Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài tập môn Dân số và phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.86 KB, 8 trang )

Câu 2: Cho biết dân số của một dịa phương như sau:
Nhóm
tuổi
x,x+n
Dân số nữ giữa
năm 1994 (1000
ng)
Dân số nữ giữa năm
1999 (1000 ng)
Hệ số sống 1994-
1999
10-14 660 660 0,998
15-19 650 650 0,997
20-24 630 700 0,980
25-29 610 680 0,970
30-34 550 600 0,965
35-39 500 450 0,960
40-44 450 450 0,950
45-49 400 450 0,940
Yêu cầu:
1. Tính lượng và tỷ suất di dân thuần tuý nữ trong độ tuổi sinh đẻ thời kỳ 1994-
1999. Nhận xét về sự ảnh hưởng của di dân đến sự biến động dân số địa phương.
2. Tính số phụ nữ 10-49 tuổi chết trong thời kỳ 94-99 và trung bình 1 năm thời kỳ
đó.
Câu2: Có số liệu dân số địa phương A như sau:
Đơn vị tính: người
Nhóm tuổi
x,x+n
Dân số 1/1 Số chết Số đến Số đi
0-14 9000 36 10 9
15-19 4000 12 12 7


20-24 3000 10 8 6
25-29 6000 12 12 8
30-34 5000 18 9 13
35-39 4000 20 15 7
40-44 3000 22 20 10
45-49 2000 28 14 0
50-54 1100 30 6 0
55-59 900 32 4 0
60+ 1200 40 4 0
Biết số trẻ em sinh ra sống trong năm là 980 người.
Yêu cầu:
1.Tính tỷ lệ gia tăng dân số của địa phương trên, tỷ lệ tăng tự nhiên và tăng cơ học
dân số.
2. Nếu tỷ lệ gia tăng dân số không thay đổi thì sau bao nhiêu năm dân số địa
phương trên tăng gấp đôi.
3. Để sau 60 năm dân số tăng gấp đội thì tỷ suất sinh thô phải là bao nhiêu? nếu tỷ
suất chết thô và tỷ suất di dân thuần tuý không thay đổi.
Câu 2: Hãy dự báo dân số nữ tỉnh H năm 2005 bằng phương pháp thành phần.
Biết dân số năm 2000 và hệ số sống sau 5 năm như sau:
Nhóm tuổi x,x+n Dân số nữ (1000 ng) Hệ số sống sau 5 năm ASFR x,x+n (%0)
0-4 229,2 0,95 -
5-9 229,5 0,97 -
10-14 257 0,99 -
15-19 266,7 0,97 22
20-24 260 0,96 150
25-29 243 0,95 195
30-34 205 0,92 130
35-39 236 0,90 75
40-44 185 0,85 35
45-49 128 0,80 9

50-54 94,9 0,78 -
55+ 81,4 0,75 -
1. Biết rằng biến động cơ học không đáng kể. Tỷ suất sinh đặc trưng theo m nhóm
tuổi không thay đổi trong suất thời kỳ dự báo. Hệ số sống trung bình đến năm 2005
của số trẻ em gái mới sinh là 0,97, xác suất sinh con gái là 0,488.
2. Tính tỷ suất sinh chung của thời kỳ dự báo
2. Bài tập: Có số liệu dân số của một nước A năm 2000 như sau:
Nhóm tuổi
x,x+n
DSTB
(1000 ng)
Tỷ lệ Nam
%
ASFRx,
x+n
%0
0-4 10.300 51,46
5-9 8.200 51,22
10-14 12.300 51,22
15-19 8.160 50,98 20
20-24 10.000 50,0 120
25-29 10.000 50,0 140
30-34 11.880 49,5 80
35-39 11.700 48,72 60
40-44 9.650 48,19 30
45-49 9.500 47,37 10
50-54 7.520 48,81
55-59 7.400 45,95
60
+

