Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

nhờ các bạn giải giúp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.45 KB, 17 trang )


THI V P N THI GIO VIấN GII HUYN

CNG THI GIO VIấN GII CP HUYN
BI V P N
Cõu 1: Đồng chí hãy nêu chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ ca chng trỡnh
tiu hc?
CU 1: Chun KTKN l cỏc yờu cu c bn, ti thiu v KT v k nng ca mụn hc, hot
ng giỏo dc m hc sinh cn phi v cú th t c.
- Chun KTKN c c th húa cỏc ch ca mụn hc theo tng lp, cỏc lnh vc
hc tp cho tng lp v cho c cp hc. Yờu cu v thỏi c xỏc nh cho tng lp v
cho c cp hc.
- Chun KTKN l c s biờn son SGK, qun lý dy hc, ỏnh giỏ kt qu giỏo dc
tng mụn hc v hot ng giỏo dc nhm m bo tớnh thng nht, tớnh kh thi ca
chng trỡnh tiu hc; bo m cht lng v hiu qu quỏ trỡnh giỏo dc Tiu hc.
Cõu 2: Ngi giỏo viờn tiu hc cn cú nhng kin thc gỡ theo yờu cu Chun ngh
nghip giỏo viờn tiu hc?
CU 2:
1. Kin thc c bn. Bao gm cỏc tiờu chớ sau:
a) Nm vng mc tiờu, ni dung c bn ca chng trỡnh, sỏch giỏo khoa ca cỏc mụn
hc c phõn cụng ging dy;
b) Cú kin thc chuyờn sõu, ng thi cú kh nng h thng hoỏ kin thc trong c
cp hc nõng cao hiu qu ging dy i vi cỏc mụn hc c phõn cụng ging dy;
c) Kin thc c bn trong cỏc tit dy m bo , chớnh xỏc, cú h thng;
d) Cú kh nng hng dn ng nghip mt s kin thc chuyờn sõu v mt mụn hc,
hoc cú kh nng bi dng hc sinh gii, hoc giỳp hc sinh yu hay hc sinh cũn
nhiu hn ch tr nờn tin b.
2. Kin thc v tõm lý hc s phm v tõm lý hc la tui, giỏo dc hc tiu hc. Bao
gm cỏc tiờu chớ sau:
a) Hiu bit v c im tõm lý, sinh lý ca hc sinh tiu hc, k c hc sinh khuyt
tt, hc sinh cú hon cnh khú khn; vn dng c cỏc hiu bit ú vo hot ng giỏo


dc v ging dy phự hp vi i tng hc sinh;
b) Nm c kin thc v tõm lý hc la tui, s dng cỏc kin thc ú la chn
phng phỏp ging dy, cỏch ng x s phm trong giỏo dc phự hp vi hc sinh tiu
hc;

c) Có kiến thức về giáo dục học, vận dụng có hiệu quả các phương pháp giáo dục đạo
đức, tri thức, thẩm mỹ, thể chất và hình thức tổ chức dạy học trên lớp;
d) Thực hiện phương pháp giáo dục học sinh cá biệt có kết quả.
3. Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. Bao gồm
các tiêu chí sau:
a) Tham gia học tập, nghiên cứu cơ sở lý luận của việc kiểm tra, đánh giá đối với
hoạt động giáo dục và dạy học ở tiểu học;
b) Tham gia học tập, nghiên cứu các quy định về nội dung, phương pháp và hình thức
tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học theo tinh thần
đổi mới;
c) Thực hiện việc kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh chính xác, mang tính giáo dục
và đúng quy định;
d) Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt
chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học và phù hợp với các đối tượng học sinh.
4. Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng
dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc. Bao gồm các tiêu chí sau:
a) Thực hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đúng với quy định;
b) Cập nhật được kiến thức về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật, giáo dục môi trường,
quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học đường, an toàn giao thông, phòng chống ma túy, tệ
nạn xã hội;
c) Biết và sử dụng được một số phương tiện nghe nhìn thông dụng để hỗ trợ giảng dạy
như: tivi, cát sét, đèn chiếu, video;
d) Có hiểu biết về tin học, hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc nơi giáo viên công tác,
hoặc có báo cáo chuyên đề nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh,

huyện, xã nơi giáo viên công tác. Bao gồm các tiêu chí sau:
a) Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội
và các Nghị quyết của địa phương;
b) Nghiên cứu tìm hiểu tình hình và nhu cầu phát triển giáo dục tiểu học của địa
phương;
c) Xác định được những ảnh hưởng của gia đình và cộng đồng tới việc học tập và rèn
luyện đạo đức của học sinh để có biện pháp thiết thực, hiệu quả trong giảng dạy và giáo
dục học sinh;
d) Có hiểu biết về phong tục, tập quán, các hoạt động thể thao, văn hoá, lễ hội truyền
thống của địa phương.
Câu 3: Lớp (môn) đồng chí dạy hiện nay có những tồn tại gì, nguyên nhân của khó khăn
đó và hướng khắc phục của đồng chí trong thời gian tới.
CÂU 3:

