Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ HÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.87 KB, 39 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ HÀN
ĐỀ TÀI:
ĐỀ TÀI:


NGHIÊN CỨU VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG
NGHIÊN CỨU VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ HÀN BÌNH CHỨA KHÍ NITO NHÀ MÁY
NGHỆ HÀN BÌNH CHỨA KHÍ NITO NHÀ MÁY
ĐẠM CÀ MAU”
ĐẠM CÀ MAU”
Tác giả: LÊ VĂN GIANG
Tác giả: LÊ VĂN GIANG
VŨ VĂN HiỀN
VŨ VĂN HiỀN
I. Lý do chọn đề tài:
I. Lý do chọn đề tài:
- Bình chứa khí đóng vai trò quan trong trong
- Bình chứa khí đóng vai trò quan trong trong
ngành cơ khí và được úng dụng sử dụng rộng rãi trong
ngành cơ khí và được úng dụng sử dụng rộng rãi trong
công cuộc xây dựng phát triển đất nước.
công cuộc xây dựng phát triển đất nước.
- Nó được sử dụng trong các ngành công nghiệp
- Nó được sử dụng trong các ngành công nghiệp
xây dựng như chứa khí, chứa xăng dầu hóa chất
xây dựng như chứa khí, chứa xăng dầu hóa chất
- Tùy theo yêu cầu sủ dụng và chịu tải các bình
- Tùy theo yêu cầu sủ dụng và chịu tải các bình
được thiết kế theo các yêu cầu khác nhau về chất liệ


được thiết kế theo các yêu cầu khác nhau về chất liệ
thép độ dày thép cung như chất lượng mối hàn khi chế
thép độ dày thép cung như chất lượng mối hàn khi chế
tạo các sản phẩm yêu cầu mức độ chấp nhận
tạo các sản phẩm yêu cầu mức độ chấp nhận
II. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
II. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu các yếu tố công nghệ chế tạo bình
trong thực tế sản xuất, lựa chọn tính toán khi thiết kế
sản xuất bình hợp lý và phù hợp.
- Đưa ra phương án thiết kế bình phù hợp với
điều kiện thực tế làm việc của nhà máy, đảm bảo an
toàn trong quá trình sử dụng và tính kinh tế phù hợp.
III. Phương pháp nghiên cứu:
III. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện bằng phương pháp nghiên
Đề tài được thực hiện bằng phương pháp nghiên
cứu lý thuyết kết hợp với thực nghiệm:
cứu lý thuyết kết hợp với thực nghiệm:
-
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết;
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết;
-
Tiến hành thực nghiệm
Tiến hành thực nghiệm
- Thiết kế bình chứa;
- Thiết kế bình chứa;
-
Mô phỏng quá trình tính toán lực (điều kiện áp
Mô phỏng quá trình tính toán lực (điều kiện áp

suất chịu tải giới hạn max) và quá trình hàn
suất chịu tải giới hạn max) và quá trình hàn.
IV. Nội dung nghiên cứu:
IV. Nội dung nghiên cứu:
- Khái quát về việc sử dụng các loại bình chứa
- Khái quát về việc sử dụng các loại bình chứa
trong thực tế tại Việt Nam, tổng quan các sản phẩm
trong thực tế tại Việt Nam, tổng quan các sản phẩm
ứng dụng và sản phẩm thiết kế.
ứng dụng và sản phẩm thiết kế.
- Nghiên cứu khái quát về bình chứa xác định
- Nghiên cứu khái quát về bình chứa xác định
úng xuất chịu tải và biến dạng khi hàn.
úng xuất chịu tải và biến dạng khi hàn.
- Thiết kế bình chứa.
- Thiết kế bình chứa.
CHƯƠNG I
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Phân loại, tổng quan về bình chứa.
1.1. Phân loại, tổng quan về bình chứa.
* Theo quy mô sản xuất:
* Theo quy mô sản xuất:
- Sản xuất theo đơn đặt hàng là loại sản xuất
- Sản xuất theo đơn đặt hàng là loại sản xuất
mang tính đơn chiếc.
mang tính đơn chiếc.
- Bình chuyên dùng là bình sản xuất theo hàng
- Bình chuyên dùng là bình sản xuất theo hàng

