Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

đề cương sinh học 7- HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.21 KB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 7
Trùng roi Biến hình Trùng giày Kiết lị Sốt rét
1.Cấu
tạo
Cơ thể đơn
bào, có roi,
điểm mắt,
hạt diệp lục,
hạt dự trữ,
không bào
co bóp
Gồm 1 tế bào
có chất
nguyên sinh
lỏng, nhân,
không bào co
bóp, không
bào tiêu hoá
Gồm 1 tế bào
chất nguyên
sinh, nhân,
không bào co
bóp, không bào
tiêu hoá
Gồm 1 tế bào có
chân giả ngắn,
không có không
bào, lớn hơn hồng
cầu
Gồm 1 tế bào,
không có cơ quan


di chuyển, không
có các không bào,
nhỏ hơn hồng cầu
2.Di
chuyển
Bằng roi vừa
tiến vừa
xoay
Nhờ chân giả
do chất
nguyên sinh
dồn về 1 phía
Nhờa lông bơi
3.Dinh
dưỡng
Vừa tự
dưỡng vừa
dị dưỡng
Tiêu hoá nội
bào
Chất thừa dồn
vào không
bào co bóp ra
ngoài ở mọi
nơi
-Thức ăn vào
miệng ->hầu->
không bào tiêu
hoá, biến đổi
nhờ enzim.Chất

thừa dồn không
bào co bóp->lỗ
thoát
-Thực hiện qua
màng tế bào
-Nuốt hồng cầu
-thực hiện qua
màng tế bào
-Lấy chất dinh
dưỡng từ hồng
cầu
4.Sinh
sản,
phát
triển
Vô tính,
phân đôi
chiều dọc
Vô tính phân
đôi theo bấc
cứ chiều nào
-Vô tính phân
đôi chiều ngang
-_hữu tính: tiếp
hợp
Trong môi trường
kết bào xác->vào
ruột người->chui
khỏi bào xác bám
vào thành ruột non

Trong tuyến nước
bọt muỗi->máu
người->chui vào
hồng cầu sinh sản
phá huỷ hồng cầu
**Đặc điểm chung ĐVNS: Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận
mọi chức năng sống.Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng, sinh sản vô tính chủ yếu phân đôi.Di
chuyển bằng roi,chân giả, lông bơi hay tiêu giảm.
**Vai trò ĐVNS:- Làm sạch môi trường nước: trùng biến hình, trùng giày
- Làm thức ăn cho động vật ở nước: trùng roi giáp
- Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm dầu mỏ: trùng lỗ
- Nguyên liệu chế biến giấy giáp:trùng phóng xạ
- Gây bệnh cho người và động vật: trùng kiết lị, trùng roi máu, trùng cầu
NGÀNH RUỘT KHOANG(Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quì)
1/ Cấu tạo thuỷ tức: >Cấu tạo ngoài: hình trụ có đối xứng toả tròn,phía dưới là đế bám vào
giá thể, trên có lỗ miệng xung quanh có tua miệng
1
>Cấu tạo trong:Thành cơ thể có 2 lớp tế bào: lớp ngoài gồm tế bào
gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì- cơ; lớp trong là tế bào mô cơ tiêu hoá giữa 2 lớp có tầng
keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa.
. Dinh dưỡng:Thuỷ tức giết mồi bằng tế bào gai độc, đưa mồi vào miệng nhờ tua miệng,tế
bào mô cơ tiêu hoá tiêu hóa mồi,chất thải qua đường miệng ra ngoài.
*Sinh sản của thuỷ tức: mọc chồi, hữu tính, tái sinh
*Khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản mọc chồi:Khi mọc chồi cơ thể san hô
không tách rời cơ thể mẹ mà dính cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô có ruột thông nhau.
3/Đặc điểm chung, vai trò ruột khoang:
a/Đặc điểm chung:cơ thể có đối xứng toả tròn,ruột dạng túi, dinh dưỡng là dị dưỡng,thành cơ
thể có 2 lớp tế bào, tự vệ tấn công bằng tế bào gai.
b/Vai trò:
*Trong tự nhiên: -Tạo vẽ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái biển

