Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

phân tích báo cáo tài chính của công ty đường biên hòa - bhs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 17 trang )

Danh sách nhóm:
 Lê Th
ị Ngọc Ánh
 Tr
ần Minh Chính
 Ph
ạm L
ê Trường Giang
N
ội dung:
1. Gi
ới thiệu sơ lược về công ty và lĩnh vực hoạt động
2. Gi
ải thích lý do các thay đổi
ch
ủ yếu
s
ố liệu của năm 2010
so v
ới năm 2009 của các
kho
ản mục:
a. Tài s
ản ngắn hạn
b. Tài s
ản dài hạn
c. N
ợ phải trả
d. V
ốn chủ sở hữu
3. Gi


ải thích sự thay đổi kết quả kinh doanh giữa 2 năm 2009 v
à 2010
I. Gi
ới thiệu sơ lược về công ty và lĩnh vực hoạt động
Công ty C
ổ phần Đường Biên
Hòa (VN: BHS) là m
ột công
ty đư
ờng
c
ủa
Vi
ệt Nam,
n
ằm

thành ph
ố Biên Hòa
t
ỉnh Đồng Nai
. Công ty đư
ợc thành lập như là "400 nhà máy đường tấn"
vào năm 1969 và nh
ận được tên hiện tại của nó vào năm 1994
. Công ty đư
ợc cổ phần hoá trong
năm 2001 như là m
ột
công ty c


ph
ần.
T
ổng diện tích mặt bằng của Công ty: 198.245,9m².
Biên Hòa ho
ạt động
như m
ột
nhà máy s
ản
xu
ất đ
ường mía
và s
ản
xu
ất
đư
ờng thô,
đư
ờng
tinh
luy
ện
, rư
ợu m
ùi
và rư
ợu vang

, mì ramen và phân bón vi sinh v
ật, …
- Công ty c
ổ phần Đ
ường Biên Hoà toạ lạc tại đường số 1
- Khu công nghi
ệp Bi
ên Hoà I

Đ
ồng Nai, cách Thành phố Hồ Chí Minh 25km về phiá Đông Bắc, cách cảng Cogido, cảng
Đ
ồng Nai và cảng Bình Dư
ơng kho
ảng 1,5km, rất thuận lợi cho việc lưu thông đường bộ và
đường thuỷ. T
ại đây, Công ty có các nhà máy sản xuất đường luyện, rượu các loại và một hệ
th
ống kho bãi rộng lớn. Địa điểm này cũng là trụ sở giao dịch chính của Công Ty
.
- T
ại Tây Ninh, Công t
y có m
ột nhà máy Đường thô năng suất 3.500 tấn/ngày với tên gọi nhà
máy Đư
ờng Biên Hòa
– Tây Ninh, to
ạ lạc tại Xã Tân Bình, thị xã Tây Ninh, với một nông
trư
ờng và các nông trại trực thuộc có diện tích hơn 1000ha. Đây là nơi cung ứng nguyên liệu

cho s
ản xu
ất đ
ư
ờng luyện và cũng là nơi sản xuất xuất ra hàng ngàn tấn phân hữu cơ vi sinh
ph
ục vụ cho nông nghiệp.
đây c
ũng l
à V
ùng nguyên li
ệu chính
ch
ủ yếu
c
ủa Công ty
.
- BHS là m
ột trong những công ty sản xuất đ
ường hàng đầu Việt Nam với hơn 40 năm kinh
nghi
ệm
trong ngành, hi
ện chi
ếm g
ần 10% thị phần đường trong nước và
là thương hi
ệu hàng
đ
ầu trong ngành

s
ản xuất mía đường Việt Nam.
- Các s
ản phẩm đường phục vụ chủ y
ếu cho các khách hàng l
ớn có truy
ền th
ống như CTCP
S
ữa VN (Vinamilk), CTCP Vinacafe, Nestle, Pep
si, Coca Cola, Tribeco, CTCP Bánh k
ẹo Biên
Hòa và m
ột số công ty dược phẩm.
- Cho đến nay th
ị phần BHS đã chi
ếm g
ần 7
- 8% th
ị trường đường trong nước, riêng kênh tiêu
dùng tr
ực ti
ếp (đư
ờng túi) chi
ếm kho
ảng 60
-70% th
ị phần cả nước. BHS nằm trong top 6 côn
g
ty mía đư