a) Nêu được những tồn tại về kiến thức, kĩ năng, chất lượng học sinh.
b) Chỉ ra được các nguyên nhân, mang tính bản chất, trong đó đặc biệt chú trọng
nguyên nhân từ phía giáo viên: về việc nắm kiến thức cần dạy, nắm đối tượng học
sinh để hiểu và phân hoá đối tượng, hiểu về tâm sinh lí lứa tuổi…
c) Nêu được các giải pháp phù hợp và có tính sáng tạo trong đó nêu bật được những tác
động đối với bản thân mình trong vai trò chủ thể của quá trình dạy, với chức năng tổ
chức, điều khiển quá trình học của học sinh.
Câu 4: Nêu những điểm mới của thông tư 32/2009/TT-BGD về đánh giá xếp loại học sinh
TH?
CÂU 4: Những điểm mới của thông tư 32/2009/TT-BGD là:
1.Nội dung bổ sung
- Quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
( Điều 10)
- Quy định về xét hoàn thành chương trình tiều học ( Điều 12)
2.Những nội dung điều chỉnh
2.1.Về đánh giá, xếp loại hạnh kiểm

- Học sinh được đánh giá về hạnh kiểm theo kết quả rèn luyện đạo đức và kỹ năng
sống qua việc thực hiện 5 nhiệm vụ của HS tiểu học như quy định của Điều lệ
trường TH ( Bổ sung nhiệm vụ góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà
trường, địa phương)
2.2.Điểm học lực môn năm và xét lên lớp
Điểm kiểm tra định kì cuối học kì 2 là điểm học lực môn năm, đồng thời cũng là
điểm xét lên lớp
2.3.Xếp loại học sinh khá
Tiêu chuẩn xếp loại học sinh khá: Là tất cả các môn đánh giá bằng điểm kết hợp với
nhận xét đạt loại khá và các môn đánh giá bằng nhận xét đạt loại hoàn thành.
Câu 5: Nêu 5 nội dung của phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực” ?
CÂU 5: 1, Xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp an toàn
- đảm bảo trường an toàn, sạch sẽ có cây xanh thoáng mát… đủ ánh sáng, bàn ghé hợp
lứa tuổi.
- Có đủ nhà vệ sinh, cảnh quan sạch sẽ…
- HS tích cự tham gia bảo vệ cảnh quan… giữ vệ sinh truờng lớp, cá nhân sạch sẽ.
2/ Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuối HS ở mối địa phương, giúp các em
tự tin trong học tập.
- thầy cô giáo tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khíc sự chuyên
cần, tích cực chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của
học sinh.
- Học sinh được khuyến khíc đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các
giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao

3/Rèn kỹ năng sống cho học sinh
- Rèn kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ
năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm.
- Rèn luyện sức khoẻ và ý thức bảo vệ sức khoẻ, phòng chống tai nạn giao thông, đuối
nước và tai nạ khác.

- Ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội
4/ tổ chức hoạt động tập thể vui chơi lành mạnh
- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, trhể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động , tự
giác của học sinh.
- Tổ chức các trò chơi dân gain và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù
hợp với lứa tuổi học sinh
5/ Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá,
cách mạng ở địa phương
- Mối trường đều nhận chăm sóc một di tích lịch sử văn hoá hoặc di tích cách mạng ở
địa phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch, hấp dẫn hơn. Tuyên truyền
giới thiệu công trình, di tích của địa phương với bạn bè.
- Giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng cho học sinh; phối
hợp với chính quyền đoàn thể và nhân dân địa phương, phát huy giá trị di tích lịch
sử vaen hoá cách mang cho cuộc sống của cộng đồng ở địa phương và khách du lịch.
Câu 6: Hãy nêu tên của các TT sau: TT21, TT32, TT 41, công văn 896; công văn và TT đó
ra ngày tháng năm nào và có hiệu lực kể từ ngày tháng năm nào?
CÂU 6: Nêu tên gọi
- Công văn 896/2006/GD - ĐT, hướng dẫn giảng dạy theo vùng miền, tháng 2 năm
2006
- TT32/2009TT-BGD ĐT ngày 27 tháng 10/2009; hiệu lực ngày 1/12/2009; Hướng
dẫn đánh giá xếp loại học sinh tiểu học
- TT số 41/2010/TT-BGD ĐT ngày 30 tháng 12/2010; hiệu lực ngày 15/2/2011; ban
hành Điều lệ trường Tiểu học.
- TT 21/2010/TT- BGD ĐT, Ngày 20/7/2010; Hiệu lực 4/9/2010; Điều lệ hội thi giáo
viên dạy giỏi các cấp.
Câu 7: Đ/c hiểu thế nào là dạy học theo chuẩn KTKN?
CÂU 7: Trả lời của câu 1 và thêm: Tuỳ theo đối tượng học sinh trong lớp mà GV có thể
dạy trên chuẩn; nếu học sinh yếu chưa đáp ứng chuẩn thì phải dạy dưới mức chuẩn sau đó
nâng dần lên chuẩn.


