Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

moi truong hoang mac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 20 trang )

1 . ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
a.Nơi phân bố:
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
Chương III. MÔI TRƯỜNG HOANG
MẠC.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở HOANG MẠC
Ven
biển có
dòng
biển
lạnh
Nằm sâu trong nội đòa
Dọc theo
2 đường
chí tuyến
Do có 2 dải
khí cao áp,
hơi nước
khó ngưng
tụ thành
mây  ít
mưa
(xa biển
nhận được
ít hơi nước
do gió đem
đến  ít
mưa)
(có nhiệt
độ thấp,
nước khó


bốc hơi
 ít
mưa)
Quan sát H19.1 và nội dung sgk: Cho biết các hoang
mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?
Tại sao hoang mạc lại hình thành ở những nơi này?
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
1.ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
a.Nơi phân bố:
- Nằm dọc 2 bên đường chí tuyến.
Quan sát H19.1 và nội dung sgk:
Em có nhận xét gì về diện tích
của hoang mạc trên thế giới?

- Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích
đất nổi trên bề mặt Trái Đất.
b.Đặc điểm:
- Nằm sâu trong nội đòa.
- Gần các dòng biển lạnh.
Quan sát hình 19.2 và 19.3 :
- Nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc.
- So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của
hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hoà.

























































Đòa điểm
Yếu tố
Hoang mạc đới nóng
(19
o
B)
Hoang mạc đới ôn hòa
(43
o
B)
Nhiệt
độ

Cao nhất
Thấp nhất
Biên độ nhiệt
Lượng
mưa
Cao nhất
Thấp nhất
Nhận xét
40
o
C
16
o
C
24
o
C
8 mm
3 mm
- Rất ít (21mm).
- Mưa vào mùa hạ.
-16
o
C
20
o
C
36
o
C

60 mm
3 mm
-Rất ít (125mm).
-Mưa vào mùa hạ.
- Biên độ nhiệt lớn -Biên độ nhiệt rất lớn
Hoang mạc đới nóng:

- Mùa hạ nóng

- Mùa đông ấm
- Biên độ nhiệt lớn
Hoang mạc đới ôn hòa:
- Mùa hạ không nóng

- Mùa đông rất lạnh
- Biên độ nhiệt rất lớn
Vậy qua phân tích hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa,
em hãy cho biết khí hậu hoang mạc có đặc điểm gì?
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
a.Nơi phân bố:
BÀI19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
b.Đặc điểm:

- Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất
nổi trên bề mặt Trái Đất.
- Khí hậu hoang mạc có đặc điểm:
+ Khô hạn vì lượng mưa rất ít nhưng lượng bốc
hơi lại rất lớn.
+ Khắc nghiệt vì biên độ nhiệt trong năm lớn;biên độ
nhiệt giữa ngày và đêm càng lớn hơn.


Quan sát H19.4 và H19.5 : Em hãy mô tả nội dung ảnh
(H19.4: Nhiều cát, gợn sóng, trong ốc đảo có cây chà là.
H19.5: Có sỏi đá, cây bụi gai , cây xương rồng khổng lồ.)
Vậy bề mặt hoang mạc có đặc điểm gì ?
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
a.Nơi phân bố:
BÀI19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
b.Đặc điểm:

- Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất
nổi trên bề mặt Trái Đất.
- Khí hậu hoag mạc có đặc điểm:
+ Khô hạn vì lượng mưa rất ít nhưng lượng bốc
hơi lại rất lớn.
+ Khắc nghiệt vì biên độ nhiệt trong năm lớn;biên độ
nhiệt giữa ngày và đêm càng lớn hơn.

- Bề mặt các hoang mạc bò cát hay sỏi đá bao phủ.
- Động vật : Rất hiếm (chủ yếu là bò sát và côn trùng).
- Thực vật : Cằn cỗi, thưa thớt (do thiếu nước).
* Vậy thực vật, động vật ở hoang mạc có đặc điểm
như thế nào?
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
a.Nơi phân bố:
BÀI19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
b.Đặc điểm:

- Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất
nổi trên bề mặt Trái Đất.