ờng h
àng đầu Việt Nam trong tổng số 37 công ty đường, chi
ếm hơn 40% th
ị phần.
Thông tin liên l
ạc
Tr
ụ sở chính của Công ty
:
Khu công nghi
ệp Biên Hòa 1, Đồng Nai
Đi
ện thoại:
061 3836199
Fax: 061 3836213
Email:
a. V
ốn điều lệ
BHS có v
ốn đi
ều l
ệ là 185,32 tỷ đồng với 18,53 triệu cổ phi
ếu đang lưu hành. V
ốn hoá thị
trư
ờng là 639,29 tỷ đồng. Cổ phi
ếu hi
ện đang giao dịch trên Sở GDCK Tp.HCM (HSX) ở mức
34.500 đ
ồng/ cổ phi

ếu.
Th
ị phần đường BHS
(Ngu
ồn: Tổng cục thống kê)
b. S
ản phẩm dịch vụ chính
Ho
ạt động kinh doanh chính của Công ty l
à sản xuất các sản phẩm mía đường. BHS cung cấp
các nhóm s
ản phẩm chính gồm đường tinh luyện, đường thô. Ngoài sản phẩm chính là đường
,
BHS đ
ã đầu tư các dây chuy
ền s
ản xuất kẹo cứng, rượu vang nho.
- Các l
ĩnh vực
ngành ngh

kinh doanh s
ản xuất như:
 S
ản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đường, các sản phẩm sản xuất có sử dụng
đư
ờng, sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm và phế phẩm của ngành
mía đư
ờng
.

 Mua bán máy móc, thi
ết bị vật t
ư ngành mía đường.
 S
ửa chữa, bảo d
ưỡng, lắp đặt các thiết bị ngành mía đường
.
 Thi công các công trình xây d
ựng và công nghiệp
.
 Mua bán, đ
ại lý ký gởi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên liệu, vật tư ngành
mía đư
ờng
.
 D
ịch vụ cho thuê kho bãi
– v
ận tải
.
 D
ịch vụ ăn uống
.
 S
ản xuất v
à kinh doanh sản phẩm rượu các loại
.
c. M
ạng lưới kênh phân phối
- V

ới hệ thống hơn 200 đại lý trải dài từ Bắc đến Nam và 4 chi nhánh: tại Thủ đô Hà Nội,
Thành ph
ố Đà Nẵng, Thành phố H
CM và Thành ph
ố Cần Thơ, các sản phẩm cuả Công Ty đã
đư
ợc đông đảo người tiêu dùng trong cả nước biết đến và tin dùng.
DANH SÁCH CHI NHÁNH:
Nhà máy Đư
ờng Biên Hòa
-Tây Ninh:
Qu
ốc lộ 22B, Ấp Tân Phước , Xã Tân Bình, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Đi
ện thoại
: 066 821995
Fax: 066 823602
Email:
Chi nhánh Tp.H
ồ Chí Minh
:
34-35 B
ến Vân Đồn, phường 12, quận 4, Tp.Hồ Chí Minh
Đi
ện thoại:
08 8264873
Fax: 08 8264873
Email:
Chi nhánh C
ần Th

ơ
:
550 Cách M
ạng Tháng 8, phường An Thới, quận Bình Thủy,
Tp.C
ần Thơ
Đi
ện thoại:
071 761 488
Fax: 071 761489
Email:
Chi nhánh Đà N
ẵng
:
120 Ông Ích Khiêm, Qu
ận Thanh Kh
ê ,Tp.Đà Nẵng
Đi
ện thoại:
0511 744622
Fax: 0511 744623
Email:
- Các chi nhánh – đ

i lý khác nh
ư:
+
Ở Tp HCM: Li
ên hiệp HTX thương mại TP.HCM (Saigon Coop), Cty TNHH TM
- DV Siêu

th
ị BIG C, Cty TNHH Du lịch SuốI Ti
ên, …
+ Khu v
ực miền đông: Cty TNHH TM & DV Hưng Phát, DNTN Hương Nguyễn (Ng. Tất
Trung), Cty TNHH Kim Nguyên, Cty TNHH H
ồng Anh Chi, …
+ Khu v
ực miền tây: Cty TNHH TM & DV Phương Thanh, Cty CP Thương Nghiệp Bạc Liêu,
Cty CP Thương Nghi
ệp Cà Mau, …
Phân tích SWOT
SWOT
Đi
ểm mạnh
Đi
ểm yếu
- M
ột trong những DN sản xuất đường đầu
tiên t
ại
Vi
ệt Nam với h
ơn 40 năm
kinh
nghi
ệm. Cty có
ngu
ồn nguy
ên liệu và thị