Câu 8: Đ/c hãy nêu chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ học sinh cần đạt sau
khi học hết cấp tiểu học?
CÂU 8:
1.Biết các quy tắc chính tả của chữ viết tiếng Việt. Có vốn từ ngữ tương đối phong phú.
Bước đầu phân biệt từ đơn, từ phức; danh từ động từ, tính từ, đại từ; từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa. Nhận biết được câu đơn, câu ghép; câu kể, câu hỏi, câu cảm , câu khiến. Hiểu tác
dụng của biện pháp so sánh, nhân hoá trong diễn đạt. Có kiến thức sơ giản về đặc điểm,
cấu tạo của đoạn văn, bài văn kể chuyện, miêu tả.
Đọc đúng, lưu loát bài đọc có độ dài từ 250 đến 300 tiếng; biết đọc diễn cảm bài
văn, bài thơ ngắn; hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc có nội dung bài đọc phù hợp với lứa .
Biết viết thư, tin nhắn, đơn từ thông dụng; viết được bài văn kể chuyện, miêu tả có nội
dung đơn giản, ít mắc lỗi chính tả, bước đầu thể hiện được khả năng quan sát, kết nối sự
việc, hiện tượng… có khả năng nghe, hiểu và đối đáp trong giao tiếp thông thường. Kể lại ,
thuật lại được tương đối đầy đủ câu chuyện hoặc tin tức đã nghe, đã đọc. Biết nói thành
đoạn, thành bài kể, tả, giới thiệu đơn giản về người, vật, sự việc , hoạt động; bước đầu biết
thể hiện thái độ, tình cảm qua lời nói, giọng nói.
2. Có một số kiến thức ban đầu về số tự nhiên, phân số (Tử số và mẫu số không quá hai
chữ số), số thập phân; về các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với các số đã học; về một số
đại lượng cụ thể và về một số hình hình học thường gặp trong đời sống.
Biết đọc, viết so sánh, tực hành tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đã học. Biết sử
dụng các đơn vị đo thông dụng trong thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đã
học. Biết sử dụng các đơn vị đo thông dụng trong thực hành tính và trong đo lường liên
quan đến độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích, tiền Việt Nam. Biết tính chu vi,
diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang,
hình tròn; biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương,
hình hộp chữ nhật; biết nhận dạng hình trụ, hình cầu. Biết giải các bài toán có nội dung
thực tế có đến bốn bước tính; nhận biết được thông tin trên biểu đồ đơn giản.
3.Bước đầu biết :
- Chức năng của một số cơ quan trong cơ thể người;
- Giữ vệ sinh và bảo vệ sức khoẻ của bản thân;

- Đặc điểm bên ngoài của một số loài thực vật, động vật;
- Sự trao đổi chất, sự sinh sản và phát triển của người, của một số loài thực vật, động vật;
- Một số đặc điểm dễ nhận biết và ứng dụng của một số chất, vật liệu và nguòon năng
lượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
- Một số đặc điểm của bề mặt trái đất; vị trí và sự chuyển động của trái đát trong hệ mặt
trời.
- Quan sát và làm được một số thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu đặc điểm, tính chất, mối
quan hệ của một số sự vật, hiện tượng gần gũi trong đời sống sản xuất.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động đơn giản để: xé, cắt, đan, dán được một số
hình đơn giản bằng giấy, bìa; cắt, khâu, thêu trên vải; nấu ăn; chăm sóc rau, hoa và vật
nuôi; lắp ghép mô hình kỹ thuật.
- Xé, gấp, cắt, đan, dán được một số hình, chữ cái và đồ chơi đơn giản từ giấy, bìa.
- Biết và làm được một số công việc đơn giản trong gia đình: Cắt, khâu, thêu, nấu ăn, chăm
sóc rau , hoa và vật nuôi
Lắp ghép được một số mô hình kỹ thuật đơn giản.