loạt (ví dụ: bình chứa xăng sản xuất theo số lượng lớn
loạt (ví dụ: bình chứa xăng sản xuất theo số lượng lớn
phục vụ cho các công ty vận chuyển xăng dầu).
phục vụ cho các công ty vận chuyển xăng dầu).
* Theo khả năng tự làm việc:
* Theo khả năng tự làm việc:
- Bình chứa khí : Là loại bình chuyên dùng chứa
- Bình chứa khí : Là loại bình chuyên dùng chứa
khí tùy theo khả năng làm việc mà có những yêu cầu
khí tùy theo khả năng làm việc mà có những yêu cầu
khác nhau;
khác nhau;
- Bình chứa chất lỏng : chủ yếu được dùng trong
- Bình chứa chất lỏng : chủ yếu được dùng trong
các thiết bị chứa và vận chuyển xăng dầu, chứa hóa
các thiết bị chứa và vận chuyển xăng dầu, chứa hóa
chất, chứa nước
chất, chứa nước
1.2. Đặc điểm công nghệ, tính chất làm việc của các
1.2. Đặc điểm công nghệ, tính chất làm việc của các
loại bình.
loại bình.
- Bình cần phải thiết kế theo đúng yêu cầu sủ
- Bình cần phải thiết kế theo đúng yêu cầu sủ
dụng kích thước khả năng chịu tải giới hạn bền
dụng kích thước khả năng chịu tải giới hạn bền
- Bình thiết kế cần phải đảm bảo yêu cầu kín các
- Bình thiết kế cần phải đảm bảo yêu cầu kín các
mối hàn không (ít khuyết tật).
mối hàn không (ít khuyết tật).

- Khả năng làm việc và độ bền của bình cần phải
- Khả năng làm việc và độ bền của bình cần phải
tốt đảm bảo tuổi thọ cao sử dụng đúng với khả năng.
tốt đảm bảo tuổi thọ cao sử dụng đúng với khả năng.
Tóm lại, nó cần đạt các yêu cầu sau:
Tóm lại, nó cần đạt các yêu cầu sau:
-
-
Yêu cầu chất lượng:
Yêu cầu chất lượng:
Bình phải đảm bảo độ bền
Bình phải đảm bảo độ bền
khả năng làm việc và độ an toàn khi làm việc.
khả năng làm việc và độ an toàn khi làm việc.
- Yêu cầu tính chính xác:
- Yêu cầu tính chính xác:
Bình phải được thiết kế
Bình phải được thiết kế
chính xác về thể tích, khả năng chịu áp lực
chính xác về thể tích, khả năng chịu áp lực
- Yêu cầu về khuyết tật sản phẩm:
- Yêu cầu về khuyết tật sản phẩm:
Bình chứa
Bình chứa
phải đảm bảo được các yêu giới hạn cho phép về sai
phải đảm bảo được các yêu giới hạn cho phép về sai
hỏng
hỏng



khuyết tật.
khuyết tật.
1.3. Tính cấp thiết của đề tài:
1.3. Tính cấp thiết của đề tài:
1.3.1. Tính kinh tế
1.3.1. Tính kinh tế
- Việc nghiên cứu, thiết kế và chế tạo đồ bình sẽ
- Việc nghiên cứu, thiết kế và chế tạo đồ bình sẽ
phục vụ cho quá trình sản xuất của nhà máy đạm.
phục vụ cho quá trình sản xuất của nhà máy đạm.
1.3.2. Tính công nghệ
1.3.2. Tính công nghệ
- Tính toán thiết kế tạo sự so sánh về công nghệ
- Tính toán thiết kế tạo sự so sánh về công nghệ
và phương pháp chế tọa tối ưu.
và phương pháp chế tọa tối ưu.
- Áp dụng các phương pháp thực tế vào quá trình
- Áp dụng các phương pháp thực tế vào quá trình
chế tạo.
chế tạo.
Chương 2
Chương 2
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VẬT LIỆU
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VẬT LIỆU
2.1. Phân tích lựa chọn vật liêu cơ bản
2.1. Phân tích lựa chọn vật liêu cơ bản
- Thành phần hóa học của vật liệu
- Thành phần hóa học của vật liệu
- Cơ tính của vật liệu cơ bản
- Cơ tính của vật liệu cơ bản