trư
ờng ti
êu thụ ổn định với
nhiều khác hàng
truyền th
ống.
- Nhiều d
ự án mở rộng hoạt động nguồn
nguyên li
ệu
và s
ản phẩm mới đã và sẽ mang
l
ại những động
l
ực cho sự phát triển của Công
ty.
- Công ngh
ệ cũ kỹ lạc h
âu, kh
ấu hao tài sản
l
ớn.
- Ngu
ồn nguy
ên liệu và giá đường thường
xuyên biến đ
ộng gây ảnh h
ưởng lớn tới hoạt
đ

ộng kinh
doanh c
ủa Công ty
- Chi phí lãi vay c
ũng gây áp lực lớn tới lợi
nhu
ận
c
ủa Công ty.
- Ho
ạt động đầu tư tài chính sử dụng vốn lớn
nhưng không hi
ệu quả đang là gánh nặng cho
Công ty.
Cơ h
ội
Thách th
ức
- Kinh tế VN trên đà ph
ục hồi phát triển, nhu
c
ầu thị
trư
ờng và già đường tăng.
- Chính ph
ủ ti
ếp t
ục có chính sách quản lý vĩ
mô tiếp theo đ
ể hỗ trợ sản xuất kinh doanh

(gi
ảm l
ãi suất,
cho vay ưu đ
ãi, b
ổ sung kích
c
ầu cho khu vực nông
nghi
ệp ).
- Giá các lo
ại cây trồng cạnh tranh gay gắt với
cây mía đang gi
ảm mạnh là cơ hội tốt cho
vi
ệc phục hồi
nhanh vùng mía t
ại Đông Nam
B
ộ và Đồng Nai, Tây
Ninh.
- Chi phí nguyên v
ật liệu đầu vào tăng.
- C
ạnh
tranh gay g
ắt tới từ các doanh nghiệp

ớc
ngoài, đ

ặc biệt từ Thái Lan khi các hàng
rào thuế quan và h
ạn ngạch nhập khẩu giảm.
- Gánh n
ặng để lại từ nh
à máy Mía đường Trị
An c
ũ
v
ẫn ch
ưa khắc phục h
ết.
SW
II. Các thay đ
ổi
ch
ủ yếu
s
ố liệu của năm 2010 so
v
ới năm 2009 của các khoản mục:
 Tài s
ản ngắn hạn
Năm 2010, tài s
ản ngắn hạn của công ty cổ phần Đ
ường Biên Hòa tăng
89042690250 đ
ồng
16,7% so v
ới năm 2009,

ch
ủ yếu l
à do
hàng t
ồn kho
đ
ạt 293,294 tỷ đồng
tăng 45,7% so v
ới
năm 2009 ( 201,271 t
ỷ đồng),
tài s
ản có đ
ược từ các khoảng thu
tăng 10,04% và tài s
ản ngắn
h
ạn khác tăng 4,62% so
năm 2009. Bên c
ạnh đó
tài s
ản
Ti
ền v
à các khoản tương đương tiền
gi
ảm
31,8% so v
ới năm 2009.
a. Ti

ền và các khoản tương đương tiền
Ti
ền và các khoản tương đương tiền giảm
31,8% so v
ới năm 2009.
Thay đ
ổi này chủ yếu là do
ti
ền mặt giảm 2,385 tỷ và các khoản tiền tương đương giảm 26,306 tỷ.
b. Các kho
ản phải thu ngắn
h
ạn
Tài sản có được từ các khoảng thu tăng 10,04% chủ yếu là do các khoản phải thu khác tăng
61,44 t
ỷ đồng.
Phải thu khách hàng là các khoản phải thu thương mại phát sinh trong điều kiện kinh doanh
bình thường của Công ty. Các khoản phải thu khách hàng được thế chấp cho khoản vay ngắn
hạn. Khoản mục Trả trước cho người bán đã bao gồm khoản ứng vốn ngắn hạn cho nông dân
trồng mía tại Nhà máy Tây Ninh và Nhà máy Trị An đến ngày 31/12/2010 là 56.720.907.533
đồng.
c. Hàng t
ồn kho
Hàng t
ồn kho đạt 293,294 tỷ đồng tăng
45,7% so v
ới năm 2009 ( 201,271 tỷ đồng). Trong đó
tăng chủ yếu là do: nguyên liệu vật liệu tăng 33,705 tỷ; chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
tăng 43,851 t
ỷ; thành phẩm tăng 28,275 tỷ.