*Đối với con người:- Làm đồ trang trí, trang sức:san hô đỏ , san hô đen
- Nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô
- Làm thực phẩm có giá trị: sứa rô , sứa sen
- Vật chỉ thị các địa tầng nghiên cứu địa chất: hoá thạch san hô
*Tác hại:- Một số gây độc, gây ngứa: sứa lửa
- Tạo đá ngầm gây cản trở giao thông đường thuỷ: san hô
NGÀNH GIUN GIẸP(sán lá gan , sán lông, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây)
1/ Đặc điểm chứng minh sán lông thích nghi với lối sống bơi lội tự do:cơ thể hình lá , hơi
dài dẹp theo hướng lưng bụng, có lông bơi, có đầu bằng , 2 bên đầu là thùy khứu giác , ở giưa
có 2 mắt đen.
2/Đặc điểm sán lá gan thích nghi đời sống kí sinh: Mắt, lông bơi tiêu giảm,giác bám, cơ
quan sinh dục phát triển.Cơ dọc cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển.
3/Vòng đời sán lá gan:Sán lá gan đẻ nhiều trứng, ấu trùng chui vào kí sinh trong ốc ruộng,
sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi. Ấu trùng có đuôi rời ốc bám vào cây cỏ, bèo, cây thuỷ
sinh, rụng đuôi,kết vỏ cứng, thành kén sán. Trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm
sán lá gan.
4/Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều: Vì chúng làm việc trong môi trường
ngập nước, trong đó có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá
gan.Trâu bò thường uống nước ăn cỏ từ môi trường thiên nhiên có kén sán bám nhiều.
5/Một số giun giẹp khác: sán lá máu kí sinh trong máu người, ấu trùng chui qua da khi tiếp
xúc nơi nước ô nhiễm. Sán bã trầu: kí sinh ở ruột lợn . Sán dây;kí sinh ở ruột nin và bắp cơ
2
trâu, bò, đầu nhỏ có giác bám, thân gồm nhiều đốt, ruột tiêu giảm, bề mặt cơ thể hấp thụ chất
dinh dưỡng, mỗi đốt có 1 cơ quan sinh dục lưỡng tính, các đốt cuối chứa đầy trứng.
5/Đặc điểm chung ngành giun giẹp:Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi lưng
bụng ruột phân nhánh nhiều , chưa có hậu môn và ruột sau.Số lớn kí sinh có giác bám, cơ
quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các giai đoạn vật chủ trung gian.
NGÀNH GIUN TRÒN(Giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim, giun rễ lúa)
1/Cấu tạo giun đũa:Hình trụ, dài 25cm,Có lớp cuticun bao bọc
Thành cơ thể có hai lớp biểu bì và cơ dọc phát triển.Chưa có khoang cơ thể chính thức. Ống

tiêu hoá thẳng có ruột sau và hậu môn.Tuyến sinh dục cái dài cuộn khúc.Lớp cuticun làm căng
cơ thể.
2/Vòng đời giun đũa:Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành ấu
trùng trong trứng bám vào thức ăn sống ,người ăn phải ấu trùng sẽ đến ruột non chui vào
máu, qua gan, tim, phổi, rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh ở đó.
3/Biện pháp phòng chống giun: ăn uống vệ sinh, không ăn rau sống , không uống nước lả,
rửa tay trước khi ăn, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, tẩy giun định kì.
4/Đặc điểm chung ngành giun tròn:Cơ thể hình trụ thun nhọn hai đầu, mình tròn có khoang
cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng kết thúc ở hậu môn.Phần lớn kí sinh
số ít sống tự do.
5/Tác hại giun đũa với sức khoẻ con người: lấy tranh thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống dẫn
mật,tiết độc tố gây hại cho con người.Một người mắc bệnh có thể lây bệnh cho cả cộng đồng.
NGÀNH GIUN ĐỐT(Giun đất, đĩa, rươi )
1/Cấu tạo giun đất:Cơ thể dài phân đốt, có đối xứng hai bên. mỗi đốt có một vòng tơ.Da trơn
có chất nhày, có đai sinh dục, lỗ sinh dục.
*Cấu tạo trong: Có khoang cơ thể chính thức chứa dịch, hệ tiêu hoá phân hoá rõ, hệ tuần hoàn
kín(có mạch lưng, mạch bụng, mạch vòng, vùng hầu), hệ thần kinh kiễu chuỗi hạch.
*Vì sao mưa nhiều giun đất chui lên khỏi mặt đất?Vì nước ngập không hô hấp được
*Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất ntn?
- Cơ thể hình giun.
- Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất.
- Da trơn có chất nhầy
3
2/Đặc điểm chung ngành giun đốt: Cơ thể phân đốt, có thể xoang chính thức,ống tiêu hoá
phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyể nhờ chi bên tơ hay hệ cơ thành cơ thể, hô hấp qua
da hay mang.
3/Vai trò giun đốt: Làm thức ăn cho người(rươi, sá sùng), làm thức ăn cho động vật(giun đất,
giun đỏ),làm đất trồng xốp, thoáng khí(giun đất).Một số hút máu người, động vật (đỉa, vắt)
NGÀNH THÂN MỀM(Trai sông, ngao, sò, ốc hến, mực, bạch tuộc )