4. Biết và trình bày được một số sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong quá trình phát triển của
lịch sử dân tộc. Bước đầu biết một số đặc điểm chủ yếu về tự nhiên, dân cư, kinh tế của địa
phương, Việt Nam, khu vực đông nam á, các châu lục và một số quốc gia trên thế giới. biết
tìm tòi một số thông tin đơn giản về lịc sử và địa lý trong bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bài
viết trong sách giáo khoa.
5. Biết hát đúng và thuộc khoảng 40 bài hát quy định. Biết gọi tên các nốt nhạc và thực
hành đọc một số bài nhạc ngắn, đơn giản không dài quá 16 nhịp. Biết nghe nhạc, nghe hát
và hiểu một số nội dung bài hát. Biết vẽ và nặn được một số hình quả, đồ vật, con vật và
người. Bước đầu biết quan sát, nhận xét vẻ và cảm thụ vẻ đẹp của một số trang, tượng.
Bưýơc đầu biết được mối quan hệ mật thiết và tác dụng của nghệ thuật với đời sống.
6. Thực hiện được một số kỹ năng đội hình đội ngũ, một số bài thể dục phát triển chung,
một số tư thế, kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và bài tập đá cầu, ném bóng.
7. Yêu quê hương, đất nước. Yêu quý người thân trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè,
trường lớp. Lễ phép với người trên; nhường nhịn em nhỏ; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; thông

cảm với những người có hoàn cảnh khó khăn. Chăm chỉ, cẩn thận, trung thực vượt khó
trong học tập. Yêu lao động và quý trọng sản phẩm lao động. Tích cực tham gia công việc
của gia đình và nhà trường phù hợp với khả năng. Mạnh dạn tự tin khi giao tiếp. Biết hợp
tác với bạn bè trong công việc chung. Tôn trọng các quy định chung của cộng đồng . Biết
quý trọng cái đẹp. Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
Câu 9: Đ/c hãy nêu một sốchú ý khi giáo dụckĩ năng sống qua các môn học
CÂU 9: Giáo dục kỹ năng sống trong các môn học ở tiểu học
Thực hiện Quyết định số 2994/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về kế hoạch tập huấn, triển khai giáo dục kỹ năng sống trong một số môn học
và hoạt động giáo dục ở các cấp học; dựa trên cơ sở những định hướng của đợt tập huấn
Tăng cường giáo dục kỹ năng sống trong các môn học của Bộ cho các cấp học trong hệ
thống giáo dục phổ thông tại Hà nội trong tháng 8/2010 vừa qua,
Có nhiều quan niệm về kỹ năng sống, trên cơ sở những quan niệm, có thể hiểu: kỹ năng
sống là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những
người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
Giáo dục kỹ năng sống trở thành xu thế chung của nhiều quốc gia trên thế giới. Ở Việt
Nam, để thực hiện việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nhu cầu
hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học. Giáo dục phổ thông đã và đang từng
bước đổi mới theo hướng từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang trang bị những năng lực cần
thiết cho các em học sinh, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người
học, phù hợp với từng lớp học, tăng cường khả năng làm việc theo nhóm, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
Giáo dục kỹ năng sống trong các môn học ở tiểu học nhằm đạt mục tiêu trang bị cho học
sinh những kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ năng phù hợp; tạo cơ hội thuận lợi cho học sinh
sử dụng quyền và bổn phận của mình và phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần
và đạo đức. Tập huấn giáo dục kỹ năng sống trong các môn học ở tiểu học được chia thành
4 lớp theo 4 môn học: Tiếng Việt, Đạo đức, Khoa học và Tự nhiên xã hội.

Để có cơ sở chỉ đạo việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ở các đơn vị cơ sở
trong thời gian tới, Nhà trường có những định hướng, phương pháp thực hiện và quản lý

chỉ đạo cơ bản như sau:
- Định hướng chung: Tích cực chăm lo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nâng cao nhận thức về
tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; làm tốt công tác tuyên tuyền, tập
huấn về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; thực hiện tích hợp giáo dục kỹ năng sống
trong các môn học và các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Phương pháp thực hiện: Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua các hoạt động, để
học sinh tự cảm nhận, đánh giá, nhận xét qua các hành vi và từ đó hình thành các kỹ năng;
thực hiện sự phối hợp trong và ngoài nhà trường làm tốt công tác xã hội hoá trong việc
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
- Về công tác chỉ đạo: làm tốt công tác tuyên tuyền, nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo
viên, phụ huynh, xã hội, cộng đồng về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; tăng cường
công tác kiểm tra, chỉ đạo đối với việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của các trường
tiểu học.
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh không phải là công việc “một sớm, một chiều” mà
đòi hỏi phải có quá trình, kiên nhẫn và bằng cả tâm huyết và ở mọi lúc, mọi nơi, thực hiện
càng sớm càng tốt đối với trẻ em. Kỹ năng sống rất đa dạng và mang đặc trưng vùng, miền
đòi hỏi người giáo viên phải vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo cho phù hợp với nhu
cầu, trình độ của học sinh và đặc điểm, hoàn cảnh của nhà trường, địa phương. Giáo dục kỹ
năng sống không phải chỉ là công việc của giáo viên, nhà trường mà của cả xã hội, cộng
đồng, có như vậy mới mong đào tạo ra được những thế hệ trẻ phát triển toàn diện, chuẩn bị
tốt cho việc thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế.
Câu 10: Đ/c hãy nêu một số Nhiệm vụ chung của năm học 2011 -2012 với cấp tiểu học
CÂU 10: NHIỆM VỤ CHUNG
Năm học 2010-2011 có Chủ đề : “Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất
lượng giáo dục”, cấp tiểu học tập trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm sau: 1./ Tiếp
tục triển khai các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,
“Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, “Mỗi thầy giáo,
cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, HS tích cực” ở tất cả các trường tiểu học trong toàn huyện. 2./ Tập
trung chỉ đạo và thực hiện công tác quản lí, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập

của HS theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; tích cực thực hiện đổi mới phương pháp dạy học,
bước đầu thực hiện tích hợp trong dạy học các môn học; đổi mới đánh giá, xếp loại HS;
chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho HS; tăng cường tiếng Việt đối với HS dân
tộc thiểu số; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lí; tiếp tục đánh giá sự phù
hợp của chương trình, SGK cấp tiểu học. 3./ Củng cố thành tựu phổ cập giáo dục tiểu học
và chống mù chữ (PCGDTH-CMC), nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục đúng độ tuổi

(PCGDTH ĐĐT); xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, trường tổ chức dạy học 2
buổi/ngày, đặc biệt chú ý đối với vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. B.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ I. Thực hiện ba cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, HS tích cực”: 1.Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 06-CT/TW của Bộ Chính
trị về cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Chỉ thị
33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành
tích trong giáo dục thông qua cuộc vận động "Hai không” của ngành, thực hiện cuộc vận
động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". Thực hiện
nội dung giáo dục "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" trong các môn
học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. Thực hiện nghiêm túc các qui định về đạo đức nhà
giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; khuyến
khích CBQL, GV học tập và sáng tạo; đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp
luật và đạo đức nhà giáo. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lí
I. Phần trắc nghiệm
Câu1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học gồm có :
a.3 lĩnh vực.
b.4 lĩnh vực.
c.5 lĩnh vực.
d.6 lĩnh vực.
Câu 2.Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực gồm có:
a. 3 yêu cầu.
b. 4 yêu cầu.
c. 5 yêu cầu.

d. 6 yêu cầu.
Câu 3.Mục tiêu của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực
” là :
a. Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường để xây dựng
môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và
đáp ứng nhu cầu xã hội.
b. Phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo của học sinh trong học tập và các hoạt động xã
hội một cách phù hợp và hiệu quả.
c.Phát huy sự chủ động, sáng tạo của thầy, cô giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp
giáo dục trong điều kiện hội nhập quốc tế.
d. Cả a và b.
Câu 4. “Rèn kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ
năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm”, là một trong các ý thuộc nội dung:
a. Xây dựng trường, lớp xanh, sạch đẹp, an toàn.
b. Rèn kỹ năng sống cho học sinh.
c. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm với lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa
phương, giúp các em tự tin trong học tập.

d. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh.
Câu 5. Theo điều 33 của Điều lệ trường tiểu học:
a. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư
phạm 12+2.
b. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư
phạm.
c. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư
phạm.
d. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp đại học sư
phạm.
Câu 6.Chủ đề năm học 2010 – 2011 của Ngành giáo dục là:
a. Năm học đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục.

b. Năm học tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục.
c.Năm học đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính, triển khai
phong trào xây dựng trường học thân thiện.
d.Rạng ngời trang sử Đội. Vững bước tiến lên Đoàn.
Câu 7.Theo điều 30 của Điều lệ trường Tiểu học:
a. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
b. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học
thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
c. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và
cơ sở giáo dục khác.
d. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
Câu 8. Theo quy định về đạo đức Nhà giáo: “ Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm
sự điều động, phân công của tổ chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung”, ”, là 1
khoản thuộc quy định:
a. Phẩm chất chính trị.
b. Lối sống tác phong.
c. Đạo đức nghề nghiệp.
d. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo.
Câu 9.Điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Khen thưởng và kỷ luật:Học sinh có thành tích
trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo
các hình thức.
a. Khen trước lớp.
b. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh
đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác.
c. Hai câu trên chưa đủ các hình thức khen thưởng.
d. Hai câu trên đã đủ các hình thức khen thưởng.