- Các chú ý khí hàn vật liệu đã chọn
- Các chú ý khí hàn vật liệu đã chọn
2.2. Phân tích lựa chọn các loại quá trình hàn sẽ sử
2.2. Phân tích lựa chọn các loại quá trình hàn sẽ sử
dụng để chế tạo kết cấu.
dụng để chế tạo kết cấu.
- Các thông số chế độ hàn chính, bổ sung của
- Các thông số chế độ hàn chính, bổ sung của
các chế độ đã chọn.
các chế độ đã chọn.
- Các kỹ thuật hàn của các quá trình hàn.
- Các kỹ thuật hàn của các quá trình hàn.
2.3. Phân tích lựa chọn các laoị vật liệu hánẽ được
2.3. Phân tích lựa chọn các laoị vật liệu hánẽ được
sử dụng chế tạo kết cấu.
sử dụng chế tạo kết cấu.
- Phân tích thành phần hóa học của vật liệu.
- Phân tích thành phần hóa học của vật liệu.
- Chỉ tiêu cơ tính mối hàn theo điều kiện, các
- Chỉ tiêu cơ tính mối hàn theo điều kiện, các
chỉ dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất vật liệu hàn.
chỉ dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất vật liệu hàn.
CHƯƠNG III
CHẾ TẠO PHÔI HÀN
3.1. Khai triển phôi hàn.
- Xác định hình dáng kích thước của các chi
tiết hàn, khai triển phôi cho các chi tiết.
- Lựa chọn phôi kiểm tra và nắn phôi cắt.
- Lựa chọn phôi nhập, yêu cầu chất lượng
phương pháp kiểm tra phôi, nắn phôi trước khi

cắt.
3.2. Lấy dấu và đánh dấu phôi
- Phân tích lựa chọn phương pháp cắt phôi,
dánh dấu (mã số) cho các phôi.
3.3. Cắt phôi
- Phân tích lựa chọn phương pháp cắt.
- Phân tích lựa chọn các chế độ cắt thông số
cắt, lựa chọn máy thiết bị cắt phôi.
3.4. Tạo hình phôi
3.4. Tạo hình phôi
- Phân tích lựa chọn phương pháp tạo hình phôi,
- Phân tích lựa chọn phương pháp tạo hình phôi,
lựa chọn máy (thiết bị) tạo hình phôi phù hợp.
lựa chọn máy (thiết bị) tạo hình phôi phù hợp.
3.5.
3.5.
Tạo mép hàn
Tạo mép hàn
- Yêu cầu hình dáng, kích thước và chất lượng
- Yêu cầu hình dáng, kích thước và chất lượng
mép hàn, lựa chọn phương pháp và thiết bị tạo mép
mép hàn, lựa chọn phương pháp và thiết bị tạo mép
hàn.
hàn.
- Cắt sửa lại phôi, mép hàn sau khi tạo hình
- Cắt sửa lại phôi, mép hàn sau khi tạo hình
CHƯƠNG IV
CHƯƠNG IV
GÁ LẮP VÀ HÀN ĐÍNH KẾT CẤU
GÁ LẮP VÀ HÀN ĐÍNH KẾT CẤU

4.1. Phân tích, lựa chọn thiết kế đồ gá hàn.
4.1. Phân tích, lựa chọn thiết kế đồ gá hàn.
-
-
Mô tả nguyên lý hoạt động của đồ gá đã chọn.
Mô tả nguyên lý hoạt động của đồ gá đã chọn.
-
-
Kỹ thuật gá lắp, định vị và cố định phôi trên đồ
Kỹ thuật gá lắp, định vị và cố định phôi trên đồ
gá.
gá.
4.2. Chuẩn gá kẹp và định vị phôi trên gá hàn
4.2. Chuẩn gá kẹp và định vị phôi trên gá hàn
- Các bước gá lắp phôi lên đồ gá, kiểm tra phôi
- Các bước gá lắp phôi lên đồ gá, kiểm tra phôi
sau khi gá lắp.
sau khi gá lắp.
4.3. Chế độ và kỹ thuật hàn đính
4.3. Chế độ và kỹ thuật hàn đính
-
-
Phân tích lựa chọn loại quá trình hàn đính.
Phân tích lựa chọn loại quá trình hàn đính.
- Tính toán lựa chọn chế độ hàn đính.
- Tính toán lựa chọn chế độ hàn đính.
- Kỹ thuật hàn đính
- Kỹ thuật hàn đính
CHƯƠNG V
CHƯƠNG V