Toàn bộ giá trị hàng tồn kho đã được thế chấp cho
các khoản vay ngắn hạn ngân hàng.
 Tài s
ản d
ài hạn:
I. TÀI S
ẢN DÀI HẠN
Mã s

2010
2009
Các kho
ản phải thu d
ài hạn
210
65.945.864.185
52.749.681.540
Phải thu dài hạn khác
218
76.557.753.919
62.687.990.974
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
(10.611.889.734)
(9.938.309.434)
II. Tài sản cố định
220
276.843.147.883
263.749.797.795
Tài sản cố định hữu hình

221
219.856.575.116
236.628.760.887
Nguyên giá
222
489.780.827.745
477.806.521.750
Giá trị hao mòn lũy kế
223
(269.924.252.629)
(241.177.760.863)
Tài sản cố định vô hình
227
13.591.165.650
9.328.149.896
Nguyên giá
228
18.518.781.931
12.994.688.800
Giá trị hao mòn lũy kế
229
(4.927.616.281)
(3.666.538.904)
Giá trị xây dựng cơ bản dở dang
230
43.395.407.117
17.792.887.012
III. Các kho
ản đầu t
ư tài chính dài hạn

250
51.217.600.000
34.354.000.000
Đầu tư vào công ty con
251
22.000.000.000
Đầu tư dài hạn khác
258
48.358.701.076
60.845.515.864
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
259
(19.141.101.076)
(26.491.515.864)
VI. Tài s
ản dài hạn khác
260
4.341.423.021
1.254.305.010
Chi phí trả trước dài hạn
261
3.087.118.011
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
1.254.305.010
1.254.305.010
TÀI SẢN DÀI HẠN
200
398.348.035.089
352.107.784.345

Năm 2010, tài s
ản dài hạn của công ty cổ phần Đường Biên Hòa
đ
ạt 398,348 tỷ đ
ồng tăng
13,1% so v
ới năm 2009
. Trong đó ch
ủ yếu là do
: các kho
ản thu dài hạn tăng 25,01%, tài sản cố
đ
ịnh tăng 4,96%, các khoản đầu tư tài chính tăng 49,08% và tài sản dài hạn khác tăng 2,46 lần.
a. Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn khác là khoản ứng vốn dài hạn cho nông dân trồng mía tại Nhà máy Tây Ninh
và Nhà máy Trị An.
b. Tài s
ản cố định
Giá trị còn lại cuối năm của tài sản đã dùng thế chấp cho các khoản vay dài hạn là
160.454.616.897 đồng. Nguyên giá của tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là
62.612.959.880 đồng.
Giá trị còn lại cuối năm của quyền sử dụng đất đã dùng thế chấp cho khoản vay ngắn hạn ngân
hàng là 5.246.707.958 đồng.
Nguyên giá của tài sản cố định vô hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 32.501.174
đồng.
c. Các kho
ản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con là khoản đầu tư vào Công ty TNHH Một Thành Viên Hải Vi với tỷ lệ
vốn góp và tỷ lệ quyền biểu quyết là 100%.
Đầu tư dài hạn khác được chi tiết như sau:

 Nợ phải trả
N
ợ phải trả năm 2010 đạt 502
,34 t
ỷ đồng tăng
13,29% so v
ới năm 2009 (459,27 tỷ đồng).
Trong đó nợ phải trả trong ngắn hạn tăng 70,28 t
ỷ đồng chiếm
g
ần 30
% so v
ới năm tr
ước.
N

ph
ải trả ngắn hạn thay đổi chủ yếu do các khoản sau đây thay đổi:
 Phải trả người bán đạt 30,059 tỷ đồng tăng 56,9% so với năm 2009.
 Người mua trả tiền trước đạt 49,497 tỷ đồng tăng 5,6 lần so với năm 2009 (7,447 tỷ
đồng).
 Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước đạt 18,527 tỷ đồng tăng 2,5 lần so với năm
2009 ( 5,282 tỷ đồng).
 Chi phí phải trả đạt 15,776 tỷ đồng tăng 78,1% so với năm 2009.
 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác tăng 2,39 lần so với năm trước.
Ta có th
ể thấy khoản vay nợ ngắn hạn giảm trong năm 2010 điều này chứng tỏ c
ông ty đ
ã dần
có kh