Câu 10.Điều 37 của Điều lệ trường tiểu học. Tuổi của học sinh tiểu học:

a. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 13 tuổi ( tính theo năm).
b. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi ( tính theo năm).
c. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 15 tuổi ( tính theo năm).
d. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 14 tuổi ( tính theo năm).
Câu 11. Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số:
a. Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
b. Quyết định số 51/2006/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
c. Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
d. Quyết định số 51/2005/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Câu 12: Điều lệ Trường tiểu học qui định hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục
trong trường thuộc điều:
a. Điều 26
b. Điều 27
c. Điều 28
d. Điều 29
Câu 13: Điều lệ Trường tiểu học qui định hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của
giáo viên trong trường phổ thông gồm:
a. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn; sổ dự giờ, sổ chủ nhiệm. sổ công tác
Đội.
b. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm.
c. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ thống kê.
d. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ tự học.
Câu 14: 6 hành vi giáo viên không được làm được Điều lệ Trường tiểu học của Bộ giáo
dục và Đào tạo qui định tại điều:
a. Điều 33.
b. Điều 34.

c. Điều 35.
d. Điều 36.
Câu 15: Các điều khoản qui định về trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng, xử phạt của
giáo viên tiểu học trong Điều lệ Trường tiểu học của Bộ giáo dục và Đào tạo thuộc:
a. Chương IV, từ điều 30 đến điều 35.
b. Chương IV, từ điều 29 đến điều 35.
c. Chương IV, từ điều 30 đến điều 36.
d. Chương IV, từ điều 37 đến điều 41.

Câu 16: Yêu cầu đối với nội dung giáo dục Tiểu học được Quyết định số 16 qui định:
a. Giáo dục Tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự
nhiên, xã hội và con người. Có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán.
b. Có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh. Có hiểu biết ban đấu về hát, múa,
âm nhạc, mỹ thuật.
c. Cả a, b đúng.
d. Ý kiến khác.
Câu 17: Quyết định số 16 qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng là cơ sở để:
a. Biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học.
b. Đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học.
c. Quản lí dạy học và hoạt động giáo dục.
d. Biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn
học và hoạt động giáo dục.
Câu 18: Quyết định số 16 qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm:
a. Bảo đảm tính thống nhất và tính khả thi của Chương trình Tiểu học.
b. Bảo đảm chất lượng và hiệu quả của Chương trình Tiểu học.
c. Bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của Chương trình Tiểu học, bảo đảm chất
lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục ở Tiểu học.
d. A, B sai.
Câu 19: Quyết định số 16 qui định đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn
học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp nhằm:

a. Xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo dục, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình
giáo dục.
b. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, động viên, khuyến khích học sinh
chăm học và tự tin trong học tập.
c. A đúng, b sai.
d. Cả a, b đúng.
Câu 20: Điều 3 Thông tư số 32 /2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định về nguyên tắc đánh giá và xếp loại gồm:
a. 2 nguyên tắc.
b. 3 nguyên tắc.
c. 4 nguyên tắc.
d. 5 nguyên tắc.
Câu 21: Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì là một nội dung đánh giá và xếp loại
học lực của học sinh trong Thông tư số 32 /2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung này được qui định ở:
a. Điều 5.
b. Điều 6.
c. Điều 7.
d. Điều 8.

Câu 22: “Kết quả học tập của học sinh không ghi nhận bằng điểm mà bằng các nhận xét
theo các mạch nội dung của từng môn học”, Nội dung này được Thông tư số 32 /2009/TT-
BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định tại:
a. Điều 5.
b. Điều 6.
c. Điều 7.
d. Điều 8.
Câu 23: Nội dung chỉ đạo của chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung
ương Đảng là:
a. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục.

b. Xây dựng đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục và củng cố đội ngũ cán bộ quản lí
giáo dục.
c. Xây dựng phương pháp học tập tích cực, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lí giáo dục.
d. Xây dựng, nâng cao chất lượng giảng dạy và cán bộ quản lí giáo dục.
Câu 24: Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung ương Đảng đã khẳng
định:
a. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trò chủ đạo.
b. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò chủ đạo.
c. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trò quan trọng.
d. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng.
Câu 25: Giáo dục nước ta bước đầu triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&Đào tạo vào năm học:
a. 2004 – 2005.
b. 2005 – 2006.
c. 2006 – 2007.
d. 2007 – 2008.
Câu 26. Hưởng ứng phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực"năm học 2009-2010 toàn nghành GD tập trung thực hiện những nội dung trọng tâm
nào? Trong đó nội dung nào được đặc biệt quan tâm?
Câu 27 : Anh (chị) hiểu thế nào là ngồi nhằm lớp?
Câu 29 : ( 2,5đ ) Đồng chí hãy nêu cụ thể chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ
học sinh cần đạt sau khi học hết môn Toán và môn Tiếng Việt ở mỗi lớp ( nêu ở khối lớp
mình phụ trách ).
Câu30. Xã Tân Thuận được công nhận PC-GDTH đúng độ tuổi vào năm nào?
a. Năm 2003.
b. Năm 2004.
c. Năm 2005.

d. Năm 2006.