XỬ LÝ TRƯỚC KHI HÀN
XỬ LÝ TRƯỚC KHI HÀN
5.1. Xử lý nhiệt
5.1. Xử lý nhiệt
- Xác định nhu cầu nung sơ bộ
- Xác định nhu cầu nung sơ bộ
5.2. Xử lý cơ – hóa
5.2. Xử lý cơ – hóa
-
-
Xác định nhu cầu làm sạch trước khi hàn.
Xác định nhu cầu làm sạch trước khi hàn.
- Phân tích lựa chọn phương pháp làm sạch mép
- Phân tích lựa chọn phương pháp làm sạch mép
hàn.
hàn.
CHƯƠNG VI
CHƯƠNG VI
LỰA CHỌN TÍNH TOÁN THÔNG SỐ CHẾ ĐỘ
LỰA CHỌN TÍNH TOÁN THÔNG SỐ CHẾ ĐỘ
HÀN VÀ KỸ THUẬT HÀN
HÀN VÀ KỸ THUẬT HÀN
6.1. Tính toán các thông số chế độ hàn cho từng
6.1. Tính toán các thông số chế độ hàn cho từng
mối hàn
mối hàn
-
-
Tính toán lựa chọn các thông số hàn (
Tính toán lựa chọn các thông số hàn (

d, I
d, I
h
h
, U
, U
h
h
,
,
v
v
h
h
, v
, v
d,
d,
q
q
d
d
).
).
-
-
Các bảng tổng hợp các thông số chế độ hàn đầy
Các bảng tổng hợp các thông số chế độ hàn đầy
đủ.
đủ.

6.2. Đề xuất phê chuẩn và lựa chọncác thiết bị hàn
6.2. Đề xuất phê chuẩn và lựa chọncác thiết bị hàn
phù hợp.
phù hợp.
-
-
Lựa chọn thiết bị hàn cụ thể.
Lựa chọn thiết bị hàn cụ thể.
- Lựa chọn các đụng cụ thiết bị phụ trợ.
- Lựa chọn các đụng cụ thiết bị phụ trợ.
CHƯƠNG VII
XỬ LÝ SAU KHI HOÀN THIỆN
7.1. Xử lý nhiệt sau khi hàn PWHT (ủ, ram mối
hàn)
-
Xác định nhu cầu xủ lý nhiệt sau khi hàn.
Xác định nhu cầu xủ lý nhiệt sau khi hàn.
7.2.
7.2.
Gia công sau khi hoàn thiện
Gia công sau khi hoàn thiện
-Xác định nhu cầu gia công cơ sau khi hàn, phân
-Xác định nhu cầu gia công cơ sau khi hàn, phân
tích lựa chọn phương pháp gia công, chế độ công nghệ
tích lựa chọn phương pháp gia công, chế độ công nghệ
CHƯƠNG VIII
CHƯƠNG VIII
XÂY DỰNG QUAY TRÌNH ĐỀ XUẤT PHÊ
XÂY DỰNG QUAY TRÌNH ĐỀ XUẤT PHÊ
CHUẨN THỢ HÀN

CHUẨN THỢ HÀN
8.1. Xây dựng các bản pWPS vad đề xuất kiểm tra
8.1. Xây dựng các bản pWPS vad đề xuất kiểm tra
pWPS
pWPS
8.2. Đề xuất chấp nhận thợ hàn và kiểm tra phê
8.2. Đề xuất chấp nhận thợ hàn và kiểm tra phê
chuẩn thợ hàn.
chuẩn thợ hàn.
-
-
Đề xuất chấp nhận thợ hàn có chứng chỉ.
Đề xuất chấp nhận thợ hàn có chứng chỉ.
-
-
Đề xuất kiểm tra (thi), cấp với thợ hàn chưa có
Đề xuất kiểm tra (thi), cấp với thợ hàn chưa có
chứng chỉ
chứng chỉ
CHƯƠNG IX
ĐỀ XUẤT KiỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN
MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN CỦA KHUYẾT TẬT
9.1. Phân tích lựa chọn các loại quá trình kiểm tra
chất lượng hàn (NDT).
9.2. Kỹ thuật kiểm tra các chất lượng mối hàntrên
sản phẩm đã hoàn thiện.
- Kỹ thuật kiểm tra bằng mắt thường.
- Kỹ thuật kiểm tra NDT khác
9.3. Xác định mức độ chấp nhận được của khuyết
tật mối hàn.

- Mức độ chấp nhận khuyết tật khi kiểm tra bằng
mắt thường.
- Mức độ chấp nhận khuyết tật hàn tương ứng
với các phương pháp NDT khác.
CHƯƠNG X
TÍNH TOÁN CHI PHÍ SẢN PHẨM
- Tổng các chi phí vật liệu, hoa mòn nhà xưởng máy
móc, công thuê thợ,và bản vẽ thiết kế.

×