Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu tiếng anh luyện thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.21 KB, 10 trang )


VŨ MAI PHƯƠNG
GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI MÔN ANH
VĂN













GIỚI THIỆU

Bộ Bài GIẢNG
CÔ PHƯƠNG

(Sách dùng cho học sinh lớp 12 ôn thi đại học)

-Nhiều tài liệu Vip 2015 Gồm Các Môn Toán Lý Hóa Sinh
Anh Văn của các thầy Cô Vip như PP Giải Nhanh 2015
Vũ Khắc Ngọc – Luyện Đề Chu văn Biên – Anh văn Cô
Mai Lan Hương- Vũ Mai Phương.

- Link Đăng Kí Nhận Tài Liệu Trọn Bộ TOán Lý Hóa
Sinh Anh Văn:



- Liên Hệ Tư vấn Tài Liệu Và Cách Đăng Kí
Mail (hòm thư):
Facebook :
Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Tính từ và trạng từ

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




I. TÍNH TỪ
1. Vị trí của tính từ:
1.1 Trước danh từ:
Ex: She is a beautiful girl.
1.2 Sau danh từ:
a) Chỉ sự đo lường, tuổi tác:
Ex: This table is two meters long.
He’s twenty years old.
b) Tính từ có tiếp đầu ngữ “a”:
asleep (đang ngủ), ablaze (bùng cháy), alight (bừng sáng), awake (thức), alive (còn sống), alike (giống
nhau), afloat (nổi), …
Ex: I saw my son asleep on the floor.
c) Tính từ bổ nghĩa cho túc từ:
Ex: We should keep our room clean.
1.3 Sau Linking Verbs:
be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, turn, appear

Ex: It becomes hot today.
1.4 Sau đại từ bất định:
something, someone/body, anything, anyone/body, everything, everyone/body, nothing, no one, nobody
Ex: Do you have anything important to tell me?
1.5 Sau trạng từ:
Ex: Your story is very interesting.
2. Trật từ của các tính từ trước danh từ:









Ex: A
beautiful tall thin Vietnamese girl is standing over there.


TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG
Đây là tài liệu đi kèm với bài Tính từ và trạng từ thuộc khóa học Luyện LTĐH môn Tiếng Anh – cô
Mai Phương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức về danh từ và sở hữu cách, Bạn
cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Tính từ và trạng từ


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


Sắp xếp lại trật tự các từ sau
grey / long / beard / a
flowers / red / small
car / black / big / a
blonde / hair / long
house / a / modern / big / brick
Key:
a long grey beard
small red flowers
a big black car
a long blonde hair
a big modern brick house

in my nice big flat
there’s an old round box
for my green Swiss hat
my my wooly walking stocks
1.opinion
2.size
3.age
4.shape
5.color
6.country
7.material
8.purpose


3. Tính từ dùng như danh từ
THE + ADJ > NOUN
the poor, the rich, the blind, the deaf, the old, the handicapped, the sick, the strong, the weak, the hungry,
the disadvantaged, the unemployed, the disabled, the living, the dead, the young, the middle-aged
Ex: The rich should help the poor.
4. Phân từ dùng như tính từ
Tính từ tận cùng bằng:
–ING –ED –ING –ED
amazing amazed exciting excited
amusing amused frightening frightened
boring bored interesting interested
confusing confused pleasing pleased
depressing depressed relaxing relaxed
deserving deserved satisfying satisfied
disappointing disappointed shocking shocked
distinguishing distinguished surprising surprised
encouraging encouraged tiring tired


Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Tính từ và trạng từ

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


4.1 Hình thức hiện tại phân từ (-ING):
Diễn tả nhận thức của người nói về người/vật gì đó.

Ex: That film is interesting. (Bộ phim đó hay.)
(Người xem nhận thấy bộ phim hay.)
4.2 Hình thức quá khứ phân từ (-ED):
Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại.
Ex: I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi)
(Câu hỏi làm tôi bối rối.)