Câu 31.Theo điều 30 của Điều lệ trường Tiểu học:
a. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
b. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học
thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
c. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và
cơ sở giáo dục khác.
d. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
Câu 32:
Thời gian nghĩ hè dành cho giáo viên là:
a/ 1 tháng.
b/ 2 tháng.
3/ 3 tháng.
Câu 33:
Ngày kết thúc năm học cấp tiểu học vào ngày:
a/ 30/ 05/2011.
b/ 31/ 05/2011.
c/ 01/ 06/2011.
Câu 34: Thực hiện theo chuẩn kiến thức kĩ năng các đồng chí hãy cho biết tốc độ đọc của
lớp mình chủ nhiệm đến thời điểm giữa học kì II là ( đọc bao nhiêu tiếng /phút. Viết nhiêu
chữ /15 phút.
Câu 35 : đồng chí hãy nêu tiêu chuẩn xếp loại giáo dục cuối năm học cho học sinh theo
TT 32- BGD&ĐT
Xếp loại giỏi;
Xếp loại Khá:
Câu 36: Theo thông tư 32 xét khen thưởng cho hoc sinh gồm những danh hiệu và thành
tích nào( nêu tên cụ thể).
Câu 37 : Theo thông tư 32 BGD&ĐT trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm trong việc
đánh giá xếp loại học sinh gồm có mấy trách nhiệm ?

a/ 3 trách nhiệm.
b/ 4 trách nhiệm.
c/ 5 trách nhiệm.
c/ 6 trách nhiệm.
Câu 38 : Theo QĐ 16 BGD &ĐT về thực hiện chuẩn kiến thực kĩ năng. Vậy đồng chí
hãy cho biết chuẩn kiến thực kĩ năng xác định là gì?

Câu 39 : Chuẩn nghề nghiệp theo quyết định 14 . đồng chí hãy điền điểm của từng mức độ
từ…đến ….theo mẫu sau:
Tốt ( từ……….điểm đến……… điểm.)
Khá ( từ………. điểm đến………. điểm.)
TB ( từ………. điểm đến……… điểm)
Kém ( từ………. điểm đến……… điểm)
Câu 40: Yêu cầu đối với nội dung giáo dục Tiểu học được Quyết định số 16 qui định:
a. Giáo dục Tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự
nhiên, xã hội và con người. Có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán.
b. Có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh. Có hiểu biết ban đấu về hát, múa,
âm nhạc, mỹ thuật.
c. Cả a, b đúng.
d. Ý kiến khác.
Câu 41: Qui định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Kèm theo quyết định số:
a. Quyết định số 14/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng bộ Giáo
dục đào tạo.
b Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2007 ủa Bộ trưởng bộ Giáo
dục đào tạo.
c. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng bộ Giáo
dục đào tạo.
d. Quyết định số 14/2009/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng bộ Giáo
dục đào tạo.
Câu 42: Qui định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Gồm có mấy chương và bao

nhiêu điều ?
a. 3 chương, 10 điều.
b. 3 chương, 14 điều.
c. 5 chương, 14 điều.
d. 4 chương, 14 điều.
Câu 43: Qui định đánh giá xếp loại học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số
32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo. Gồm có mấy
chương và bao nhiêu điều ?
a. 4 chương, 13 điều.
b. 5 chương, 13 điều.
c. 5 chương, 17 điều.
d. 4 chương, 17 điều.
Câu 44: Quy định sử dụng kết quả đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số
32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo thuộc:
a. Chương IV, từ điều 10 đến điều 12.
b. Chương IV, từ điều 11 đến điều 13.

c. Chương IV, từ điều 12 đến điều 14.
d. Chương IV, từ điều 13 đến điều 15.
Câu 45: Kết quả xét lên lớp được quy định tại chương IV theo thông tư số 32/2009/TT-
BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo. Qui định tại:
a. Điều 10.
b. Điều 11
c. Điều 12
d. Điều 13
II. Phần tự luận:
Câu 1. Anh(chị) hãy giải bài toán sau rồi nêu cách hướng dẫn để học sinh giải bài toán
đó?
Bài toán: Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 9 thì được thương là 207 và số dư
lớn nhất?

