Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ HÀN NÓNG CHẢY Xây dựng quy trình công nghệ hàn để chế tạo kết cấu như hình vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.67 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ HÀN NÓNG CHẢY
Người thực hiện: Đỗ Quang Hợp Lớp: HK5
Vũ Văn Hiền
Tên đề tài: Xây dựng quy trình công nghệ hàn để chế tạo kết cấu như hình vẽ
1. Nội dung phải hoàn thành.
- Lời nói đầu.
- Phân tích kết cấu cần chế tạo.
- Chọn vật liệu chế tạo kết cấu.
- Quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết.
- Chọn phương pháp hàn.
- Chọn vật liệu hàn.
- Chọn liên kết hàn.
- Tính toán chế độ hàn.
- Xác định thành phần hóa học và kiểm tra cơ tính mối hàn.
- Lập quy trình công nghệ để chế tạo kết cấu
- Chế tạo đồ gá để hàn kết cấu (nếu cần thiết).
- Chọn phương pháp kiểm tra.
- Kết luận.
- Mục lục.
2. Các bản vẽ phải thực hiện.
- Bản vẽ chế tạo chi tiết.
- Bản vẽ quy trinh công nghệ.
Giáo viên hướng dẫn: Ngày giao đề tài: Ngày 30 tháng 10 năm 2010
Trần Ngọc Thành Ngày hoàn thành: Ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
11
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC


KHOA CƠ KHÍ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:



















Hưng Yên Ngày: ……. Tháng ……. Năm2011
Giáo viên hướng dẫn
Trần Ngọc Thành

Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
22
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ

LỜI NÓI ĐẦU
Trong các nghành cơ khí hiện nay, nghành hàn giữ vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong sự
nghiệp công nghiệp hoá – Hiện đại hoá đất nước ta hiện nay.
Nghành hàn đã và đang được ứng dụng rộng dãi trong tất cả các nghành kỹ thuật như: Làm
kết cấu nhà xưởng, xây dựng công trình, lắp ghép các chi tiết … Với những tính năng ưu việt,
năng suất và chất lượng cao.
Ở những trường dạy nghề lớn và đặc biệt là ở trường ĐHSPKT Hưng Yên đã và đang áp
dụng phương châm: Lý thuyết gắn với thực hành và sản suất.
Trường đã trang bị nhiều máy hàn hiện đại nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và nâng cao
tay nghề cho học sinh, sinh viên học tập tại trường.
Là một sinh viên học tập tại trường, sau nhiều năm học tập tại trường em đã được thầy, cô
trong khoa. Đặc biệt là các thầy, cô bộ môn đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho chúng em lượng
kiến thức cũng như kinh nghiệm về nghành hàn.
Để tổng hợp lại những kiến thức đã học về lý thuyết cũng như quá trình học tập sản suất tại
xưởng. Em được các thầy, cô trong khoa giao cho đề tài đồ án thiết kế: “Vỏ thùng Chứa khí
với áp suất lớn nhất trong thùng khoảng 5 at”.
Qua thời gian tìm tòi nghiên cứu, học hỏi cùng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô trong
khoa. Đặc biệt với sự hướng dẫn của thầy: Trần Ngọc Thành , đến nay đồ án của em đã hoàn
thành.
Đây là lần đầu tiên em làm đồ án, với lượng kiến thức còn hạn chế, do vậy không tránh khỏi
những vướng mắc trong quá trình làm.
Em kính mong các thầy, cô trong khoa và bộ môn hướng dẫn cho em để em hoàn thành tốt
đề tài này.
Em xin chân thành cảnm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Đỗ Quang Hợp

Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
33

TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
I, PHÂN TÍCH KẾT CẤU CẦN CHẾ TẠO:
Kết cấu cần chế tạo là một thùng chứa khí, làm việc ở chế độ áp suất 5at gồm có 5 chi tiết
lắp ghép với nhau thông qua mối ghép là hàn. Mỗi chi tiết có hình dáng, kích thước, chức năng
làm việc không giống nhau. Do vậy các mối hàn cần phải có yêu cầu kỹ thuật như sau:
- Vỏ thùng trong quá trình làm việc chịu áp lực do vậy quá trình chế tạo phải tính toán chọn
vật liệu phù hợp.
- Có độ bền và độ kín khít cao.
- Đảm bảo kích thước mối hàn.
- Đảm bảo mối hàn không bị nứt nóng, nứt nguội trong khi làm việc ở mọi điều kiện.
- Phải đảm bảo mối hàn không bị ăn mòn.
Để kết cấu đảm bảo độ bền đúng yêu cầu kỹ thuật và đáp ứng được yêu cầu làm việc thì chi
tiết cũng phải có độ bền cao. Nghĩa là vật liệu để chế tạo chi tiết phải có độ bền đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật làm việc của chi tiết và của kết cấu.

Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
44
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
+ Chi tiết số 1:( Gồm 1 chi tiết giống nhau như hình vẽ tổng thể)
- Chi tiết 1 được ghép nối với chi tiết 2 và bằng mối ghép hàn.
SL:01
+ Chi tiết số 2: :( Gồm 1 chi tiết giống nhau như hình vẽ tổng thể)
- Chi tiết số 2 đựơc ghép với chi tiết số 1, 3 bằng mối ghép hàn.
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
55
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC

KHOA CƠ KHÍ

SL: 01
Chi tiết số 3:( Gồm 1 chi tiết giống như hình vẽ tổng thể).
-Chi tiết số 3 được ghép với chi tiết số 2 và số 4 bằng mối ghép hàn
+ Chi tiết số 4:Thân bình có kích thước hình giáng như hình vẽ,số lượng 1
- Chi tiết có chiều dày là 8mm.
- Chi tiết 4 được lắp ghép với chi tiết số 3,5,8 bằng mốighép hàn
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
66
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
SL:01
+ Chi tiết số 5:( Gồm 1 chi tiết giống như hình vẽ tổng thể)
Chi tiết số 5 được ghép với chi tiết số 4,6 bằng mối ghép hàn
+ Chi tiÕt sè 6 (gåm 1 chi tiÕt gièng nh h×nh vÏ tæng thÓ)
Chi tiÕt sè 6 liªn kÕt víi chi tiÕt sè 5 b»ng mèi hµn khÐp kÝn.
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
77
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
+ Chi tiÕt sè 7: ( gåm cã 1 chi tiÕt gièng nh h×nh vÏ tæng thÓ)
Chi tiÕt sè 7 liªn kÕt víi chi tiÕt sè 4 b»ng mèi hµn.
+ Chi tiÕt sè 8: ( gåm cã 1 chi tiÕt kÝch thíc nh h×nh vÏ)
Chi tiÕt sè 8 liªn kÕt víi chi tiÕt4,7.b»ng mèi hµn gãc.
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
88

TRNG HSPKT HNG YấN N MễN HC
KHOA C KH
II, CHN VT LIU CH TO KT CU:
Chọn vật liệu cho kết cấu là khâu rất quan trọng , bởi vì đối với mỗi loại kết cấu thì yêu cầu
loại vật liệu khác nhau . Ví dụ nh các kết cấu phải làm việc chịu nhiệt độ, áp suất lớn hay kết
cấu phải chịu các loại tải trọng động
Dựa vào yêu cầu của bài toán đó là : Kết cấu của chúng ta là một thùng chứa khí , phải làm
việc ở áp suất cao nhất là 5at. Đợc liên kết bởi 6 chi tiết với nhau. Với điều kiện làm việc của
các chi tiết là gần nh nhau :
Ta có thể chọn vật liệu chung cho tất cả các chi tiết của kết cấu ( để đảm bảo độ đồng
đều kim loại , đảm bảo cho liên kết hàn cũng nh đảm bảo yêu cầu làm việc của kết
cấu).
Vật liệu chọn phải có tính hàn tốt tức là không phải sử dụng một số phơng pháp hàn
đặc biệt nào mà vẫn đảm bảo mối hàn có chất lợng cao nh: không bị nứt ,bị rỗ xỉ, rỗ
khí, chịu đợc áp suất tối thiểu 5at.
Vật liệu chon phải đảm bảo tính dập đợc , gia công lốc, đảm bảo độ dai va đập , dễ gia
công.
Vật liệu chọn phải có tính phổ biến ,rẻ tiền dễ kiếm trên thị trờng,giá thành thấp
Căn cứ vào áp suất mà thùng chứa khí phải làm việc 5at. Ta thêm bớc tính toán
sau:
- Tớnh toỏn phn thõn:
Sinh viờn thc hin: Quang Hp
Lp: Hk5
99
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
Ta có:
∞=
k
ρ

