Trường Tiểu học Quảng Tùng
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
CUỐI KÌ I- NĂM HỌC 2113
Họ và tên: Lớp 4
Số báo danh Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:
Giám khảo1:
Giám khảo2:
Số phách
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
Cho văn bản sau:
CÁ CHUỐI CON
Bơi gần lên mặt ao, thấy nước càng nóng, cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ.
Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch mặt lên để tìm hướng khóm tre. Trời bức bối, ngột
ngạt. Lắm lúc Chuối mẹ chỉ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con
đang đói, chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối mẹ lại cố bơi. Chuối mẹ bơi sát mép nước, rồi
rạch chân lên khóm tre. Chuối mẹ giả vờ nằm im không động đậy. Hơi nước, hơi lá ải
cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ bốc ra làm bọn kiến lửa gần đó thèm thuồng
Đầu tiên cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau rồi đau nhói trên da thịt.
Biết kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước.
Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Thế là đàn chuối con được một mẻ
no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả đau.
Theo XUÂN QUỲNH
A.I.Đọc thành tiếng: Đọc một trong hai đoạn của bài Con cá chuối.
A.II.Đọc thầm và làm bài tập:( khoảng 15- 20 phút)
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Vì sao Cá Chuối mẹ cố tìm hướng bơi vào bờ?
A. Vì ở đó có dòng nước mát.
B. Vì cá Chuối mẹ thưong đàn con đang đói.
C. Vì ở đó có cảnh đẹp.
Câu 2: Đoạn văn trên cho ta thấy :
A. Xả thân vì các con là một trong những vẻ đẹp cao quý của tình mẹ con.
B. Cá Chuối mẹ chăm sóc con rất chu đáo.
C. Cá Chuối mẹ đi tìm thức ăn cho con rất vất vả.
Câu 3: Câu nào sau đây có hình ảnh nhân hoá:
A. Trời bức bối, ngột ngạt.
B. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả đau.
C. Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao.
Câu 4: Tại sao cá chuối mẹ thấy buồn buồn ở khắp mình?
A. Vì cá Chuối mẹ không tìm được thức ăn cho con.
B. Vì cá Chuối mẹ không tìm được hướng bơi vào bờ.
C. Vì bọn kiến lửa bò đầy mình cá Chuối mẹ.
Câu 5: Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình
Chuối mẹ làm bọn kiến lửa gần đó thèm thuồng .” là :
A. Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ
B. Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh
C. Hơi nước
Câu 6:Tìm 1từ gần nghĩavà một từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ"
-Gần nghĩa với từ "chăm chỉ"
- Trái nghĩa với từ "chăm chỉ"
Câu 7. Tìm động từ, tính từ trong câu sau:
Ngoài vườn, hoa nở vàng rực, chim hót líu lo.
Động từ:
Tình từ:
Câu 8. Đặt câu với từ: “quyết tâm”:
B.Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết đoạn văn:
B.I. Chính tả( nghe viết) 2điểm( khoảng 15 phút)
Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.Cánh diều
mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. tiếng sáo diều
vi vu trầm bổng. Sáo đơn,rồi sáo kép,sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
B.II. Viết đoạn, bài 3 điểm( khoảng 35 phút)
Hãy tả chiếc áo em mặc đến lớp sáng nay.