Câu 2. Anh(chị) hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau rồi nêu cách hướng
dẫn để học sinh giải bài tập đó?
"Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa."
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Câu 3. Anh (chị) hãy nêu những điểm mới của chương trình môn học mà anh (chị) đang
giảng dạy.
Bài 4 : a, Cho đoạn trích :
“… Thanh đi thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che
chở cho mình như những ngày còn nhỏ.”
( Trích “ Về thăm bà” – Thạch Lam ).
- Hãy chỉ ra nét đặc sắc trong cách miêu tả của tác giả ?
b, Đồng chí hãy đặt mình vào trường hợp là học sinh tiểu học, để viết đoạn văn theo đề
bài sau :
- Sân trường em sau trận mưa xuân trông thật là đẹp. Em hãy tả lại sự thay đổi đó ?
Câu 5:
a, Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào, dấu
câu nào?
- Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
Nguyễn Quang Sáng
- Đất Quảng Nam chưa mưa đã thấm
Rượu hồng đào chưa ngấm đã say.
Ca dao
- Gió chiều nào che chiều ấy.
Tục ngữ

b, Xác định chức năng Ngữ pháp của đại từ “tôi” trong từng câu dưới đây :
- Đơn vị đi qua tôi ngoái đầu nhìn lại.

Mưa đầy trời nhưng lòng tôi ấm mãi.
(Giang Nam )
- Đây là quyển sách của tôi.
- Cả nhà rất yêu quý tôi.
- Người về đích sớm nhất trong cuộc thi chạy việt dã hôm ấy là tôi.
Câu 6:
Một phụ huynh học sinh đến gặp đồng chí GVCN, bà ta nói rằng: Trong thời gian
gần đây có một nữ học sinh viết thư tình cho con bà, bà đến nhờ giáo viên chủ nhiệm giúp
đỡ những thư từ đó. Theo đồng chí xử lý như thế nào?
Câu 7:
Một lần giám thị coi thi đồng chí bắt tài liệu một học sinh quay cóp, em ấy xin lại tài
liệu và khẩn khoản nói rằng: Thầy (cô) ơi! Trong cuộc đời đi học của thầy (cô). Thầy cô có
quay cóp bài không? Theo đồng chí xử trí như thế nào?
Câu 8:
Một cô chủ nhiệm chất vấn một học sinh trên lớp;
Anh không biết xấu hổ à! Anh là lớp trưởng mà chính anh cũng nói chuyện trong giờ
học, vai trò gương mẫu của anh ở đâu? Thế mà anh còn nhắc nhở.
“Thưa cô! Em không thích làm lớp trưởng, cô hãy cử bạn khác, em không xứng
đáng”.
Cô giáo không ngờ được nhận câu trả lời như vậy.
Được thôi! Anh không phải trách tôi, cô nói: Nếu anh không đủ gương mẫu thì tôi-
phải. Chính tôi cử một người khác xứng đáng hơn anh. Ngay sau tiết học, cô giáo tổ chức
họp lớp để bầu một lớp trưởng khác, nhưng cả lớp lại cứ khăng khăng nên để lại lớp trưởng
cũ.
Biết mình đã tính toán sai, nhưng cô giáo vẫn cương quyết cho bầu lớp trưởng khác
để thay thế lớp trưởng cũ.
Trong tình huống trên đây cô giáo đã mắc những sai lầm gì? Thử đề xuất, đề xướng
giải quyết tình huống này?
Câu 9 : a, (1đ ) Nêu cách tính học lực môn ( Toán và Tiếng Việt ) của các kì và học lực
môn cả năm. Trong quá trình tính điểm học lực môn các kì và học lực môn cả năm chúng

ta cần chú ý điều gì ?
b, ( 1đ )Vận dụng :
Em Nguyễn Văn A, học sinh lớp 4 có điểm trung bình cộng các môn kiểm tra lại đạt 5
điểm trở lên, nhưng có một bài kiểm tra lại đạt 3,5 điểm. Em A có được lên lớp không? vì
sao ?
Câu 10 : a, ( 1đ ) Có một học sinh 9 tuổi mới vào học lớp một. Theo đồng chí như vậy có
sai với quy định không ? Vì sao ?
b, ( 1,5đ ) Hưởng ứng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”. Đồng chí đã vận dụng những nội dung cơ bản của phong trào đó như thế nào
vào tình hình thực tế của lớp mình phụ trách ?

Câu 11: Anh (Chị) hãy nêu các nhiệm vụ của học sinh tiểu học được quy định tại Điều lệ
trường Tiểu học ban hành năm 2007 ?
Câu 12 : Anh (Chị) hãy nêu những yêu cầu mới đối với giáo viên Tiểu học hiện nay? Để
tích cực hóa hoạt động của học sinh , Anh (Chị) cần tổ chức những hoạt động nào trong
giờ học?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×