- Khí hậu hoag mạc có đặc điểm:
+ Khô hạn vì lượng mưa rất ít nhưng lượng bốc
hơi lại rất lớn.
+ Khắc nghiệt vì biên độ nhiệt trong năm lớn;biên độ
nhiệt giữa ngày và đêm càng lớn hơn.

- Bề mặt các hoang mạc bò cát hay sỏi đá bao phủ.
- Động vật : Rất hiếm (chủ yếu là bò sát và côn trùng).
- Thực vật : Cằn cỗi, thưa thớt (do thiếu nước).
2. SỰ THÍCH NGHI CỦA THỰC, ĐỘNG VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG

Thực vật và động vật thích nghi với sự khô hạn của
hoang mạc bằng 2 cách:

Với đặc điểm khí hậu hoang mạc (khô hạn, khắc
nghiệt) thì thực động vật thích nghi với môi trường
này bằng cách nào?
* Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong
cơ thể.
* Tự hạn chế sự mất nước.
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
BÀI19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
Thực vật Động vật
Tự hạn chế
sự mất nước
Tăng cường
dự trữ nước
và dinh
dưỡng
- Rút ngắn chu kì

sinh trưởng
- Lá biến thành gai
hay lá bọc sáp
* Cho biết thực vật tự hạn chế sự mất nước và tăng cường
dự trữ nước, chất dinh dưỡng bằng cách nào?
* Cho biết động vật tự hạn chế sự mất nước và tăng cường
dự trữ nước, chất dinh dưỡng bằng cách nào?
- Thân cây to lớn.
- Thân có hình chai.
- Có bộ rễ to và dài.
- Sống vùi mình trong
cát hoặc hốc đá.
- Chỉ ra ngoài kiếm ăn
vào ban đêm.
- Có khả năng chòu
đói khát.
- Đi xa tìm thức ăn,
nước uống.
B
B
D
D
A
A
1. Các hoang mạc trên thế giới thường xuất hiện ở:
1. Các hoang mạc trên thế giới thường xuất hiện ở:
C
C
Dọc theo hai bên đường chí tuyến.
Nằm sâu trong nội địa.

Gần các dòng biển lạnh.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Chọn câu trả lời đúng nhất
B
B
D
D
A
A
2.Các hoang mạc có mùa hạ khô nóng, mùa
2.Các hoang mạc có mùa hạ khô nóng, mùa
đông rất lạnh, mưa ít nằm ở:
đông rất lạnh, mưa ít nằm ở:
2.Các hoang mạc có mùa hạ khô nóng, mùa
2.Các hoang mạc có mùa hạ khô nóng, mùa
đông rất lạnh, mưa ít nằm ở:
đông rất lạnh, mưa ít nằm ở:
C
C
Nhiệt đới.
Nhiệt đới.
Ôn đới.
Hàn đới.
Cận nhiệt đới
Chọn câu trả lời đúng nhất
B
B
D
D
A

A
3.Giới thực vật ở hoang mạc thích nghi được với
3.Giới thực vật ở hoang mạc thích nghi được với
môi trường khắc nghiệt, khô hạn nhờ có khả năng:
môi trường khắc nghiệt, khô hạn nhờ có khả năng:
3.Giới thực vật ở hoang mạc thích nghi được với
3.Giới thực vật ở hoang mạc thích nghi được với
môi trường khắc nghiệt, khô hạn nhờ có khả năng:
môi trường khắc nghiệt, khô hạn nhờ có khả năng:
C
C
Rút ng n chu kì sinh tr ng.ắ ưở
Lá biến thành gai hay có bọc sáp.
Dự trữ nước trong thân, có bộ rễ dài.
Tất cả các khả năng trên.
Chọn câu trả lời đúng nhất
4.Bài tập về nhà
- Học bài, đọc chuẩn bị bài mới.
- Làm bài tập 1 và 2 SGK trang 63

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×