SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
CẤU TRÚC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH
MÔN NGỮ VĂN
A.Nội dung kiến thức:
* Những điểm cần lưu ý:
- Về nội dung kiến thức sẽ đề cập đến toàn bộ chương trình bậc THPT từ lớp 10 đến hết
lớp 12 (Trước đây chỉ giới hạn đến hết học kì 1 lớp 12).
- Ở các trường dạy chương trình cơ bản cần tham khảo chương trình chuyên sâu trường
THPT chuyên. Chương trình chuyên sâu trường THPT môn Ngữ văn bao gồm:
+ Chương trình nâng cao lớp 10, 11, 12.
+ Hệ thống chuyên đề chuyên sâu và tài liệu chuyên 10, 11, 12.
- Cần tham khảo những đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia trong những năm gần đây.
* Nội dung kiến thức:
I. Về văn học sử + lý luận văn học:
Lớp Yều cầu về kiến thức Yê cầu về kỹ năng
10
* Tổng quan về VHVN qua các thời kì lịch
sử.
* Phần văn học dân gian:
1.Cần nắm vững đặc trưng của từng thể loại.
2. Giá trị nội dung và nghệ thuật của các thể
loại VH dân gian: truyền thuyết, cổ tích, sử
thi, ca dao, dân ca, truyện thơ…
Các chuyên đề:
-Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với
văn học viết.
-Tinh thần nhân văn qua truyện cổ dân gian.
-Thi pháp ca dao- dân ca, truyện cổ DG.
* Văn học trung đại:
- Kỹ năng đọc hiểu văn bản, nhất là
văn bản văn học trung đại.
- Kỹ năng phân tích đề, lập dàn ý.
- Kỹ năng viết đoạn.
- Kỹ năng liên kết văn bản.
- Ngoài tác phẩm đọc văn riêng lẻ, cần tập
trung vào hai tác giả chính: Nguyễn Trãi,
Nguyễn Du.
- Các chuyên đề:
+ Đặc trưng thi pháp của VH trung đại
+ Nguyễn Trãi , nhà tư tưởng, nhà văn lớn.
+ Nguyễn Du-thơ chữ Hán và Truyện Kiều
(Chủ nghĩa nhân đạo, ngôn ngữ thơ, xây dựng
nhân vật, )
* Đặc trưng cơ bản thi pháp Thơ Đường
* Lý luận VH: văn học-nhà văn và quá trình
sáng tác
11
* Phần VH trung đại VN ( tiếp theo)
- Ngoài các tiết đọc văn riêng lẻ, cần tập trung
vào hai tác giả chính: Nguyễn Đình Chiểu,
Nguyễn Khuyến.
- Trào lưu nhân văn trong VH trung đại giai
đoạn TK XVIII-XIX.
- Con người cá nhân trong thơ Hồ Xuân
Hương, Nguyễn Du, Cao Bá Quát, Nguyễn
Công Trứ,…
* Phần văn học: từ đầu TK XX đến 1945.
- Tập trung vào các thể loại sau:
+ Văn xuôi: tác phẩm của Thạch Lam,
Nguyễn Tuân, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao.
+ Thơ:
• Xuân Diệu, Huy Cận, Nguyễn Bính,
Hàn Mặc Tử.
• Hồ Chí Minh với tập thơ “ Nhật ký
trong tù”, Tố Hữu.
+ Kịch: Vũ Như Tô (Nguyễn Huy Tưởng)
-Kỹ năng phân tích đề , lập dàn ý
văn nghị luận xã hội.
- Xây dựng luận điểm và lập luận
trong văn nghị luận.
- Vận dụng kết hợp các thao tác lập
luận.
- Chú ý hai thao tác lập luận: bác
bỏ và bình luận.
- Các chuyên đề:
+ Các tác giả tiêu biểu trong phong trào Thơ
mới.
+ Các khuynh hướng thơ siêu thực, tượng
trưng trong phong trào Thơ mới.
+ Các tác giả văn xuôi VN hiện đại: Thạch
Lam, Nguyễn Tuân, Nam Cao, Vũ Trọng
Phụng,…
12
* VHVN từ CMT8/1945 đến TK XX:
- Thơ: Ngoài các bài thơ của Quang Dũng,
Chế Lan Viên, Nguyễn Khoa Điềm, Xuân
Quỳnh, Thanh Thảo, cần tập trung vào hai tác
giả: Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh, Tố
Hữu.
- Ký: Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc Tường.
- Truyện: Kim Lân, Tô Hoài, Nguyễn Thi,
Nguyễn Trung Thành, Nguyễn Khải, Nguyễn
Minh Châu.
- Kịch: Lưu Qunag Vũ.
- Chuyên đề văn học Việt Nam sau 1975.
* Lý luận VH:
- Tiếp nhận VH và các giá trị văn học.
- Quá trình VH và phong cách VH.
Chú ý phong cách một số nhà thơ, nhà văn
hiện đại.
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình
bày vấn đề nghị luận.
- Kỹ năng kết hợp yếu tố nghị luận
và yếu tố biểu cảm.
- Kỹ năng đặt vấn đề và kết thúc
vấn đề.
- Phân tích đề mở và cách trình bày
đề mở.
II.Làm văn:
1. Về nghị luận VH:
* Vận dụng kiến thức lý luận vào các đề văn nghị luận.
* Đề mở và luyện tập viết văn theo đề mở.
2. Về nghị luận XH:
* Rèn luyện kiến thức và kỹ năng cho học sinh theo 3 dạng đề:
- NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
- NL về một vấn đề về hiện tượng đời sống, xã hội.
- NL về một vấn đề đời sống XH trong tác phẩm VH.
* Rèn luyện kỹ năng cho học sinh:
- Kỹ năng phân tích đề, lập dàn ý nghị luận xã hội.
- Hướng giải quyết các đề mở.
- Tranh luận, bác bỏ vấn đề.
* Chú ý vấn đề đời sống xã hội:
- Hiện tượng tiêu cực hay tấm gương tốt, xu hướng của thời đại.
- Các vấn đề như: văn hóa, đạo đức, lối sống, lý tưởng của thế hệ trẻ.
- Các giá trị, phẩm chất con người.
B. Các tài liệu tham khảo:
* Hệ thống đề mở: lớp 10,11,12.
* Chuyên đề chuyên sâu K10,11,12.
* Tài liệu chuyên K10,11,12.
* Với những nội dung cụ thể giáo viên cần tìm các tài liệu tham khảo ở nhiều nguồn khác
nhau.
C. Cấu trúc đề thi:
- Đề thi gồm 2 phần, thang điểm 20, được phân bố như sau:
1. Nghị luận XH: 1 câu (8 điểm)
2. Nghị luận VH: 1 câu (12 điểm)
- Thơ
- Văn xuôi.
- Văn nghị luận
- Lý luận VH hoặc VH sử.