Trường Tiểu học Quảng Tùng
BÀI KIỂM TRA MÔN TOÁN- LỚP 4
CUỐI KÌ I- NĂM HỌC 2113
Họ và tên: Lớp 4
Số báo danh Giám thị1:
Giám thị 2:
Số phách
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:
Giám khảo1:
Giám khảo2:
Số phách
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1:(1 điểm)
a.Hai triệu, bảy mươi ba nghìn bốn trăm linh tám viết là:
A. 273408 B. 2 073 408 C. 2 073 48 D. 2 073 480
b.Giá trị chữ số 9 trong số 19765 có giá trị là:
A. 900 B. 9000 C. 90000 D. 900 000
Câu 2 :(1 điểm)
a.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
A. 25 B. 26 C. 30 D.35
b. Để tính trung bình cộng của các số 36; 45 ;69 ta làm như:
A. (36+45+69) : 2
B. (36+45+69) : 3
C. (36+45+69) : 4
D. (36+45+69) : 5
Câu 3 : (1 điểm)
2m
2
= … dm
2
A. 2 B. 20 C. 200 D.2000
Câu 4: (1 điểm)
Tổng hai số là 54 và hiệu là 12 thì số bé là:
A. 21 B. 33 C. 42 D. 29
II.PHẦN TỰ LUẬN: (6điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính (1,0 điểm)
a,62475 + 8362 b, 8750 : 25
Câu 2:Tính giá trị biểu thức: (2,0 điểm)
a) 84852 : 36 – 357 x 6 =
=
b) 234589 + 312 x 506 =
=
Câu 3:Viết các cặp cạnh vuông góc,song song ở hình bên: (1,0đ)
a.Các cặp cạnh vuông góc: ……………………… A B
………………………
b. Cặp cạnh song song: ………………………
……………………… C D
Câu 4: (2,0 điểm)
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 492 m, chiều dài hơn chiều rộng 64
m. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật?
Bài giải
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4 - HK1
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
A.I.Đọc thành tiếng: Đọc một trong hai đoạn của bài Con cá chuối.
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu sau.
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,25 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,25 điểm
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,25 điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,25 điểm.
A.II.Đọc thầm và làm bài tập:( khoảng 15- 20 phút)(4 điểm)
Trả lời đúng 1 câu cho 0,5 điểm
Câu 1:B Câu 3:B Câu 5:A
Câu 2: A Câu 4:C
Câu 6:Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
-Gần nghĩa với từ chăm chỉ : siêng năng
-Trái nghĩa với từ chăm chỉ : chây lười, biếng nhác
Câu 7: ( 0,5đ ) - ĐT: nở, hót
- TT: vàng rực, líu lo.
Câu 8:
VD: Em quyết tâm học giỏi để làm vui lòng cha mẹ, thầy cô.(mỗi câu đúng được
0,5đ)
B.Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết đoạn văn:
B.I. Chính tả( nghe viết) 2điểm( khoảng 15 phút)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn (2
điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài (viết sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa
đúng quy định) , trừ 0.25 điểm
Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc
trình bày bẩn…bị trừ 0,25 điểm toàn bài.
B.II. Viết đoạn, bài 3 điểm( khoảng 35 phút)
Học sinh viết thành đoạn văn (15 – 20 dòng) đúng thể loại, có đầy đủ 3 phần, bài
viết dùng từ chính xác, có hình ảnh sinh động, thể hiện tốt sự quan sát của học sinh
về đồ vật hoặc đồ chơi mà em thích.
+1.Mở bài: (0,5 điểm);
+2.thân bài: (2 điểm);
+3.kết bài: (0,5 điểm).
Tùy bài viết của học sinh mà cho điểm thật khách quan, công bằng.
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 4 - HK1
I. TỰ LUẬN:
Câu 1 : ( 1 đ ) Mỗi chỗ khoanh đúng đạt 0,5 đ
a) Khoanh A ; b) Khoanh B
Câu 2 : ( 1 đ ) Mỗi chỗ điền đúng đạt 0,5 đ
a)C; b)B
Câu 3 : ( 1 đ ) Khoanh C
Câu 4 : ( 1 đ ) Khoanh A
II.TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: ( 1 đ ) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Kết quả: a,70837 b, 350
Câu 2:( 2 điểm) Mỗi câu 1điểm
a) 84852 : 36 – 357 x 6 = 2357 - 2142
=215
b) 234589 + 312 x 506 =234589 + 157872
= 392461
Câu 3:( 1 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm
a. Các cặp cạnh vuông góc: Cạnh AD vuông góc với cạnh DC
Cạnh DA vuông góc với cạnh AB
b. Cặp cạnh song song: Cạnh AB song song với DC
Câu 4: ( 2 điểm)
Bài giải:
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: (0,25điểm)
(492 + 64) : 2 = 278(m) (0,25điểm)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: (0,25điểm)
278 - 4 = 214( m) (0,25điểm)
Diện tích sân vườn hình chữ nhật là: : (0,25điểm)
278 x 214 = 59492 (m2) (0,5điểm)
Đáp số: (0,25 điểm)
a: CD: 278m
CR:214m
b: 59492m2