ả năng tự chủ về vốn trong kinh doanh của mình. Chí phí lương
gi
ảm điều này chứng tỏ
cty đang d
ần hiện đại hóa dây chuyền công nghệ để giảm bớt công nhân giảm bớt giá thành sản
ph
ẩm để tăng tính cạnh tranh. Bên cạnh đó thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nước tăng lên
đáng k
ể đã nói lên khả năng làm ăn có lãi của c
ông ty đang phát tri
ển
.
N
ợ phải trả dài hạn năm 2010 đạt 115,15 tỷ đồng
gi
ảm 7,4
% so v
ới năm 2009 (
124,36 t

đ
ồng).
Sư thay đ
ổi của nợ phải trả d
ài hạn
ch
ủ yếu
là do vay và n
ợ d
ài hạn giảm

7,5% và d

phòng tr
ợ cấp mất việc l
àm tăng 36% so với năm 2009.
 V
ốn
ch
ủ sở hữu
Thay đ
ổi tr
ên cho thấy tầm nhìn chiến lược của công ty trong tương lai là chủ động được
ngu
ồn vốn. Hiện đại hóa dây chuyền tăng tính cạnh tranh
.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sỡ hữu đ
ạt
499,67 t

đ
ồng tăng
17,44% so v
ới năm 2009. Trong đó: v
ốn đ
ầu tư của
CSH và th
ặng dư vốn cổ phần
không h
ề thay đổi. Sự thay đổi của vốn CSH

ch
ủ yếu
là do s

thay đ
ổi của:
 Quỹ đầu tư phát triển tăng 55,91%
 Quỹ dự phòng tài chính t
ăng
49,8%
 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 1,009 lần.
Lý do:
- Bất ổn mía đường năm 2009 giá đường trong nước liên tục tăng. Giá bán lẻ 12.500
đồng 13.500 đồng/kg, tùy loại.
- Năm 2010 hai nhà máy đường trực thuộc Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
đ
ã chính
thức vào vụ sản xuất.
- Tình hình kinh t
ế năm 2009 không ổn định, thị trường xuất khẩ
u gi
ảm.
- Dư âm c
ủa công ty mía đường Trị An (đơn vị cũ) để lại.
- Mua lại Công ty con: Công ty TNHH Một Thành viên Hải Vi.
- Diện tích trồng mía cho vụ ép 2010 có xu hướng tăng.
III. S
ự thay đổi kết quả kinh doanh giữa 2 năm 2009 v
à 2010
 T

ổng quát về t
ình hình chun
g:
- Năm 2010 nền kinh tế Vi
ệt Nam vẫn ch
ưa thoát khỏi hẳn ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
tài chính toàn c
ầu; Đặc biệt nghi
êm trọng là ảnh hưởng của bi
ến đ
ổi khí hậu bất th
ường nguyên
nhân c
ủa nhi
ều thiên tai, đ
ộng đất, bão lụt …
- Tình hình kinh tế còn quá nhiều b
ất ổn lạm phát, lãi suất, tỉ giá đồng loạt tăng. Ngành mía
đư
ờng th
ế gi
ới và trong nước đ
ều g
ặp khó khăn; Diện tích canh tác giảm, kéo theo sản lượng
gi
ảm, giá đường tăng giảm bất thường.
- Đ
ối với ngành mía
- đư
ờng Việt Nam: Diện tích trồng mía

cho v
ụ ép 2010
- 2011 có xu

ớng tăng, nhưng sản lượng và chất lượng mía suy giảm vì nhi
ều lý do. Năm 2010, ngu
ồn
cung đư
ờng sản xuất trong n
ước không đủ cung ứng nhu cầu tiêu dùng nên Chính phủ đã cho
phép nh
ập khẩu 300.000 tấn đ
ường các loại, trong đó C
ông ty CP Đư
ờng Bi
ên Hòa được nhập
kh
ẩu 30.000 tấn, nh
ưng chỉ sử dụng được 22.350 tấn. Tuy nhiên, giá đường trong nước vẫn
luôn đ
ứng ở mức cao, giá cuối năm so với đầu năm tăng khoảng 17
- 20%.
1. Nét n
ổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2010:
 K
ết quả kin
h doanh trong năm 2010
- Trong năm 2010, b
ằng nhi
ều gi