,
a
v
=
ρ
. Theo phương trình laplace ta có:

δ
ρ
ρ
σ
ρ
σ
=+
v
v
k
k

δ
ρ
σ
a
v
.
=
(1)
Trong đó:
k
ρ

: bán kính kinh tuyến

v
ρ
: bán kính vĩ tuyến

k
σ
: ứng suất kinh tuyến

v
σ
: ứng suất vĩ tuyến
2a: đường kính thành ống(a= 250)

δ
: chiều dày vật liệu.(
mm8=
δ
)

ρ
: áp suât trong thùng.(
2
/55 mmNat ==
ρ
)
Thay số vào công thức (1) ta có:

2

/25,156
8
250.5.
mmN
a
v
===
δ
ρ
σ

Phương trính công bằng với một phần của vỏ mỏng:

δπρπρ
2
2
aa
k
=

2
/2,78
8.2
250.5
.2
.
mmN
a
k
===

δ
ρ
ρ
- Tính toán phần nắp thùng:
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
1010
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
Ta thấy nắp võ thung chứa khí là một phần chỏm cầu nên ứng suất kinh tuyến và
vĩ tuyến có giá trị như nhau.
vk
σσ
=
.
Phương trình cân bằng để tính
k
σ

πραπσ
sin 2.
2
rr
k
=

αδ
ρ
σ
sin 2

.r
k
=
(2)
Trong đó; r : bán kính chỏm cầu
α : góc ỏ tâm chỏm cầu α=60
0
sin60 = 0,87 (rad)
thay vào công thức (2) ta có

vk
σσ
=
=
=
87,0.8.2
500.5

180N/mm
2
Ta thấy ứng suất lớn nhất của chi tiết là: để kết cấu làm việc an toàn ta nhân thêm hệ số
an toàn là 1,5.

vk
σσ
=
=180.1,5=270 N/mm
2
- Dựa vào tính kinh tế và các yêu cầu làm việc trên của kết cấu khi chế tạo kết cấu.
Từ những yếu tố đã phân tích ở trên chúng ta chọn vật liệu để chế tạo các chi tiết của

thùng lọc chất lỏng là thép CT 38 (nhóm quy định thành phần hóa học) tương đương với
thép CT3Cπ(TC Nga ГOG380-71), ST37 (DIN), SS400 (JIS), A36 (ASTM), Q320
(CHINA). Bởi vì loại vật liệu này được sử dụng phổ biến trên thị trường , nó vừa đảm bảo
tính kính tế cũng như đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật của kết cấu khi làm việc.
Thép CT38 là loại thép cacbon chất lượng thường, thép có mềm dẻo, độ cứng thấp, hiệu
quả tôi và ram không cao. Được dùng để chế tạo các chi tiết trong kết cấu nhưng qua gia
công nóng. Do đó nó tình hàn tốt. Khi hàn không cầu phải dùng các công nghệ đặc biệt.
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
1111
TRNG HSPKT HNG YấN N MễN HC
KHOA C KH
- Thnh phn húa hc ca thộp CT38.
Tra bng 5.2 trang 255 sỏch Vt liu hc c s.
C
tớnh ca
thộp CT38
tra bng
(2 III) trang 221 sỏch HDTKA.
Kớ hiu mỏc
thộp
bn
k
(N/mm
2
)
Gii hn chy

k
(N/mm

2
)
gión di
tng i %
CT38
380ữ 490
250 26
dai va p ca thộp CT38 tra bng 3 III trang 222 sỏch HDTKA
Nhón hiu
thộo
Chiờu dy S
(mm)
Độ dai va đập a
K
(N/cm)
ở nhiệt độ
Khi hoá già
+ 20
0
C - 20
0
C
CT38
3 60 30 30
16 70 30 30
III. QUY TRèNH CễNG NGH CH TO CHI TIT:
1. Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết số 1:
Sinh viờn thc hin: Quang Hp
Lp: Hk5
1212

