Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ, MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN THI HKI VẬT LÍ 6 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.07 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT CHIÊM HÓA
Trường:
Số phách (do Trưởng ban chấm thi ghi):

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN:VẬT LÝ - LỚP: 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này có 03 trang)
Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề kiểm tra này.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng (từ Câu 1 đến Câu 10)
Câu 1 (0,25 điểm): Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo độ dài ?
A. m B. cm C. ml D. dm
Câu 2 (0,25 điểm): Trên một can dầu ăn có ghi 2,5 lít, số đó chỉ
A. sức nặng của can dầu. B. thể tích của can dầu.
C. khối lượng của dầu trong can. D. thể tích của dầu trong can.
Câu 3 (0,25 điểm): Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới
đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 2 lít.
A. Bình 2000ml có vạch chia tới 10ml B. Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml
C. Bình 2000ml có vạch chia tới 5ml D. Bình 5000ml có vạch chia tới 5ml
Câu 4 (0,25 điểm): Lực tác dụng lên một vật có tác dụng
A. làm cho vật luôn đứng yên. B. làm cho vật chuyển động.
C. làm biến đổi chuyển động của vật
hoặc làm nó bị biến dạng.
D. làm cho vật luôn luôn chuyển động
Câu 5 (0,25 điểm): Trong các lực dưới đây lực nào là lực kéo ?
A. Lực mà tay ta ấn vào một đầu bút bi để ngòi bút bi bật ra.
B. Lực mà tay ta tác dụng vào một cánh tủ khi đóng cánh tủ lại.
C. Lực mà hai đội chơi kéo co tác dụng vào sợi dây.
D. Lực làm cho chiếc bè trôi trên một dòng nước đang chảy xiết.


Câu 6 (0,25 điểm): Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn vì nó
1
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
A. chịu lực nâng của mặt bàn.
B. không chịu tác dụng của lực nào.
C. chịu tác dụng của trọng lực.
D. chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Câu 7 (0,25 điểm): Công thức tính và đơn vị của của khối lượng riêng là
Câu 8 (0,25 điểm): Dụng cụ nào sau đây là không phải là máy cơ đơn giản
A. Mặt phẳng nghiêng. B. Mái chèo.
C. Quạt điện. D. Cái kìm
Câu 9 (0,25 điểm): Một vật có khối lượng 800g, thể tích 0,04m
3
. Trọng lượng riêng
của chất làm nên vật là
A. 20N/m
3
. B. 32N.m
3
. C. 200N/m
3
. D. 0,32N.m
3
.
Câu 10 (0,25 điểm): Để đưa một thùng hàng nặng 90kg lên ô tô bằng tấm ván
nghiêng (có bề mặt nhẵn) cần dùng lực kéo
A. F< 900N. B. F=900N. C. F>900N. D. F=1800N.
Câu 11 (0,5 điểm): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng (1) nhưng ngược

(2)
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 12 (3 điểm): Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.









2
A. D = m.V và kg/m
3
. B. D =
m
V
và m
3
/kg.
C. D = m.V và kg.m
3
. D. D =
V
m
và kg/m
3
.




Câu 13 (1 điểm): Để đo chiều dài của một cây tre, một học sinh dùng một thước gỗ
dài 50cm đo được 25 thước. Hãy xác định chiều dài của cây tre?







Câu 14 (3 điểm): Một lò xo xoắn có độ dài tự nhiên 30cm. Khi treo vật nặng có khối
lượng 0,5kg vào lò xo thì độ dài của lò xo là 36cm. Hỏi:
Khi vật đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác động vào nó đã cân bằng với lực
nào? Cường độ của lực đàn hồi của lò xo bằng bao nhiêu?









HẾT
Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm./.
3
UBND HUYỆN CHIÊM HÓA
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 6
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
* Từ câu 1 đến câu 10 mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D C C C D D C C A
* Câu 11: (0,5đ) mỗi từ, cụm từ đúng được 0,25 điểm.
(1) phương (2) chiều
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7 điểm)
Học sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa./.

4
Câu Nội dung Điểm
Câu 12
(3 điểm)
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước:
Thả chìm vật đó vào trong lòng chất lỏng đựng trong bình chia độ.
Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Nếu vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó trong bình
tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
1,5
1,5
Câu 2
(1 điểm)
Chiều dài của cây tre là:
l = 50 . 25
= 1250 (cm) = 12,5 (m)
0,5
0,5

Câu 14
(3 điểm)
Khi vật nặng đứng yên, lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào vật đã
cân bằng với trọng lượng của vật.
Do vậy cường độ của lực đàn hồi của lò xo bằng cường độ của
trọng lực:
F
đh
= P = 10m = 10.0,5 = 5 (N)
1
1
1

×