1/Cấu tạo trai sông:
*Cấu tạo vỏ trai: gồm hai mảnh gắn nhau nhờ bản lề và hai cơ khép vỏ.Vỏ gồm 3 lớp:lớp sừng
ngoài, lớp đá vôi giữa, lớp xà cừ trong.
*Cấu tạo cơ thể trai: đầu tiêu giảm, dưới vỏ là áo, trong áo có ống hút, ống thoát tạo thành
khoang áo,giữa là hai tấm mang, trong là thân trai,ngoài là chân.
*Trai tự vệ bằng cách : khi gặp nguy hiểm, trai co chân khép vỏ để bảo vệ phần mềm bên
trong
* Cấu tạo của trai bảo đảm cách tự vệ có hiệu quả: nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững
chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn phần mềm của cơ thể trai.
2/Một số tập tính thân mềm:
-Ốc sên: đào hốc đẻ trứng để bảo vệ trứng, tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ
-Mực: Săn mồi bằng cách rình mồi 1 chỗ, tự vệ bằng cách phun hoả mù chạy trốn kẻ thù.
2/Đặc điểm chung thân mềm: thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu
hoá phân hoá, cơ quan di chuyển thường đơn giản riêng mực và bạch tuột thích nghi lối sông
săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm cơ quan du chuyển phát triển.
3/Vai trò thân mềm:
+Làm thức ăn cho người(mực, ngao, sò),
+làm thức ăn cho động vật(sò hến, ốc),
+làm đồ trang sức, trang trí(ngọc trai, vỏ sò ),
+làm sạch môi trươngf nước(trai, sò),
+có giá trị xuất khẩu(mực, bào ngư),
+có giá trị về địa chất(hoá thạch số vỏ ốc, sò),
+có hại cho cây trồng(ốc sên, ốc bưu vàng),
+là vật chủ trung gian truyền bệnh(ốc ao, ốc mút)
NGÀNH CHÂN KHỚP(Lớp giáp xác, lớp sâu bọ, lớp hình nhện)
1/Cấu tạo, chức năng các phần phụ của tôm:
-Đôi mắt kép, hai đôi râu: định hướng phát hiện mồi
-Các đôi chân hàm: giữ xử lí mồi
-Các đôi chân ngực:bắt mồi và bò
-Các đôi chân bụng:bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng

-Tấm lái:lái, giúp tôm bơi giật lùi
*Cấu tạo vỏ tôm: cấu tạo bằng kitin ngấm canxi nên cứng cáp để che chở, bảo vệ, chỗ bám
cho hệ cơ. Vỏ có sắc tố làm tôm có màu của môi trường.
2/Vai trò giáp xác: nguồn cung cấp thực phẩm(tôm, cua), nguồn thức ăn của cá(rận nước,
tôm),Số thuỷ sản xuất khẩu có giá trị(tôm sú, tôm hùm).Có hại cho giao thông đường
4
thuỷ(sun),có hại cho nghề cá(chân kiếm kí sinh),Một số truyền bệnh giun sán( giáp xác chân
kiếm)
3/Đặc điểm cấu tạo nhện:
-Cơ thể có 2 phần: Đầu - ngực và bụng
-PHần đầu- ngực gồm: +Đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ
+Đôi chân xúc giác: cảm giác về xúc giác và khứu giác
+Bốn đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới
-Phần bụng: Đôi khe thở: thở
Lỗ sinh dục để sinh sản
Núm tuyến tơ sinh tơ nhện
*Tập tính: chăng lưới và săn bắt mồi sống
*Ý nghĩa thực tiễn: Đa số có lợi(nhện nhà, bọ cọp) một số gây hại(cái ghẻ, ve bò)
4/ Cấu tạo ngoài của châu chấu:
-Co thể gồm ba phần: +Đầu: Đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+Ngực: Ba đôi chân ha đội cánh
+Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở.
-Cấu tạo trong: Có nhiều đặc điểm khác tôm:
+Hệ tiêu hoá có thêm ruột tịt.
+Nhiều ống bài tiết lọc chất thải đỗ vào ruột sau.
+Hô hấp có hệ thống ống khí phân nhánh chằn chịt đem ôxy tới tế bào.
+Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mạch lưng.
+Hệ thần kinh dạnh chuỗi hạch.
* Khi châu chấu sống bụng chúng luôn phập phồng: do đó là động tác hô hấp , hít và thải
không khí qua lỗ khí ở mặt bụng

* Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu đơn giản đi: Vì châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí
mang oxy đén từng TB nên hệ tuần hoàn đơn giản đi vì không có vai trò vận chuyển khí oxy
* Châu chấu non phải qua lột xác nhiều lần mới trưởng thành ( Biến thái không hoàn toàn)
5/Đặc điểm chung của lớp sâu bọ: Cơ thể gồm ba phần: đầu, ngưc, bụng. Đầu có 1 đôi râu,
ngực có 3 đôi chân thường có 2 đôi cánh. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
*Vai trò thực tiễn:
-Có lợi:
+Làm thuốc chữa bệnh: ong mật
+ làm thực phẩm: nhộng tằm
+ làm thức ăn cho động vật khác: châu chấu
+ diệt sâu bọ có hại: ong mắt đỏ
+ làm sạch môi trường: bọ hung
+thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm
-Có hại:
5
+Là động vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi
+ gây hại cho cây trồng(hạt ngũ cốc) : sâu,mọt
6/Đặc điểm chung nghành chân khớp: Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở;
phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau;sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự
lột xác.
7/Vai trò chân khớp:
- Lợi:
+cung cấp thực phẩm: tôm, cua
+ làm thức ăn cho động vật khác: châu chấu
+ một số làm thuốc chữa bệnh: ong mật
+ thụ phấn cho cây trồng: ong
+làm sạch môi trường: bọ hung
- Hại:
+có hại cho cây trồng, nông nghiệp: mọt
+ là động vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH 7
Câu 1: Trùng nào có hạt diệp lục?
A. Trùng roi B. Trùng biến hìnhC. Trùng giày D. Trùng sốt rét
Câu 2: Đặc điểm của trùng kiết lỵ?
A. Có chân giả B. Có hình thành bào xác
C. Sống ký sinh trong ruột người D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 3: Đặc điểm nào không có ở thực vật?
A. Di chuyển B. Lớn lên C. Sinh sản D. Hô hấp
Câu 4: Loài nào có cơ quan sinh dục đơn tính?
A. Sán lá gan B. Giun đất C. Giun đũa D. Sán dây
Câu 5: Cơ quan hô hấp của tôm sông là?
A. Mang B. Phổi C. Da D. Ống khí
6
Câu 6: Giun đất hô hấp bằng?
A. Phổi B. Da C. Ống khí D. Miệng
Câu 7: Ngành nào có đối xứng tỏa tròn trong các ngành sau?
A. Ngành chân khớp B. Ngành thân mềm C. Các ngành giun D. Ngành ruột khoang
Câu 8: Thành cơ thể của ruột khoang có mấy lớp tế bào?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Trùng roi sinh sản bằng cách :
A . Phân đôi theo chiều ngang cơ thể . B. phân đôi theo chiều doc cơ thể .
C . phân đôi theo chiều bất kì cơ thể . C . Cách sinh sản tiếp hợp .
Câu 10. Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là :
A . Trùng giày . B . Trùng biến hình . C . Trùng roi . D . Tập đoàn vôn vốc .
Câu 11. Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức :
A . Nẩy chồi và tái sinh . B . Chỉ nẩy chồi . C . Chỉ có tái sinh . D . Phân đôi .
Câu 12 Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :
A . Hấp thu chất dinh dưỡng . B . Tiết chất để tiêu hóa thức ăn .
C . Tham gia vào hoạt động bắt mồi . D . Giúp cơ thể di chuyển .
Câu 13 Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh :

