
I
2
= ?
Bài giải
Vì R
1
// R
2
// R
3
nên ta có:
R
1
=
1
1
R
+
2
1
R

+
3
1
R
=
10
1
+ 2.
20
1
=
5
1
 R = 5 (

)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
I = U / R = 12 / 5 = 2,4 (A)
Cường độ dòng điện đi qua R
1
là:
I
1
= U / R
1
= 12 / 10 = 1,2 (A)
Cường độ dòng điện đi qua R
2
, R
3

là:
I
2
= I
3
= ( I - I
1
)/ 2 = 0.6 (A)
IV – Củng cố :
- Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc song song
- Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong các hệ
thức của đoạn mạch song song
- Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạch song song.
V – HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch hỗn hợp.

Ngày soạn: 10 / 9
Ngày giảng:
TIếT 6: định luật ôm ( tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch hỗn tạp
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C :
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o12

II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Ho t ng1: Gi i b i t p s 6.1 ạ độ ả à ậ ố
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1 Bài số 6.1
Tóm tắt
R
1
= R
2
= 20



R
nt
= ?
R
//
= ?
//
R
R
nt
= ? Bài giải
Điện trở của đoạn mạch nối tiếp là:
R

nt
= R
1
= R
2
= 20

+ 20

= 40

Điện trở của đoạn mạch song song là:
R
//
=
2
1
21
RR
RR
+
=
2020
20.20
+
= 10 (

)
Tỉ số
//

R
R
nt
=
10
40
= 4
2 - Ho t ng2: Gi i b i t p s 6.2 ạ độ ả à ậ ố
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
2 - Bài số 6. 2 SBT
Tóm tắt
U = 6 V
I
1
= 0,4 A
I
2
= 1,8 A

a, Vẽ sơ đồ ?
b, R
1
= ?


R
2
= ?


Bài giải
a, Có hai cách mắc:
Cách1: R
1
nối tiếp với R
2
.
Cách 2 : R
1
song song với R
2
.
b, ta thấy R

của điện trở nối tiếp lớn
hơn R

của
đoạn mạch song song:
R
1
+ R
2
= U / I
1
= 15 (1)
R
1
. R

2
/ ( R
1
+ R
2
) = U / I
2
= 10/3 (2)


Từ (1) và (2) ta có R
1
. R
2
= 50
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o13
- HS thảo luận thống nhất lời giải
Từ (1) và (3) => R
1
= 10

; R
2
= 5


( Hoặc R
1
= 5


; R
2
= 10

)
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 6.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3- Bài tập 6.3 SBT
Tóm tắt
U
Đ
= 6 V
I
Đ
= 0,5 A
U = 6 V

I = ? Bài giải
Khi hai đèn mắc nối tiếp thì
I = U / 2R = I
Đ
/2 = 0,25 A
Vậy hai đèn sáng yếu hơn mức bình
thường vì dòng điện chạy qua đèn nhỏ
hơn cường độ định mức của mỗi đèn .
4 - Ho t ng4: Gi i b i t p s 6.4 ạ độ ả à ậ ố
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4 - Bài tập 6. 4 SBT
Tóm tắt
U
Đ
= 110 V
I
Đ1
= 0,91 A
I
Đ2
= 0,36 A
U = 220 V

R
1
+ R
2
? Bài giải
Điện trở của các đèn lần luợt là:
R
1
= U
Đ
/ I
Đ1
= 110 / 0,91 = 121 (


)
R
2
= U
Đ
/ I
Đ2
= 110 / 0,36 = 306 (

)
Khi hai đèn mắc nối tiếp thì điẹn trở của
mạch là:
R = R
1
+ R
2
= 121 + 306 = 427 (

)
Cường độ dòng điện thực tế qua đèn là:
I = U / R = 220 / 427 = 0,52 ( A )
Ta nhận thấy I
Đ2
< I < I
Đ1
vậy
không thể mắc nối tiếp hai đèn vào mạch
điện 220 V ( Nếu mắc thì đèn 1 không thể
sáng lên được, còn đèn 2 có thể cháy )
IV – Củng cố :

- Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc song song
- Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong các hệ
thức của đoạn mạch song song
- Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạốngng song.
V – HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o14
- Giờ sau học chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”