Nhón hiu
thộp
Thnh phn hoỏ hc
C Mn Si P S
CT38
0,14 ữ 0,22 0,4 ữ 0,65 0,12 ữ 0,3
< 0,04 < 0,05
TRNG HSPKT HNG YấN N MễN HC
KHOA C KH
Chi tiết số 1 có đờng kính ngoài D =170

0,5
, đờng kính trong d = 54

0,5
, chiều dày của vật liệu
S = 14mm. có khoan 8 lỗ
mm16

cách tâm mặt bích R=67,5mm
+Vật liệu là thép tấm, ta chọn phơng pháp cắt bằng ngọn lửa khí.
Khoảng cách cắt hợp lý nhất giữa đầu mỏ cắt và bề mặt cắt đợc tra theo bảng trang 200
sách Cẩm nang hàn.
Khoảng cách cắt(mm)
3

4
Chiều dày tấm cắt(mm)
10


25
Chế độ cắt tra theo bảng 57 sách Cẩm nang hàn
Chiều dày tấm cắt(mm) 14
áp suất oxy (kg/cm
2
)
3,5
Cỡ đầu ngoài 1
Cỡ đầu trong 2
Chiều rộng tấm cắt(mm) 3
Tốc độ cắt(mm/p)
440

450
Sinh viờn thc hin: Quang Hp
Lp: Hk5
1313
TRNG HSPKT HNG YấN N MễN HC
KHOA C KH
+Trớc hết ta phải cắt phôi để tạo chi tiết số 1, vì từ chế độ cắt ta thấy chiều rộng tấm cắt là 3
(mm), do vậy ta phải dùng compa để vạch dấu phôi có đờng kính ngoài là171,5

0.5
mm đờng
kính bên trong là 52,5

0.5
(mm)
Sau khi vạch dấu xong ta làm sạch chỗ vạch dấu bằng ngọn lửa khí mạnh.
Khi cắt ta phải đặt đầu mỏ cắt vào đúng chỗ vạch dấu để cắt cho chính xác.

Khi gia cụng ct ta tin hnh ct t mộp ngoi cựng v ct theo ng vch du.
Cắt xong chi tiết còn lợng d khoảng
25mm0,

ta tiến hành gia công cơ để đảm bảo kích thớc
nh hình vẽ.
Bớc tiếp theo ta tiến hành vch du sau ú khoan 8 lỗ
mm16

cách tâm mặt bích 135mm chia
đều theo chu vi hình tròn.
Sau ú ta tin hnh t l
mm
5,0
54


.
2. Chi tit s 2.
L chi tit cú dng ng trũn nh hỡnh v:
Sinh viờn thc hin: Quang Hp
Lp: Hk5
1414
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
Do chi tiết có đặc điểm là hình ống trụ nên ta chọn phôi chế tạo theo bảng sau của công ty
TNHH thép Hòa Phát.
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
1515

TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ

- Chi tiết chế tạo từ phôi ống ,Vật liệu CT38.
- Chiều dày là 2.1 mm và
mm1.50
φ
víi kÝch thíc nhá nh h×nh vÏ th× hiÖn nay trªn thÞ trêng cã
b¸n ta co thÓ mua vÒ vµ gia c«ng l¹i ,c¾t theo kÝch thíc nh b¶n vÏ.
3. Chi tiết số 3,5
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
1616
TRNG HSPKT HNG YấN N MễN HC
KHOA C KH
- Cú dng hỡnh chm cu nh hỡnh v.Số lợng cần chế tạo la 1.hai chi tiết này có hình dạng
hình học là hình trụ tròn xoay có đáy là chỏm cầu với S = 8mm nên ta chon phơng pháp dập
nguội phoi của chi tiết có dạng hình tròn (hình vẽ chi tiết):
- Tớnh toỏn chung cho chi tit 3 v chi tit 5.
3.1. Tớnh ng kớnh phụi theo phng phỏp cõn bng din tớch
D = 1,13
F
=1.13

f
Trong ú: F l din tớch ca chi tit.





f
= f
1
+ f
2
+ f
3
+ +f
n
Ta cú: f
1
=2.R
1.
h
1
=2.3,14.246.75 =115866 mm
2
- f
2
= .(DL+2R
2
.h
2
)
trong ú: L=
25
180
60.24.14,3
180
R