II. TRẠNG TỪ
1. Phân loại trạng từ
1.1 Trạng từ chỉ thể cách:
- Cho ta biết một hành động được thực hiện như thế nào để trả lời cho câu hỏi HOW?
- Cách thành lập: ADJ + LY (một cách …)
angrily giận dữ
anxiously lo lắng
badly dở, tệ
beautifully (hát, múa) hay
brightly tươi sáng
carefully cẩn thận
cleverly khéo léo, khôn
colorfully sặc sỡ
continuously liên tiếp
easily dễ dàng
fluently trôi chảy
happily hạnh phúc
heavily nặng nề
loudly ầm ĩ, inh ỏi
nervously hồi hộp
peacefully hòa bình
politely lịch sự, lễ phép
quickly nhanh nhẹn

quietly yên tĩnh
rapidly nhanh chóng
safely an toàn
sensibly hợp lý
seriously nghiêm túc
silently im lặng
skillfully khéo tay
slowly chậm chạp
specially đặc biệt
stupidly ngu ngốc
successfully thành công
warmly ấm áp

Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Tính từ và trạng từ

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -


* LƯU Ý:
- fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ) vừa là tính từ vừa là trạng từ.
Tính từ Trạng từ
Jack is a very fast runner. Jack can run very fast.
Ann is hard worker. Ann works hard. (hardly)
The train was late. I got up late this morning.

- Phân biệt:
late (trễ) lately (gần đây) (= recently)

You come home late today. He hasn’t been to the cinema lately.
(Hôm nay con về trễ.) (Gần đây anh ta không đi xem phim.)
hard (chăm chỉ) hardly (hầu như không)
I’ve worked very hard. She’s hardly got any money left.
(Tôi làm việc rất chăm.) (Cô ấy hầu như không còn tiền.)

- Một số từ tận cùng –LY:
friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống động), ugly (xấu xí), silly (ngu ngốc)… Những từ này
không phải là trạng từ nên ta dùng “in a ……way/manner” thay cho trạng từ.
Ex: She spoke to me in a friendly way/manner.
(Cô ta nói chuyện với tôi một cách thân thiện.)

1.2 Trạng từ chỉ thời gian
Cho biết sự việc xảy ra lúc nào, để trả lời cho câu hỏi WHEN?
now, today, yesterday, tomorrow, last year, then, still, no longer, already, immediately, just, soon, finally,
recently, lately, at once, 2 months later/after, …
Ex: I’m leaving for Hanoi tomorrow.
1.3 Trạng từ chỉ nơi chốn
Cho biết sự việc xảy ra ở đâu, để trả lời cho câu hỏi WHERE?
here, there, somewhere, outside, inside, upstairs, downstairs, everywhere, in Paris, at the supermarket, …
Ex: Tom is standing there.
1.4 Trạng từ chỉ sự thường xuyên
Cho biết hành động xảy ra thường xuyên như thế nào, để trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN?
never, rarely, seldom, sometimes, usually, frequently, occasionally, often, always, once/twice a week,
every day, daily, weekly, monthly, …
Ex: I often get up at 5 in the morning.
1.5 Trạng từ chỉ mức độ
Cho biết hành động, tính chất của sự việc diễn ra đến mức nào.
very, too, so, quite, rather, extremely, absolutely, terribly, completely, really, pretty, fairly, entirely,
hardly, scarcely, somewhat, enough,…

Ex: I come here quite often.
2. Vị trí của trạng từ
2.1 Đầu câu
Ex: Where are you going?
2.2 Giữa câu
2.2.1 Trước động từ thường
Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Tính từ và trạng từ

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -


Ex: They often play football after class.
2.2.2 Sau động từ TO BE, trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu:
Ex: Our teacher is still sick.
She doesn’t often go with him.
He can seldom find time for reading.
2.3 Cuối câu:
Ex: You sang that song well.
3. Trật tự của các trạng từ
Trật tự của các trạng từ trong câu thường như sau:

Nơi chốn
Mức độ
Thế cách
Thường xuyên
Thời gian
He walked

to the church
very
slowly
twice
last Sunday.
* Chú ý: Trật từ trên có thể thay đổi tùy vào mục đích nhấn mạnh của người viết/nói.
4. Chức năng cơ bản của trạng từ






* Phần in đậm, gạch dưới bổ nghĩa cho phần in nghiêng.

Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Nguồn : Hocmai.vn
Khóa học LTĐH KIT-1: môn Tiếng Anh (Cô Vũ Mai Phương)
Danh từ và Sở hữu cách

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




KIẾN THỨC CHUNG VỀ TỪ LOẠI VÀ CẤU TRÚC CÂU
I. TỪ LOẠI
Tên từ loại

Công dụng
Thí dụ
1. Danh từ (Noun)
Chỉ người, vật, sự việc hay
khái niệm
Boy, table, cat, freedom,
happiness …
2. Đại từ (Pronoun)
Dùng thay cho danh từ
me, him, them, who,
which, mine, this …
3. Tính từ (Adjective)
Bổ nghĩa (nói rõ thêm) cho
danh từ. Gồm nhiều lọai,
kể cả mạo từ (article) và số
từ (numeral)
a good worker, the heroic
Vietnamese people, my
first lesson, some new
books, those two houses
are large.
4. Động từ (Verb)
Chỉ hành động hoặc trạng
thái
We are learning English.
The enemy was defeated.

