Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

tiết 16 bài 14: Định Luật về Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 17 trang )

Trong đó:
A: là công của lực F (J)
F: là lực tác dụng vào vật (N)
s: là quãng đường vật dịch chuyển theo
phương của lực F (m)
- Công thức: A = F.s
Trả lời
- chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm
vật chuyển dời.
Câu hỏi: khi nào có công cơ học? Viết công thức tính
công cơ học và ghi rõ các đại lượng có trong công thức?
Kiểm tra bài cũ
Ở lớp 6 các em đã
biết muốn đưa một
vật nặng lên cao,
người ta có thể kéo
trực tiếp hoặc sử
dụng máy cơ đơn
giản .
2. Cách tiến hành thí nghiệm
1. Dụng cụ thí nghiệm. (Hình 14.1:a,b)
a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực
tiếp lên theo phương thẳng đứng.
Móc quả nặng G rồi kéo từ từ theo phương thẳng đứng (sao
cho số chỉ của lực kế không thay đổi) lên một đoạn s
1
= 5cm.
Lực nâng F
1


của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả
nặng. Đọc số chỉ của lực kế (F
1
) và độ dài quãng đường đi
được (s
1
) của lực kế rồi ghi vào bảng 14.1.
I. Thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1:
b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động.
Dùng ròng rọc động để kéo quả nặng G lên cùng một
đoạn s
1
= 5cm, một cách từ từ sao cho số chỉ lực kế không
thay đổi. Lực nâng của tay bằng số chỉ của lực kế. Đọc số
chỉ của lực kế (F
2
) và độ dài quãng đường đi được s
2
của
lực kế.
2. Cách tiến hành thí nghiệm
1. Dụng cụ thí nghiệm.
I. Thí nghiệm.
C
1
Hãy so sánh hai lực F
1
và F
2

.
C
2
Hãy so sánh hai quãng đường đi được S
1
,S
2
.
C
3
Hãy so sánh công của lực F
1
(A
1
=F
1
s
1
) và công
của lực F
2
(A
2
=F
2
s
2
).
I. Thí nghiệm.
HOẠT ĐỘNG NHÓM

1. Tiến hành thí nghiệm.
2. Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C1,C2, C3
và hoàn thành bảng 14.1
C4 Dựa vào các câu trả
lời trên, hãy chọn từ thích
hợp cho các ô trống của
kết luận sau:
KL : Dùng ròng rọc động
được lợi hai lần về . . . . .
thì lại thiệt hai lần
về . . . . . . . . . . . nghĩa là
không được lợi gì
về . . . . . .
đường đi
lực
công
3. Nhận xét.
2. Cách tiến hành thí nghiệm.
1. Dụng cụ thí nghiệm.
C2.
s
2
= 2s
1
C3. A
2
= A
1

C1. F

2
=
1
2
F
1

I. Thí nghiệm.
I. Thí nghiệm.
II. Định luật về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho
ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về
lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và
ngược lại.
C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách
mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao
nhiêu lần?
b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô
tô?
I. Thí nghiệm.
II. Định luật về công.
III. Vận dụng.
Tóm tắt:
P = 500N
h = 1m
l

1
= 4m
l
2
= 2m
Giải:
b. Công thực hiện trong hai trường hợp
là như nhau. A
1
= A
2
c. Công của lực kéo thùng hàng theo
mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng
bằng công của lực kéo trực tiếp thùng
hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô.
A = F.s = P.h = 500.1 = 500 (J)
a. F
1
< F
2

F
1
=
1

2

F
2

(vì S
1
= 2S
2
)

a. So sánh F
1
và F
2
b. So sánh A
1
và A
2

c. Tính A = ? (J)
Hình 1
Hình 2
h=1m h=1m
l
1
= 4m
l
2
= 2m
C5
C6: Để đưa một vật có trọng lượng
P=420N lên cao theo phương thẳng
đứng bằng ròng rọc động, theo
hình 13.3, người công nhân phải

kéo đầu dây đi một đoạn là 8m.
(Bỏ qua ma sát).
a. Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên.
b. Tính công nâng vật lên.
Dùng một cái ròng rọc động được lợi hai lần
về lực thì phải thiệt hai lần về đường đi
(theo định luật về công) nên:
b. Công nâng vật lên:
a. Kéo vật lên cao nhờ ròng rọc động thì lực
kéo chỉ bằng một nửa trọng lượng của vật.
Giải
2 2
P 420
F = = = 210 (N)
2
8
s = 2.h => h = = 4 (m)
Nâng vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng
A = F.s = P.h = 420.4 = 1680 (J)
Nâng vật lên bằng một ròng rọc động
A = F.s = 210.8 = 1680 (J)
C6: Tóm tắt:
P = 420 N
s = 8 m
a. F = ?N
h = ?m
b. A = ?J
CỦNG CỐ
2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật
về công?

a.Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
b.Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi
về lực và lợi về đường đi.
c.Không một máy cơ nào cho lợi về công, dược lợi bao nhiêu
lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
d. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về
lực lẫn về đường đi.
Có thể em chưa biết: Trong thực tế các máy cơ đơn
giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy, công mà ta phải
tốn (A
2
) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công (A
1
)
dùng để nâng vật lên khi không có ma sát, đó là vì phải
tốn một phần công để thắng ma sát.
Công A
2
là công toàn phần. Công A
1
là công có ích. Tỉ
số gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H
Thì hiệu suất của máy là :

vì A
2
luôn lớn hơn A
1
nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%.
1

2
.100%
A
H
A
=
1
2
A
A
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-
Học bài.
-
Làm bài tập: C6, 14.1, 14.2, 14.3, 14.4.
Vận dụng định luật về công.
-
Tìm hiểu trước bài 15: CÔNG SUẤT.
CHÚC CÁC EM HỌC
GIỎI

×