ải pháp như: Phát triển vùng nguyên liệu mía, biện pháp kỹ
thu
ật ti
ết gi
ảm mức tiêu hao nhiên liệu, kiểm soát ch
ặt chẽ quá tr
ình sản xuất đường
, d
ự trữ
kh
ối lượng đường hợp lý (trong nước và nhập khẩu),
d
ự báo được bi
ến đ
ộng giá đường cộng
v
ới sự hổ trợ của giá đường Th
ế gi
ới. Đồng thời,
Thương hi
ệu đường tinh luyện Biên Hòa
đư
ợc
duy trì và gi
ữ vững được thị trường đường túi, đường bao, đã góp phần tạo nên k
ết qu

s
ản xuất kinh doanh rất ấn tượng như
sau:

Ch
ỉ tiêu
Đvt
NQ ĐHCĐ
Th
ực hiện
T
ỷ lệ (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(4/3)
1. Doanh thu thu
ần
Tri
ệu đồng
1.539.338
2.013.415
131
2. Lợi nhuận trước thuế
Trong đó:
- LN t
ừ SXK
D
- LN t
ừ đầu t
ư chứng khoán
Triệu đồng
80.000

80.000
0
168.669
164.255
4.414
211
 L
ợi nhuận thực hiện cao nhất từ tr
ước đ
ến nay.
- Đi
ểm nổi bật của năm 2010 l
à một số chỉ tiêu chính đạt ở mức cao nhất kể từ trước đ
ến nay:
so v
ới kế hoạch 1.539,34 tỷ đồng doanh thu v
à 80 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế mà ĐHĐCĐ đ
ã
thông qua năm 2010 BHS đ
ạt 2,0
13 t
ỷ đồng doanh thu thuần
(> 135 % so kế ho
ạch)
, tăng 69%
so năm 2009 và vư
ợt kế hoạch năm
. L
ợi nhuận trước thuế 168
.6 t

ỷ đồng, tăng
31,8% so v
ới
năm 2009 và g
ấp đôi k
ế ho
ạch (80 tỷ đồng). Lãi sau thuế 148,87
t
ỷ đồng
tăng 23,9% so với
2009 (120,086 t
ỷ đồng).
- Trong đó: Doanh thu bán hàng năm 2010 đ
ạt 1.996.87 tỷ đồng tăng 68,8% so với năm trước
(1.182.39 t
ỷ đồng). Giá vốn bán hàng
đ
ạt 1.763.28 tỷ đồng tăng 71,5
% so v
ới năm 2009
(1.027.57 t
ỷ đồng)
, doanh thu t
ừ hoạt động tài chính nă
m 2010 đ
ạt 17,785 tỷ đồng tăng gần
31% so v
ới năm 2009, thu nhập khác tăng h
ơn 4 tỷ so với năm trước.
Riêng thu nh

ập tr
ên một
c
ổ phi
ếu (EPS) năm nay đ
ã t
ăng lên 7.871 đồng so với 6.480 năm 2009. Cổ tức dự ki
ến tăng t

20 % lên 35 %.
- Điều đáng chú ý h
ơn c
h
ứng minh cho việc nắm bắt kịp thời c
ơ hội của thị trường đường, đó
là vi
ệc quy
ết đ
ịnh nhập khẩu hơn 56.000 tấn đường thô và xuất khẩu tại chỗ 25.000 tấn đường
tinh luy
ện, đạt kim ngạch hơn 15 triệu USD; Nhờ đó xưởng đường luyện hầu như SX liên tục,
c
ả năm
s
ản lượng đạt hơn 98.000 tấn, công nhân có việc làm ổn định, thu nhập cao, đáp ứng
nhu c
ầu tiêu thụ đường trong nước.
 Lý do thay đ
ổi chủ yếu:
- Vùng nguyên li