5. Phó từ (Adverb)
Bổ nghĩa cho động từ, tính
từ hoặc phó từ khác

They work very hard.
He came here yesterday.
I was too tired.
6. Giới từ (Preposition)
Đi trước danh từ hoặc đại
từ để chỉ quan hệ của
chúng với các từ khác
I spoke to him.
The desk of the teacher is
near the window.
7. Liên từ (Conjunction)
Nối các từ, cụm từ hoặc
câu với nhau
You and I. He is poor but
honest; He will come if
you ask him

8. Thán từ (Interjection)
Diễn tả cảm xúc
Oh! Ah! Hello! Alas!

Cần lưu ý một điểm trong là việc phân chia từ loại tiếng Anh chủ yếu dựa vào chức năng của từ đó
trong câu. Do đó, một từ có thể khi là danh từ, khi là động từ hoặc khi là tính từ, khi là đại từ v.v… Những
từ như vậy tương đối nhiều, cần chú ý học cách dùng cụ thể của chúng.
Thí dụ :
I have two hands
He hands me the paper
A round table
A round of beer
The earth moves round the sun

DANH TỪ VÀ SỞ HỮU CÁCH
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG
Đây là tài liệu đi kèm với bài Danh từ và sở hữu cách thuộc khóa học Luyện LTĐH môn Tiếng Anh –
cô Mai Phương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức về danh từ và sở hữu cách, Bạn
cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

Khóa học LTĐH KIT-1: môn Tiếng Anh (Cô Vũ Mai Phương)
Danh từ và Sở hữu cách

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


The police rounds them up
This is his hat
This hat is his

II. CẤU TRÚC CÂU
Subject
Predicate
Verb
Object or Complement
1. The door
2. He
3. The boy
4. We
is opened.
Is running.

Opened
speak


the door
English
Subject
Predicate
Subject + Adjective
Modifiers
Verb
Object or
Complement
Adverbial
Modifier
1.The green door
is opened

at once
2. A litter boy
is running

on the street
3. The boy in the
blue hat
opened
the back door
this morning
4. We all in this
class

speak
English
rather well

III- DANH TỪ
1. Danh từ đếm được
1.1 Hình thức số ít: a/an + N
- “a” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
Ex: a book, a pen, …
- “an” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ex: an apple, an orange, an egg, an umbrella, an island, …

1.2 Hình thức số nhiều:
1.2.1 Hợp qui tắc: N+ s/es
Ex : books, tables, boxes….
Quy tắc chung
1. Muốn chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” vào đằng sau
Book → books
Dog → dogs
2. Chỉ những danh từ đếm được mới có dạng số nhiều “thêm s”. Những danh từ không đếm được
không có dạng số nhiều
Ghi nhớ:
a) - Những danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh thêm es ( và đọc là [iz])
glass – glasses ; box – boxes; branch- branches; brush – brushes
- Những danh từ tận cùng bằng o thêm es
Hero – heroes; potato – potatoes; tomato – tomatoes
- Một số danh từ có nguồn gốc nước ngoài không theo quy tắc này:
Khóa học LTĐH KIT-1: môn Tiếng Anh (Cô Vũ Mai Phương)
Danh từ và Sở hữu cách


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


Piano – pianos; dynamo – dynamos; photo – photos
- Những danh từ tận cùng bằng y đứng sau một phụ âm, trước khi thêm s, đổi y thành ies:
Lady – ladies; fly – flies; country – countries ; (nếu y đứng sau một nguyên âm, chỉ cần thêm s: boy –
boys, toy – toys, day – days)
- Những danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, bỏ f hoặc fe, thêm ves:
Wife – wives; life – lives; wolf – wolves; self – selves; leaf – leaves; thief – thieves
Tuy nhiên có một số danh từ tận cùng f hoặc fe vẫn theo quy tắc chung :
Cliff – cliffs; handkerchief – handkerchiefs; roof – roofs
Có một số viết được cả hai cách
Scarf – scarfs hoặc scarves
Wharf – wharfs hoặc wharves
b) Có một số danh từ không theo quy tắc chung
man – men; woman – women; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice; louse– lice;
goose- geese; basis – bases; crisis – crises; sheep – sheep (không đổi); memorandum – memorandums
và memoranda (2dạng) v.v…
c) Đối với danh từ ghép
- Thường là chỉ thêm s vào từ đứng sau:
Armchair-armchairs; school-boy

school-boys
- Nhưng nếu đừng trước là man hay woman thì cả hai từ đều chuyển sang số nhiều
Manservant – menservants
- Có một số danh từ ghép với giới từ hoặc phó từ thì chỉ thêm s vào từ đứng trước
Sister-in-law