12.600 44,45
1. Phân tích tỷ số phụ thuộc năm 2000 của địa phương trên.
1. Tính tỷ suất sinh thô, tỷ suất sinh chung, Tổng tỷ suất sinh, và biểu diễn tỷ
suất sinh đặc trưng theo tuổi lên đồ thị và nhận xét.
2. Nếu biết hệ số sống của các bé gái từ khi sinh ra sống được đến tuổi bà mẹ là
0,95, Anh chị có nhận xét gì về chế độ tái sản xuất dân số của địa phương trên?
Xác suất sinh con gái là 0,488.
Đề thi môn Dân số và Phát triển
Đề thi số: 1
(Thời gian làm bài 90 phút, thí sinh không viết vào đề, nộp đề kèm theo bài thi)
Câu1:
Khái niệm, đặc trưng cơ bản của di dân và ảnh hưởng của di dân đến sự phát triển dân số và KTXH.
Liên hệ với tình hình thực tế Việt Nam.
Câu2:
Có số liệu dân số địa phương A năm 2000 như trong bảng sau:
Nhóm tuổi
(x)
D/số TB
(1000 ng:)
Số nữ TB
(1000 ng:)
Số nam TB
(1000 ng:)
Tỷ số giới % Tỷ lệ nữ % ASFRx %o Bx
(1000 ng:)
0-14 1500 104
15-19 808 35 14
20-24 380 50 76
25-29 700 350 50 180
30-34 624 320 95 100 32

35-39 300 291 97 24
40-44 490 240 96 40
45-49 240 95 25 6
50-54 388 188
55-59 228 120
60+ 340 289
Tổng 4346 225
Biết: CBR như năm 2000, CDR= 0,6% và cố đinh lâu dài; Dân số địa phương A đóng.
Yêu cầu:
1. Điền đầy đủ các giá trị đúng vào những ô còn trống (3đ)
2. Cho CBR; GFR; TFR; và thời gian dân số tăng gấp đôi (T) các giá trị như sau:
CBR: 6,142%; 0,921%; 1,833%; 2,425%; 2,094%; 2,573%.
GFR: 4,167%; 12,222%; 10,465%; 14,005%; 10,045%
TFR: 1,125; 2,302; 3,820; 4,2; 3,3.
T: 12,5; 215,89; 56,2; 37,97; 46,39; 35,12.
Hãy khoanh tròn hoặc điền các giá trị đúng của: CBR; GFR; TFR; T (2đ).
(Trình bày cách tính, công thức và kết quả).
Đề thi môn Dân số và Phát triển
Đề thi số: 2
(Thời gian làm bài 90 phút, thí sinh không viết vào đề, nộp đề kèm theo bài thi)
Câu 2:
Khái niệm, đặc điểm của đô thị hoá. ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển dân số và
KTXH. Liên hệ với tình hình thực tế ở nước ta.
Câu 1: Có số liệu cho trong bảng như sau:
x ax Lx Ndx nLx Tx ex
0-1 10000 9720 47,868
1-5 9600 600 48,850
5-9 0,5 44000 48,000
10-29 0,5 8600 162000 388000
30-49 7600 1600 226000

50-59 0,5 1500 52500 15,000
60-69 4500 32500 37500
70+ 0,5 2000 5000
Yêu cầu:
1. Điền đầy đủ các giá trị đúng vào những ô còn trống.
2. Xác định tỷ suất sinh đặc trưng tuổi 70+.
3. Xác định tuổi thọ trung bình của những người đã đạt 5 tuổi;10 tuổi; 50 và 60
tuổi.
Đề thi môn Dân số và Phát triển
Đề thi số: 3
(Thời gian làm bài 90 phút, thí sinh không viết vào đề, nộp đề kèm theo bài thi)
Câu 2:
Phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa dân số và giáo dục. Liên hệ với tình hình thực tế Việt Nam.
Câu1: Có số liệu dân số địa phương A năm 2000 như trong bảng sau:
Nhóm tuổi
(x)
D/số TB
(1000 ng:)
Số nữ TB
(1000 ng:)
Số nam TB
(1000 ng:)
Tỷ số giới % Tỷ lệ nữ % ASFRx %o Bx
(1000 ng:)
0-14 3060 1500
15-19 400 408 102 35 14
20-24 100 76
25-29 700 50 180
30-34 624 304 32
35-39 591 97 24