Chuyên Đề II
điện trở – công thức điện trở
I mục tiêu :
- Chuyên đề Điện trở – công thức điện trở được dạy trong thời lượng 6 tiết Khi học
sinh chuyên đề này sẽ củng cố, đào sâu được các kiến thức sau:
+ Nắm được công thức điện trở, và các loại điện trở thường dùng hiện nay
+ Nắm được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và phụ thuộc vào bản
chất của dây dẫn.
+ Nắm được các loại điện trở trong kỹ thuật.
+ có kỹ năng đọc được giá trị điện trở trong kỹ thuật.
+ Có được các kỹ năng giải các bài tập vật lý.
+ Có thái độ tốt trong học tập môn vật lý.
II Kế hoạch thực hiện :
Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn
Tiết 10: Biến trở - điện trở dùng trong kỹ thuật
Tiết 11: Công thức của điện trở
Tiết 12: Công thức của điện trở ( Tiếp theo )
III Kế hoạch chi tiết :
Ngày soạn: 13 / 9

Ngày giảng:
Tiết 7 : điện trở – công thức điện trở
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn.
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o15
I - ổn định tổ chức:
9 C :
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức

- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ
giữa điện trở với chiều dài của dây
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài của dây dẫn R ~ l
Ta có hệ thức
2
1
R
R
=
2
1
l
l

2 - Hoạt động2: Giải bài tập 7.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 Bài tập số 7.1
tóm tắt
ρ
1
=
ρ
2
l
1
= 2 m
l
2
= 6 m

2
1
R
R
= ?

Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận
với chiều dài của dây dẫn , nên ta có:




2
1
R
R
=
2
1
l
l
=
6
2
=
3
1
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 7.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 - Bài số 7.2 SBT
l = 120 m
U = 30 V
I = 125 mA = 0,125 A

a, R = ?
b, R
0
= ?

Bài giải
Điện trở của dây dẫn là:
R = U / I = 30/ 0,125 = 240 (

)
Điện trở mỗi đoạn dài 1m là:
R
0
= 240/120 =2 (

)
4 - Hoạt động4: Giải bài tập 7.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
4 Bài tập 7.3
Tóm tắt
AM = MN = NB

a, U
AB
= ? U
MN
b, U
AN
= ? U
MB
Bài giải
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o16
- HS thảo luận thống nhất lời giải

Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài và AB = 3 MN nên ta có:
U
AB
= 3U
MN
Vì AN = MB nên ta có U
AB
= U
MN
5 - Hoạt động5: Giải bài tập 7.4
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn
phương án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý
kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phương án đúng
5 Bài tập 7.4
Đáp án đúng D
IV – Củng cố :
Nắm được công thức
2
1
R
R
=
2
1
l
l
chứng tỏ R ~ l

V – HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”

Ngày soạn: 20 / 9
Ngày giảng:
Tiết8 : điện trở – công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức

- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ
giữa điện trở với tiết diện của dây
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
tiết diện của dây dẫn R ~
S
1

Ta có hệ thức sau:
2
1

R
R
=
1
2
S
S
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o17
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 8.1
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn
phương án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý
kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phương án đúng
2 Bài tập số 8.1
Đáp án đúng A
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 8.2
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn
phương án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý
kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phương án đúng
3 - Bài số 8.2 SBT

Đáp án đúng C
4 - Hoạt động4: Giải bài tập 8.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải

4 Bài tập 8.3
Tóm tắt
S
1
= 5 mm
2
R
1
= 8,5


S
2
= 0,5 mm
2
R
2
= ? (

)
Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
tiết diện dây dẫn, nên ta có :
2
1
R
R
=
1
2

S
S
= 10 ==> R
2
= 10 R
1
= 85 (

)
5 - Hoạt động5: Giải bài tập 8.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
5 Bài tập 8.4
R
1
= 6,8

S
1
= 20 S
2

R
2
= ?
Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
tiết diện dây dẫn, nên ta có :

2
1
R
R
=
1
2
S
S
= 20 => R
2
= 10 R
1
= 136 (

)
IV – Củng cố :
Nắm được mối liên hệ giữa điện trở với tiết diện của dây R ~
S
1
và suy ra được hệ
thức
2
1
R
R
=
1
2
S

S
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o18
V – HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”
Ngày soạn: 20 / 9
Ngày giảng:
Tiết 9 : điện trở – công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức – Làm bài tập trắc nghiệm
- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ
giữa điện trở với tiết diện của dây
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn
phương án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý
kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phương án đúng
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật
liệu làm dây R
ρ


ta có hệ thức sau:
2
1
R
R
=
2
1
ρ
ρ
Bài số 9.1 SBT Đáp án đúng C
Bài số 9.2SBT Đáp án đúng B
Bài số 9.3 SBT Đáp án đúng D
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 9.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 - Bài số 9.4 SBT
l = 100 m
S = 2 mm
2
= 2. 10
- 6
m
2

ρ
= 1,7. 10

- 8


m

R = ?