Sisters-in-law
Looker-on

lookers - on
d) Cách đọc âm ở cuối danh từ số nhiều
(Chú ý cách phát âm theo phiên âm quốc tế, không theo chính tả)
Danh từ tận cùng bằng các
âm
Đọc là
Thí dụ
Phụ âm vô thanh, [f], [k],
[p], [t]
[s]
Roofs, books, lakes, shops,
hopes, hats
Nguyên âm và phụ âm hữu
thanh
[z]
Days, birds, dogs, pens,
walls, years, rows
Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf],
[dz]
[iz]
Horses, boxes, roses,
brushes, watches, villages,
kisses,…
1.2.2. Danh từ luôn có hình thức và mang nghĩa số nhiều :
clothes, scissors, spectacles, shorts, pants, jeans, trousers, pyjamas, binoculaires, belongings, …
1.2.3 Danh từ số ít và số nhiều mang hình thức giống nhau :
sheep, deer, aircraft, craft, fish, …

1.2.4. Danh từ luôn mang nghĩa số nhiều: police, cattle, people, …
1.2.5 Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa số ít:
news, mathematics, the United States, …
2. Danh từ không đếm được
Là những danh từ ta không thể đếm được trức tiếp (một, hai, ba, …) như milk, water, rice, sugar, butter,
salt, bread, news, information, advice, luggage, health, knowledge, equipment, iron, paper, glass, … (one
milk, two milk)
Khóa học LTĐH KIT-1: môn Tiếng Anh (Cô Vũ Mai Phương)
Danh từ và Sở hữu cách

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -


* Chú ý:
- Không có hình thức số nhiều (s/es)
- Không dùng với a/an/one/two…
- Có thể đi với từ chỉ đơn vị định lượng + of:
a bottle of milk, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper, four pieces of chalk, a bar of
chocolate, a gallon of petrol, …
3. Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được
Một số danh từ trong trường hợp này đếm được nhưng trong trường hợp khác lại không đếm được.
Đếm được Không đếm được
a glass (một cái li) glass (thủy tinh)
two papers (hai tờ báo) paper (giấy)
three coffees (ba tách cà phê) coffee (cà phê)
two sugars (hai muỗng đường) sugar (đường)
IV. SỞ HỮU CÁCH
1. Chú ý 1: Câu “Cái vườn của cha tôi” có thể diễn đạt bằng 2 cách :

Dùng giới từ of Dùng cách sở hữu
The garden of my father My father’s garden
Theo quy tắc cơ bản, cách sở hữu chỉ dùng cho những danh từ chỉ động vật, chứ không áp dụng cho những
danh từ chỉ vật dụng
Thí dụ : Người ta không viết :
The room’s window
Mà viết : The window of the room.
2. Chú ý 2: Cách sở hữu có thể áp dụng cho những danh từ về không gian và thời gian
Thí dụ : an hour’s walk
a year’s absence
today’s lesson
3. Chú ý 3 : Có nhiều danh từ (house, home, office, shop, church, cathedral) có thể hiểu ngầm sau “ ’s ”
được nếu trong câu có ngụ ý ở những nơi đó hoặc đến những nơi đó.
Thí dụ :
I live at the house of my uncle.
→ I live at my uncle’s.
I go to the shop of the baker.
→ I go to the baker’s
So sánh với những câu dưới đây :
My uncle’s house is in the country.
My baker’s shop is at the end of the street.
(house và shop không hiểu ngầm được vì trong câu không có ngụ ý ta ở hoặc đến những nơi đó).
4. Chú ý 4: Dùng cách sở hữu để tránh nhắc đi nhắc lại một từ (đặt trước hay sau)
- I have read some of Shakespeare’s plays but none of Shaw’s (plays).
- Nam’s is the only homework that is never badly done.

Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Nguồn : Hocmai.vn

×