40-44 250 240 40
45-49 468 95 25 6
50-54 200 188
55-59 228 90
60+ 340 289 85
Tổng 8746 4346
Biết: Xác suất sinh con gái bằng 0,488; Hệ số sống được đến tuổi bà mẹ của những bé gái mới sinh = 0,98.
Yêu cầu:
1. Hãy điền đầy đủ các giá trị đúng vào những ô còn trống (3đ).
2. Cho CBR; GFR; DR; NRR các giá trị như sau:
CBR: 6,142%; 0,921%; 1,833%; 2,425%; 2,094%; 2,573%.
GFR: 4,167%; 12,222%;10,465%; 14,005%; 10,045%.
DR
0-14
: 42,13%; 44,61%; 46,12%; 41,98%; 43,36%.
DR
60+
: 9,55%; 8,26%; 10,34%;11,33%; 8,91%.
DR: 51,68%; 52,87%; 56,46%; 53,31%; 52,27%
NRR: 0,538; 1,101; 1,827; 2,009; 1,578.
Hãy khoanh tròn hoặc điền các giá trị đúng cho: CBR; GFR; NRR; DR
0-14
; DR
60+
; DR.
(Trình bày cách tính, công thức và kết quả) (2đ).
Đề thi môn Dân số và Phát triển
Đề thi số: 4
(Thời gian làm bài 90 phút, thí sinh không viết vào đề, nộp đề kèm theo bài thi)
Câu 1: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh. Liên hệ với tình hình thực tế Việt Nam

Câu2: Có số liệu dân số như trong bảng sau:
Nhóm
tuổi
(x)
P
x
1999
(1000
ng:)
S
x
NMR
x
T/B
năm kỳ DB
(2000-2010)
(%o)
P
x
2000

(1000
ng:)
P
x
2010

D/số dự
báo tự
nhiên

(1000 ng:)
P
x
2000-2010
D/số TB
thời kỳ
D/báo
(1000 ng:)
NM
x
2010

Số di dân thuần
tuý D/báo
(1000 ng:)
P
x
2010
D/Số dự
báo chung
(1000 ng:)
0-9 18000 0,95 0 19800 19080
10-19 0,98 -2 15300 16371 -327,42 17114,580
20-29 12000 12240 14994 -817,02
30-39 0,96 -4 8160 11872,8 10016,4 -400,656 11472,144
40-49 5000 0,92 5100 6466,8 7898,268
50-59 2 4080 4692 87,72
60+ 4000 0,60 0 5916 4998 5916,000
Tổng 67320 82550,4 -1392,708
Yêu cầu:

1. Điền số liệu vào các ô còn trống trong bảng trên.
2. Biết xác suất sống trung bình đến cuối kỳ dự báo của số trẻ em mới sinh (So) là 0,96. Tính số trẻ em mới sinh ra
trung bình năm kỳ dự báo?
3. (rp) là tốc độ gia tăng dân số trung bình năm thời kỳ dự báo. Có một số phương án sau đây về (rp): 2,3%; 2,26%;
2,51%; 2,13%; 2,06%. Hãy khoanh tròn hoặc điền giá trị đúng cho (rp).
( Trình bày công thức, cách tính và kết quả).
Đề thi môn Dân số và Phát triển
Đề thi số: 5
(Thời gian làm bài 90 phút, thí sinh không viết vào đề, nộp đề kèm theo bài thi)

Câu 2: Phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa dân số và y tế. Liên hệ với tình hình thực tế Việt Nam.
Câu 1: Có số liệu dân số địa phương A năm 2000 như trong bảng sau:
Nhóm
tuổi (x)
D/số TB
(1000 ng:)
D/số nam
(1000 ng:)
Số nữ
(1000 ng:)
Số nữ /số
nam (%)
Tỷ lệ nữ %
ASFRx
%o
Bx (1000 ng:)
0-14 1440 96
15-19 98 50 19,60
20-24 760 50 76,00
25-29 350 100 180