A. Các nội quan tiêu biến . B. Kích thước cơ thể to lớn .
C . Mắt lông bơi phát triển . D . Giác bám phát triển .
Câu 14. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :
A . Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước .
B . Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn .
C . Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch , có kén sán .
D . Uống nước có nhiều ấu trùng sán .
Câu 15. Nơi sống chủ yếu của giun kim là :
A . Ruột non của thú . B . Ruột già của người . C . Ruột cây lúa . D . Máu của động vật.
Câu 16. Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là :
A . Giun đũa, giun kim, giun móc câu . B . Giun đũa , giun dẹp , giun chỉ .
7
C . Sán lá gan, sán dây , giun rễ lúa . C . Giun móc câu , sán bã trầu , giun kim .
Câu 17: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
A. Cơ thể gồm một tế bào.
B. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
C. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
D. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
E. Cả a, b, c và d.
Câu 18: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
A. Trùng biến hình. B. Tất cả các loại trùng.
C. Trùng kiết lị. D. Trùng sốt rét.
Câu 19: Đặc điểm của thủy tức:
A. cơ thể đối xứng 2 bên. C. thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài và trong.
B. bơi rất nhanh trong nước. D. thành cơ thể có 3 lớp: Ngoài, giữa, trong.
Câu 20: Người bị nhiễm giun đũa khi:
A. ăn rau sống chưa rửa sạch trứng giun.
B. ăn quả tươi chưa rửa sạch trứng giun.
C. ăn thức ăn có nhiều ruồi, nhặng đậu.
D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 21: Động vật cho biết mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa
bào là:
A. Trùng roi xanh B. Trùng biến hình C. Trùng giày D. Tập đoàn trùng roi
Câu 22: Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng:
A. Tự vệ và bắt mồi B. Tấn công kẻ thù C. Đưa thức ăn vào miệng D. Tiêu hóa thức ăn
Câu 23: Khi sống trong cơ thể người, giun đũa gây nên hậu quả gì?
A. Sinh ra độc tố B. Tắc ruột, tắc ống mật
C. Hút chất dinh dưỡng của người D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 24: Tại sao khi mưa nhiều bị ngập nước giun đất thường chui lên mặt đất ?
A. Hang bị ngập nước, giun không có nơi ở B. Giun ngoi lên để tìm nơi khô ráo hơn
8
C. Giun không hô hấp được phải ngoi lên để hô hấp D. Cả B, C đều đúng
Câu 25: Chọn các từ và cụm từ (Vòng đời, ấu trùng, vật chủ, kí sinh) điền vào chỗ trống:
……………sán lá gan có đặc điểm: thay đổi……………và qua nhiều giai đoạn
……………… thích nghi với đời sống ……………
Câu 26: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Sán lá gan là những…………………………………… ký sinh ở gan và mật trâu, bò. Cơ thể
sán lá gan hình…………, dẹp, dài 2-5cm, màu đỏ máu. Mắt, lông bơi ………………
Ngược lại, các ……………………… phát triển.
Câu 27: Ghép các câu ở cột (A) với câu ở cột (B) để xác định nguyên nhân, triệu chứng và
cách phòng bệnh kiết lị và bệnh sốt rét.
Các lý do, triệu chứng biểu hiện (A) Kết quả Nguyên nhân (B)
1. Người bị sốt rét da tái xanh là do :
2. Người bị kiết lị đi ngoài ra máu là
do :
3. Muốn phòng bệnh sốt rét ta cần :
4. Muốn phòng bệnh kiết lị ta cần :
1
2
3

