Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.3 KB, 2 trang )
Bài tập về trọng lượng – khối lượng
1. Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau:
a) Một túi kẹo có khối lượng 150 g.
b) Một hộp sữa có khối lượng 700 g.
c) Một túi đường có khối lượng 5 kg.
2. Dùng lực kế có thể đo trực tiếp đại lượng nào?
a) Khối lượng 1 kg đường.
b) Trọng lượng một quả cân.
c) Thể tích chậu nước.
3. Một ô tô có trọng tải là 5 tấn thì tương ứng với trọng lượng là bao nhiêu?
a) 5 N
b) 500 N
c) 5.000 N
d) 50.000 N
4. Trong các câu sau đây, câu nào không đúng:
a) Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
b) Cân Ro-Bec-Van là dụng cụ đo khối lượng.
c) Lực kế dung để đo lực. Còn cân dung để đo khối lượng.
5. Một vật có khối lượng là 19.000 gam thì vật này có trọng lượng tương ứng
là bao nhiêu Newton.
6. Một vật có trọng lượng là 45.000 N thì vật này có khối lượng là bao nhiêu
Tấn?
Bài tập về Trọng lượng riêng- Khối lượng riêng
1. Tính khối lượng của một khối đá có thể tích 0,6 m
3
biết khối lượng riêng của
đá là: 2600 kg/m
3
.
2. Một hộp sữa có khối lượng 790 g và có thể tích 420 cm
3