Bài giải
Theo công thức điện trở ta có:
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o19
R =
S
l
.
ρ
= 1,7. 10
- 8
.
6
10.2
100

= 0,85(

)
Vậy điện trở của dây là: R = 0,85

3 - Hoạt động3: Giải bài tập 9.5
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 Bài tập 9.5
m = 0,5 Kg
S = 1 mm
2
D = 8900Kg/m
3
ρ
= 1,7. 10
- 8


m

a, l = ?
b, R = ?

Bài giải
Chiều dài của dây dẫn là:

l =
S
V
=
SD
m
.
=
6

10.8900
5,0

= 56,18 m
b, điện trở củacuộn dây là:
R =
S
l
.
ρ
= 1,7. 10
-8
.
6
10
18,56

= 0,955


= 1

IV – Củng cố : Học sinh nắm trắc R
ρ

và hệ thức sau:
2
1
R
R

=
2
1
ρ
ρ
V – HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”

Ngày soạn: 27 / 9
Ngày giảng:
Tiết 10 : điện trở – công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về biến trở và hiểu biết thêm điện trong kỹ thuật
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C :
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o20
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Giải bài tập 10.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải

1 Bài số10.3 SBT

ρ
= 0,4. 10
- 6


m
S = 0,6 mm
2
= 6. 10
-7
m
2
N = 500
d = 4 cm = 4.10
-2
m
U = 6,7 V

a, R = ?

b, I = ?
Bài giải

Điện trở lớn nhất của biến trở là:
R =
S
l
.

ρ
=
ρ
.
S
dN
π
.
= 0,4.10
-6
.
6
10.4,0
04,0.14,3.500

= 42

Biến trở chịu được dòng điện có cường
độ lớn nhất là: U = 6,7 V
=> I = U / R = 67 / 42 = 1,6 (A)
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 10. 5
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 - Bài số 10.5 SBT:
U
Đ
= 2,5 V
I

Đ
= 0,4 A
U = 12 V
R
B
= 40



R
b
= ?
H = (%)
Bài giải
a, Đèn và Biến trởphải mắc nối tiếp với
nhau
b, Đèn sáng bình thường thì biến trở có
điện trở là:
R
b
=
4,0
5,212−
= 23,75

c, Số phần trăm ( % ) vòng dây của biến
trở có dòng điện chạy qua là:
H =
B
b

R
R
100 % =
40
75,23
100% = 59,4 %
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 10.6
3 Bài số10.6 SBT
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o21
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
U = 12 V
U
V
= 6 V
I = 0,5 A

R
B
= ?
R
b
= ?
Bài giải
Biến trở có điện trở là:
R
B
=

I
UU
V

=
5,0
612 −
= 12

Điện trở R có giá trị là: R =
I
U
V
= 12

Cường độ dòng điện qua dây này là:
I = U
V
/ R = 4,5 / 12 = 0,375 (A )
Điện trớ của biến trở là :
R
B
=
375,0
12
- 12 = 20


IV – Củng cố :
- Học sinh nắm vai trò của biến trở trong mạch điện là thay đổi giá trị cường độ

dòng điện trong mạch điện
V – HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”

Ngày soạn: 27 / 9
Ngày giảng:

Tiết 11 : điện trở – công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về biến trở và công thức của điện trở
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o22
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về
biến trở và công thức điện trở.
- HS thảo luận thống nhất
- Công thức tính điện trở của dây dẫn
R =
S
l
.

ρ
Trong đó









)(
)(
)(
)(
2
R
mS
ml
m
ρ
Từ công thức trên ta có thể tính được
ρ
,
l, S khi đã biết các đai lượng còn lại.

- Biến trở là điện trở có thể thay đơi giá
trị trong mạch điện. Biến trở có tác dụng
làm thay đổi cường độ dòng điện trong
mạch điện.