ệu mía được khôi phục và mở rộng.
- Theo kh
ảo sát của Công ty chứng khoán Rồng Việt, tỷ trọng giá
v
ốn hàng bán trên doanh thu
c
ủa BHS thường cao hơn các doanh nghiệp cùng ngành do mảng đường thương mại của BHS
chi
ếm khoảng 25% tổng doanh thu và mảng này đưa lại khoảng 12% trong cơ cấu lợi nhuận
h
ằng năm.
- Đánh giá chung kinh tế - xã h
ội năm 2010, Chí
nh ph
ủ đ
ã thống nhất nhận định n
ền kinh tế đ
ất

ớc phát triển theo chi
ều hư
ớng tích cực Nền kinh tế Việt Nam
tăng trư
ởng khoảng 6,8%,
cao hơn m
ức 5,3% của năm 2009
, ph
ục hồi khá nhanh trong đi
ều ki
ện kinh t

ế Thế gi
ới vẫn c
òn
tiếp t
ục khắc phục suy thoái.
T
ốc độ tăng trưởng GDP đạt 6,78%, bình quân đầu người đạt
1.168 USD/năm, ch
ỉ số CPI trong năm 2010 (11,8%) tăng cao so với mục tiêu của Chính phủ.
Tuy nhiên v
ẫn còn nhi
ều khó khăn, nh
ập siêu tăng, tỷ lệ lạm phát 11,75% ảnh hưởng đ
ến đ
ời
sống người lao động .
- Đ
ối với ngành mía
- đư
ờng Th
ế gi
ới: Diễn bi
ến hết s
ức phức tạp, quan hệ Cung
- C
ầu đường
tiếp t
ục thi
ếu h
ụt, tỷ giá các ngoại tệ mạnh thay đổi,… góp phần làm cho giá đường tăng liên

t
ục và mạnh mẽ, đỉnh điểm giá đường cao nhất trong vòng 30 năm.
- Đây c
ũng l
à thành quả của sự đoàn kết, năng động, sáng tạo luôn mạnh dạn
đ
ầu t
ư các dự án
m
ới, sản
xu
ất các sản phẩm mới, phục vụ cho sự phát triển của
công ty trong hi
ện tại v
à tương
lai.
- S
ự nghiêm ngặt trong công tác quản trị đã luôn luôn được đặt ra, đồ
ng th
ời giữ vững tính rõ
ràng, minh b
ạch trong mọi hoạt động của Cty, là cơ sở giữ vững ni
ềm tin c
ủa NĐT và tập thể
Ngư
ời lao động.
 Nh
ững vấn đề c
òn t
ồn tại:

 M
ục tiêu chính là đầu tư tăng sản lượng nguyên liệu mía cây có chất lượng cao cung cấp cho
hai nhà máy ch
ạy h
ết công su
ất thi
ết b
ị, tuy có nhi
ều c
ố gắng nhưng vẫn chưa đạt như mong
muốn.
 Chưa t
ìm được một bộ giống mía để rãi vụ nhằm kéo dài vụ thu hoạch tăng hiệu quả đầu tư.
 Chưa khai thác t
ối đa các nguồn lực sẳn có trong đó có nguồn lực v
ề con ngư
ời và các đối
tác có liên quan đến hoạt động của Cty.
Nguyên nhân:
 Tuy Nhà nư
ớc đã có một số Nghị quy
ết, chính sách có liên quan đến vi
ệc định hướng và giải
pháp phát tri
ển ngành mía đường, nhưng khi triển khai thực hiện thì chưa có sự chỉ đạo kiên
quyết, tri
ệt để và đồng bộ giữa Trung ương và địa phương. Đ
ến nay nhiều đ
ịa phương vẫn
chưa có qui ho

ạch đủ diện tích cho vùng chuyên canh mía.
 Cây mía không th
ể cạnh tranh với một số cây trồng khác nh
ư cao su, mì cà phê.
 Riêng ngành s
ản xuất mía đ
ường
đ
ã không còn chú tr
ọng đ
ến vi
ệc áp dụng các chỉ ti
êu kinh
tế – k
ỹ thuật m
à chỉ chạy theo lợi nhuận ngắn hạn. Cty cũng bị ảnh hưởng trước tình hình đó.
 Chính sách thu mua mía hi
ện nay chưa khuy
ến khích nâng cao ch
ất lượng mía do đó lượng
đư
ờng sản xuất r
a trên m
ột hecta đạt rất thấ
p.

×