30-34 640 50 48,00
35-39 306 102 50
40-44 510 104 6,50
45-49 504 110 10
50-54 200 224
55-59 120 115
60+ 765 425
Tổng 4400
Biết: Xác suất sinh con trai bằng 0,512; Hệ số sống được đến tuổi bà mẹ của những bé gái mới sinh = 0,98.
CBR cố đinh như năm 2000; Dân số địa phương A đóng.
Yêu cầu:
1. Nếu dân số địa phương A tăng lên 2 lần sau 50 năm thì CDR bằng bao nhiêu?
2. Điền đầy đủ số liệu vào những ô còn trống
3. Cho CBR; GFR; NRR; DR; Md; CDR các giá trị như sau:
CBR: 6,142%; 0,921%; 1,833%; 2,425%; 2,094%; 2,596%.
GFR: 4,167%; 12,222%;10,465%; 14,005%; 10,045%; 10,17%.
DR: 51,68%; 52,87%; 56,46%; 53,31%; 52,27%; 71,33%.
Md: 29,67; 28,98; 31,25; 34,02; 30,36; 24,72.
NRR: 0,538; 1,101; 1,827; 2,009; 1,578; 1,59.
CDR: 1,039%; 0,447%; 2,307%; 4,756%; 0,706%; 1,21%.
Hãy khoanh tròn hoặc điền các giá trị đúng cho CBR; GFR; NRR; DR; Md và CDR.
Đề thi môn Dân số và Phát triển
Đề thi số: 6
(Thời gian làm bài 90 phút, thí sinh không viết vào đề, nộp đề kèm theo bài thi)
Câu 1:
Hãy nêu các chỉ tiêu đánh gía cơ cấu tuổi và giới của dân số. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tuổi và cơ
cấu giới. Liên hệ với tình hình thực tế ở nước ta.
Câu 2: Có số liệu cho trong bảng như sau:
X ax Lx Ndx nLx Tx ex
0-1 400 478680

1-5 9600 36960 48,850
5-9 0,5 400 44000 48,000
10-29 1000 388000
30-49 7600 136000
50-59 0,5 6000 1500 52500 90000
60-69 0,5 2500 37500
70+ 0,5 2000 2,500
Yêu cầu:
1. Điền đầy đủ các giá trị đúng vào những ô còn trống.
2. Xác định tuổi thọ trung bình của những người đã đạt 10 tuổi; 30 và 60 tuổi.
3. Khi triễn vọng sống trung bình của những người đạt 70 tuổi tăng lên thêm 1,5 năm so với trước, trật tự chết dần
qua các độ tuổi không thay đổi thì tuổi thọ trung bình thay đổi như thế nào?

Đề thi môn Dân số và Phát triển
Đề thi số: 7
(Thời gian làm bài 90 phút, thí sinh không viết vào đề, nộp đề kèm theo bài thi)
Câu 1: Phân tích sự tác động của dân số đến tích luỹ và tiêu dùng. Liên hệ với tình hình thực tế Việt Nam.
Câu2:Có số liệu dân số địa phương A năm 2000 như trong bảng sau:
Nhóm
tuổi (x)
D/số TB
(1000 ng:)
D/số nam
(1000 ng:)
Số nữ
(1000 ng:)
Số nữ/số
nam (%)
Tỷ lệ nữ % ASFRx %o
Bx

(1000 ng:)
0-14 2940 1500
15-19 792 98 50
20-24 50 200 76,00
25-29 700 50 63,00
30-34 320 50
35-39 606 306 50
40-44 250 104 6,50
45-49 264 10
50-54 424 112
55-59 120 138
60+ 765 425
Tổng 4400 665
Biết CBR như năm 2000, CDR= 0,6% và cố đinh lâu dài; Dân số địa phương A đóng.
Yêu cầu:
1. Điền đầy đủ số liệu vào những ô còn trống.
2. Cho CBR; GFR; TFR; DR; Md; T; các giá trị như sau:
CBR: 6,142%; 0,921%; 1,833%; 2,425%; 2,094%; 2,596%.
GFR: 4,167%; 12,222%;10,465%; 14,005%; 10,045%; 10,17%.
TFR: 1,125; 2,302; 3,820; 4,24; 3,3; 3,325.
DR: 51,68%; 52,87%; 56,46%; 53,31%; 52,27%; 71,33%.
M
f
d: 29,68; 28,95; 30,62; 32,8; 31,09; 25,54.
M
m
d: 29,12; 28,65; 30,35; 31,47; 29,64; 23,95.
T: 12,5; 215,89; 56,2; 37,97; 46,39; 34,72.
Hãy khoanh tròn hoặc điền các giá trị đúng cho CBR; GFR; NRR; DR; Md. T.
(Hãy trình bày công thức, cách tính và kết quả).

×