2 - Hoạt động2: Giải bài tập 11.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 - Bài số 11.1 SBT
R
1
= 7,5


R
2
= 4,5


I
Đ
= 0,8 A
U = 12 V
ρ
= 0,1. 10
- 6


m
l = 0,8 m

R
3

= ?
S = ?
Bài giải
Điện trở của mạch điện R
M
là:
R
M
= U/I = 12 / 0,8 = 15


Điện trở của R là:
R
3
= R
M
- R
1
- R
2
= 15 - 7,5 - 4,5 = 3


Tiết diện của dây R
3
là : R
3
=
S
l

.
ρ

=> S =
3
.
R
l
ρ
= 0,1.10
-6
.
3
8,0
= 0,29 mm
2

3 - Hoạt động3: Giải bài tập 11.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
3 - Bài số 113 SBT
U
1
= 6 V
U
2
= 3 V
R
1
= 5


R
2
= 3

U = 9 V
R
b
= 25

ρ
= 0,1. 10
- 6


m
S = 0,2 mm
2
= 0,2.10
-6
m
2
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o23
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải

R = ?

I = ? Bài giải
Cường độ dòng điện qua đèn Đ

1
là:
I
1
= U
1
/ R
1
= 6 / 5 = 1,2 A
Cường độ dòng điện đi đèn Đ
2
là:
I
2
= U
2
/ R
2
= 3 / 3 = 1 A
Cường độ dòng điện đi qua biến trở là:
I
b
= I
1
- I
2
= 1,2 - 1 = 0,2 ( A)
Điện trở của biến trở là:
R
b

= U
2
/ I
b
= 3 / 0,2 = 15

Chiều dài của biến trở là:
l =
ρ
SR
b
.
=
6
6
10.1,0
10.2,0.25


= 50 m
IV – Củng cố :
- Học sinh nắm vai trò của biến trở trong mạch điện là thay đổi giá trị cường độ
dòng điện trong mạch điện
- Nắm chắc công thức điện trở. + R =
S
l
.
ρ

+ I =

R
U

V – HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Điện trở – công thức điện trở ”

Ngày soạn: 04 / 10
Ngày giảng:
Tiết 12: điện trở – công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về biến trở và công thức của điện trở
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o24
1 - Hoạt động1 Giải bài tập 11.4
GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1 Bài tập 11.4
U
Đ

= 6 V
I
Đ
=0,75 A
R
MAX
= 16

U = 12 V

R
b
= ?

H = ? %
Bài giải
Khi mắc đèn nối tiếp với biến trở thì dòng
điện của mạch I
Mạch
= I
Đ
= 0,75 A
Hiệu điện thế của biến trở là
U
B
= U – U
Đ
= 12V – 6V = 6 V
Điện trở của biến trở lúc này có giá trị là:
R

b
= U
B
/ I
B
= 6 V / 0,75 A = 8
b, Mạch được mắc ( Đ // R
1
) nt R
2
Hiệu điện thế 2 đầu R
2

U
2
= U – U
1
= 12 – 6 = 6 (V)
Điện trở của đèn là:
R
Đ
= U
Đ
/ I
Đ
= 6 / 0,75 = 8

Vì U
1
= U

2
nên ta có R
1 Đ
= R
2
=> 16 – R
1
= R
Đ
.R
1
/ R
Đ
+ R
1
=> ( 16 – R
1
).( R
Đ
+ R
1
) = R
Đ
.R
1
=> ( 16 – R
1
). ( 8 + R
1
) = 8 R

1
=> R
1
= 11,3

Phần trăm điện trở R
1
của Biến trở là
H = 70,6 %
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 11.5
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- 1 HS lên trả lời ( trọn phương án đúng)
- HS thảo luận thống nhất phương án
đúng
2 - Bài số 11.5 SBT
Phương án đúng B
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 11.6
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- 1 HS lên trả lời ( trọn phương án đúng)
- HS thảo luận thống nhất phương án
đúng
3 - Bài số 11.6 SBT
Phương án đúng D
4- Ho t ng 4: gi i b i t p 11.7ạ độ ả à ậ
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- 1 HS lên trả lời ( trọn phương án đúng)
4 – Bài tập 11.7 SBT
a – 4
b – 3
Gi¸o viªn: Ph¹m Nh B¶o25

×