2
==

mm
Sinh viờn thc hin: Quang Hp
Lp: Hk5
1717
TRNG HSPKT HNG YấN N MễN HC
KHOA C KH
suy ra: f
2
= 3,14.(474.25+2.24.25) = 40917 mm
2
- f
3
=2 .R
3
.h
3
=2.3,14.504.56=177247 mm
2


f
= 115866+40977+177247=364260 mm
2
Ta cú: D
p
=1,13


f
=1.13
364260
= 682 mm
3.2. Tớnh lng phụi d:
T bng 6.9 trang 143(cndv)
Ta cú:
3.0
500
156
=
d
h
Chn h= 4 mm
3.3. Xỏc nh s ln dp vut:
Do chi tit cú dng hỡnh bỏn cu nờn h s dp vut luụn luụn cú giỏ tr khụng ụi v
bng:
m =
71.0
2
2
682
500
===
D
d
Mt khỏc do ta cú t l:

5.02.1
682

8
100100. >==
D
S
Nờn ta dựng phng phỏp dp cú chn phụi nh bng 80 trang 163(cndv)
3.4. Tớnh lc dp vut:
P
t
= P+Q
Trong ú: P
t
lc tớnh toỏn
P lc dp
Q lc chn phụi
P= k
1
..d.s.
b

=0.71.3,14.500.8.38
= 338869 kg
- Q đợc tính theo công thức (trang 176 sách công nghệ dập nguội):
Q=.[].q (2)
Hệ số q tra theo bảng 87 trang 176 sách công nghệ dập nguội. Ta chọn q=0,25.
Thay q=0,25 vào biểu thức (2) ta đợc :
Q=.[682
2
-(500+2.499,66)
2
].0,25= 29296 (kg)

P
t
=
338869+29296 = 368165 kg
Sinh viờn thc hin: Quang Hp
Lp: Hk5
1818
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
3.5. Thiết kế cối:
R
c
=0.8
31 8).500682(8.0).( =−=− sdD
( sách sttkkd tr 179)
- Kích thước của cối
D
c
= (d – Δ)
+σm
Trong đó:d= 500 mm
Δ=0.5 mm( sai số kích thước sản phẩm)
σ
m
=0.027 (sai số kích thước của cối)
 D
c
=(500– 0.5)
+0.027
=499.5

+0.027
mm

Trong đó bề dầy của cối: H= (0.25÷1.2).D
c
= (125÷599,4)
Chọn H =250 mm
Bề rộng của cối: B= b+(1.5÷4).H=250+(375÷1000)
Chọn B = 1000 mm.
Các kích thước còn lại chọn như hình vẽ.

- Xác định kích thước làm việc của chày.
- khe hở tối ưu:
Z
tb
= S+0,07
s.10
= 8+0,07
8.10
=8,6mm
- đường kính của chày
D
ch
= (d - Δ - 2.Z
bt
)
–σn
Trong đó: σ
n
= 0.017(sai số kích thước của chày)

 D
ch
= (500 - 0.5 - 2.8,6)
-0.017
= 482,06
-0.017
Khe Z giữa chày vá cối:
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
1919
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
Z=
6.8
2
06,4825.499
2
=

=

chc
DD
mm
Do đường kính chày quá lớn nên ta chon phương dùng chày ghép và ta thiết kế chày có
kích thước như hình vẽ.
- Khoảng chạy làm việc của chày.
L
p
= h

1
+h
2
+h
3
(mm) như hình vẽ.
3.6. Gia công phôi.
Sau khi tính toán ta có kích thước phôi như hình vẽ.
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
2020
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
- Ta chọn phôi cần chế tạo có dạng tấm, sau khi đã chọn phôi ta ta tính toán bố trí phân chia
phôi sao cho năng suất sử dụng phôi là tối ưu.
- sau đó ta xác định tâm phôi.
- Sau khi lấy tâm song ta dùng compa quay để vạch lấy dấu .
- Để cắt phôi có kích thước như vậy ta chọn phương pháp cắt hình.
3.7. Chọn máy dập và lắp ráp khuôn.
Sau khí đã tính toán như trên ta tiến hành chọn máy dập và lắp ráp khuôn như sau.
Do lực dập P
t
=
338869+29296 = 368165 kg =3681650 (N)=3682 (kN)
Nên ta chọn máy có lực dập là P
may
=1.25.P
t
= 1,25.3682 (KN)
P