4
a. Giữ vệ sinh ăn uống.
b. Do hồng cầu bị phá huỷ.
c. Thành ruột bị tổn thương.
d. Tích cực diệt muỗi Anôphen.
e. Tích cực diệt ruồi, nhặng.
Câu 28. hoàn thành vòng đời của sán lá gan:
Trứng sán lá gan b/ …………………. c/………………. d/…………………
(Theo phân ra ngoài)
g/ …………………………………… e/ Kén sán
Câu 29. : hoàn thành vòng đời của giun đũa
Giun đũa trưởng thành b/ ………… c/ …………… d/……………………
h/ ……………………………… e/ ruột non
(ấu trùng chui ra)
9
Câu 1 : Muỗi và bệnh sốt rét có liên quan gì? Tại sao miền núi thường mắc bệnh sốt rét
cao , đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì ?
- Trùng sốt rét kí sinh trong tuyến nuớc bọt của muỗi Anôphen khi muỗi đốt người hút máu
trùng theo vào máu kí sinh và sinh sản gây bệnh sốt rét . 1đ
- Miền rừng núi khí hậu ẩm mưa nhiều, muỗi có điều kiện phát triển nhiều nên thường gây
bệnh sốt rét.
- Để phòng tránh bệnh sốt rét ta cần tiêu diệt muỗi , lăng quăng bằng cách khai thông cống
rãnh, phát quang, thả cá ăn lăng quăng ,thoa xịt thuốc diệt muỗi ,ngũ mùng kể cả ban ngày
Câu 2 : Trình bày vòng đời của sán lá gan, đề phòng bệnh giun sán ta phải làm gi Vòng
đời sán lá gan: Sán lá gan kí sinh ở gan trâu , bò, trứng theo phân ra ngoài gặp nước nở thành
ấu trùng có lông , ấu trùng chui vào ốc ruộng kí sinh sau một thời gian ra khỏi ốc ruộng thành
ấu trùng có đuôi, ấu trùng vướn ở rau cỏ rụng đuôi thành kén trâu bò ăn cỏ có kén sán sẽ mắc
bệnh sán lá gan
- Đề phòng cần giữ vệ sinh cá nhân, ăn chín uống sôi , không ăn thịt tái, ăn rau sống
phải rữa thật sạch, phân chuồng trước khi đem bón phải ủ cho chết trứng giun sán, giữ

vệ sinh ăn uống cho vật nuôi
Câu 3 : Giun đất đào hang di chuyển trong đất giúp gì cho trồng trọt của nhà nông ? Tại
sao nói giun đất là bạn của nhà nông ?
Giun đất đào hang di chuyển trong đất làm xáo trộn bề mặt của đất làm đất tơi xốp giúp rễ
cây hô hấp
Giun đất ăn các mãnh vụn hữu cơ và đất thải ra thành chất mùn rất tốt cho cây trồng vì vậy
ta có thể nói giun đất là bạn của nhà nông
Câu 4 : Lối sống cộng sinh giữa hải quỳ và tôm có ý nghĩa gì ?
- Hải quỳ có lối sống cố định không di chuyển được , có tế bào gai chứa nọc độc làm các loài
săn mồi không dám đến gần .
- Tôm có lối sống bơi lội tự do nhưng thường bị các loài khác ăn thịt như cá , mực ,bach tuộc.
- Tôm và hải quỳ sống cộng sinh cả hai cùng có lợi tôm giúp hải quỳ di chuyển . Hải quỳ giúp
tôm xua đuổi kẻ thù
Câu5: Trình bày cách dinh dưỡng của trai song? Cách dinh dưỡng đó có ý nghĩa như thế
nào đối với môi trường nước? ở những nơi nước bị ô nhiễm có nên ăn trai, sò không? Vì
sao?
- Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh, các
động vật nhỏ khác.
- Cách dinh dưỡng này có ý nghĩa: lọc sạch môi trường nước
- ở những nơi nước bị ô nhiễm không nên ăn trai, sò vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn
tồn đọng ở cơ thể trai, sò sẽ dễ bị nhiễm độc.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×