may
=4603 (kN).( cndn tr265)
- Chọn sơ đồ lắp ráp khuôn như hình165 (sổ tay thiết kế khuôn-tr 189)
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
2121
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
Trong đó
1- chày
2- cối
3- vòng găng( giữ cối)
4- áo cối
5- chi tiết dập
6- cơ cấu gạt sản phẩm
7- vít cấy
8- đế chày
9- áo chày
10- tấm đệm
- Ta tiến hành cắt trên máy cắt đĩa phần tôn dư
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
2222
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
1
2
3
Sau khi cắt và gia công lại bằng cơ khí thì ta được sản phẩm với độ chính xác như hình vẽ(sách
sttkk dập tấm tr178 và tr 57)

3.8. Nguyên công đột lỗ Ф54 mm.
3.8.1. tính toán các thông số cần thiết:
- Lực công nghệ:P (N)
P = L.S.σ
cp
( sách sttkkd-58)
Trong đó: L- chu vi đường bao đột(mm)
L= 2π.R=2.3,14.27 = 170 (mm)
R bán kính lỗ cần đột
S- chiều đầ vật liệu. S=8 (mm)
σ
cp
- sức chồng cắt (MP
a
)
σ
cp
phụ

thuộc vào – tính chất vật liệu
– độ dày s vật liệu
– tỷ số s/d của bộ phận dập
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
2323
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
– khe hở Z giưa các chày và cối.
σ
cp

= (0,7÷0,86) σ
b
=(0,7÷0,86) 380 = (266÷327) (MP
a
)
chọn σ
cp
= 300 (MP
a
)
 P=170.8.300=408000 (N)
Do có bố trí lưỡi cắt nghiêng để giảm lực cắt nên.
P
tp
=0,6.P = 0,6.408000=244800 (N)
- Lực đấy phế liệu ra khỏi khuôn.
P
c
= K
c
.P
Trong đó k= 0,04 chọn trong bảng (sách sttkkd-63)
 P
c
=0.04.408000=16320 (N)
Vậy ta có: P
t
= P
tp
+ P

c
=244800+16320=161120 (N)
3.8.2. Tính các kích thước thực hành :
- Chọn phương án chế tạo chung.
( theo bảng 12 tr 65)
L
m
kích thước thực hành của cối
L
n
kích thước thực hành của chày
L
n
= (L
H
+P
i
)
-σn
Khí tra bảng 13 tr 66, ta có.

σ
m
= 0.035 Δ= 0.16
σ
n
= 0.035 P
i
=0.14
Trong đó:

σ
m
- sai lệch kích thước thực hành của cối
σ
n
- sai lệch kích thước thực hành của chày
Δ- sai lệch kích thước thực hành của chi tiết(Δ=0,2)
P
i
- lượng dôi cho mài mòn của chày và cối
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
2424
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ
Z- khe hở giữa chày và cối ( Z=0,8 mm)
Δ
z
- sai lệch giới hạn độ hở( bảng 14 tr 70)
 L
n
= (54+0.14)
-0.035
= 54,14
-0,035
(mm)
- Xác định các kích thước làm việc của chày.
h
p
= t

c
+h
1
+h
2
+h
3
( theo như hình b-98) và như hình vẽ.
H
P
= 7+13+30+73= 123 (mm)
Sau đó chế tạo cối theo chày và các kích thước Δ
z
và Z.
D
c
=( L
H
– Δ – 2.Z)
+σm
= (54– 0,2 – 2.0,8)
+0,035
=5 2,2
+0,035
(mm)
- Theo sách ( sttkkd tr270 và tr86) ta có.
Chiều dày của khuôn H: H= (0,25 ÷1,2).b=(0,25÷ 1,2).54=( 13,5÷64,8)
Chọn H=57 (mm)
- Bề rộng làm việc của khuôn B: B=b+( 1,5÷4).H=54+(1,5÷4).57
Chọn B=180 (mm) và các kích thước còn lại ta chọn như hình vẽ.

Chiều cao làm việc của cối H
1
. H
1
=(0,3÷2).D
c
=(0,3÷2)52,2
Chọn H
1
= 15 (mm)
Sinh viên thực hiện:Đỗ Quang Hợp
Lớp: Hk5
2525

×