Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ HÀN Thiết kế Vỏ ngưng tụ , áp suất làm viêc là 3at ( thuyết minh + bản vẽ cad đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.3 KB, 54 trang )

N CễNG NGH HN 2010
Lời nói đầu
Trong các ngành kĩ thuật cơ khí hiện nay, ngành hàn giữ một vai trò rất quan trọng,
nhất là trong công cuộc công nghiệp hoá- hiện đại hoá ở nớc ta hiện nay.Ngành hàn
đã và đang đơc ứng dung rông rãi trong tất cả các ngành kĩ thuật nh: làm kết cấu
nhà xởng, xây dựng công trình, lắp ghép các chi tiết, đắp tạo các trục, phục hồi các
chi tiết máy sau một thời gian làm việc, với nhiều tính năng u việt, năng xuất chất l-
ợng cao trong thời đại ngày nay, với trình độ khoa học ngày càng phát tiển mạnh
mẽ,thì ngành hàn đã đợc cung cấp, nâng cấp các trang thiết bị hiện đại để đáp ứng
đợc tốt các yêu cầu kĩ thuật.ở trong các trờng dạy nghề lớn, nhất là trờng ĐHSPKT
Hng Yên đã áp dụng đợc phơng châm, học đi đôi với thực hành và sản xuất, với
nhiều máy hàn hiện đại nhằm nâng cao chất lợng giảng dạy và tay nghề cho ngời
thợ hàn Để tổng tổng kết lại những kiến thức về lý thuyết cũng nh quá trình thực
tập sản xuất trên xởng, em đã đợc các thầy cô trong khoa giao cho đề tài đồ án thiết
kế V ngng t , áp suất làm viêc là 3at . Qua thời gian tìm tòi, nghiên cứu,
học hỏi và với vốn kiến thức chút ít của mình cùng với sự giúp đỡ tận tình của các
thầy trong khoa, đặc biệt là thầy Bùi Văn Khoản đã trực tiếp hớng dẫn em, đến
nay đồ án của em đã hoàn thành. Đây là lần đầu em làm đồ án, nhng vối lợng kiến
thức còn yếu kém về nhiều mặt, em không thể tránh khỏi những vớng mắc và thiếu
sót kính mong thầy và các thầy trong tổ bộ môn chỉ bảo và cho em các ý kiến đóng
góp để em hoàn thành tốt đồ án của mình và cho em thêm chút kinh nghiệm về
nhiều mặt. Em xin trân thành cảm ơn!
Sinh viên thc hin : 1.Nguyễn Khánh Toàn
2.Nguyễn Quý Toàn
I.PHÂN TCH KT CU:
Vỏ ngng t làm việc với áp suất là 3at gồm có 7 chi tiết, ta thấy các chi tiết
đợc liên kết với nhau bằng các mối hàn. Vì làm việc ở điều kiện này do đó các chi
tiết phải đảm bảo đợc các yêu cầu sau:
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 1


N CễNG NGH HN 2010
Các mối hàn phải đảm bảo về hình dáng và kích thớc.
Phải đảm bảo độ bền chắc trong khi làm việc.
Đảm bảo mối hàn không bị nứt nóng, nứt nguội trong khi làm việc ở
mọi nhiệt độ.
Phải đảm bảo mối hàn không bị ăn mòn, hoen rỉ khi làm việc.
Chi ti t 1: ng Tr Với các kích thớc nh hình vẽ:

Chi tiết này đc lắp với chi tiết số 2 bằng mối Hàn khép kín chu vi
Làm việc ở điều kiện chịu áp suất nhẹ, ống dẫn
Số lợng 1 cái
Chi tiết 2: Vỏ thùng: Kích thớc và hình dạng nh bên dới:
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 2
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ HÀN 2010

 Lµm viÖc trong ¸p suÊt 3at
 Liªn kÕt víi c¸c chi tiÕt 1,3,6,7 b»ng c¸c liªn kÕt hµn khÐp kÝn chu vi
 Mét mèi hµn däc ®êng sinh cña th©n
 Sè lîng chi tiÕt 1
Chi tiÕt sè 3: Th©n lâi
KÝch thíc vµ h×nh d¸ng nh h×nh díi
GVHD:Bùi Văn Khoản
SVTH1:Nguyễn Khánh Toàn
SVTH2:Nguyễn Quý Toàn Page 3
N CễNG NGH HN 2010
Chi tiết làm việc với áp suất 3at
Đợc hàn khép kín chu vi với đáy lõi 6,với cổ lõi 4 và thân vỏ ngng tụ 2
Chế tạo số lợng có 1

Chi tiết số 4:Cổ lõi :
Kích thớc nh hình vẽ

Chi tiết làm việc chịu áp suất
Đợc hàn với các chi tiết số 3 và 5 theo chu vi khép kín
Số lợng chế tạo là 1
Chi tiết số 5 :Miệng thùng
Kích thớc hình dạng chi tiết nh hình bên dới
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 4
N CễNG NGH HN 2010

Chi tiết làm việc chịu áp suất
Đợc hàn lại với chi tiết 4 theo chu vi khép kín.
Chi tiết đợc chế tạo với số lợng là 1
Chi tiết số 6: Đáy lõi.
Kích thớc va hình dáng nh hình vẽ
Chi tiết làm việc trong điều kiện chịu áp suất
Liên kết với chi tiết số 3 bằng mối hàn khép kín chu vi
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 5
N CễNG NGH HN 2010
Số lợng chế tạo 1
Chi tiết số 7: Đế vỏ ngng tụ
Hình dạng và kích thớc nh hình vẽ:
Chi tiết làm việc trong điều kiện chịu áp suất
Đợc liên kết với chi tiết số 2 bàng mối hàn khép kin chu vi
Số lợng chi tiết có 1

ii.CHọN VậT LIệU CHế TạO KếT CấU:
Vỏ ngng tụ gồm 7 chi tiết, mỗi chi tiết có chức năng, điều kiện làm việc
khác nhau. Do đó phải căn cứ vào yêu cầu kĩ thuật của kết cấu, điều kiện
làm việc của từng chi tiết, đẻ chọn vật liệu cơ bản hợp lý, đảm bảo về các
yêu cầu về chất lợng tốt, dễ chế tạo và có năng suất cao.Tức là phải đảm
bảo hai chỉ tiêu quan trọng đó là giá thành và chất lợng sản phẩm
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 6
2a
1000
N CễNG NGH HN 2010
Dựa vào yêu cầu của bài toán đó là: Kết cấu của chúng ta là một v ngng
t, phải làm việc ở áp suất cao nhất là 3at. Đợc liên kết bởi 7 chi tiết với nhau. Với
điều kiện làm việc của các chi tiết là gần nh nhau:
Ta có thể chọn vật liệu chung cho tất cả các chi tiết của kết cấu (để đảm bảo
độ đồng đều kim loại, đảm bảo cho liên kết hàn cũng nh đảm bảo yêu cầu
làm việc của kết cấu).
Vật liệu chọn phải có tính hàn tốt tức là không phải sử dụng một số phơng
pháp hàn đặc biệt nào mà vẫn đảm bảo mối hàn có chất lợng cao nh: Không
bị nứt, bị rỗ xỉ, rỗ khí, chịu đợc áp suất tối thiểu 5at.
Vật liệu chon phải đảm bảo tính dập đợc, gia công lốc, đảm bảo độ dai va
đập, dễ gia công.
Vật liệu chọn phải có tính phổ biến, dễ kiếm trên thị trờng, giá thành thấp
Căn cứ vào điều kiện làm việc của thùng chứa khí chịu áp suất tối đa là 3at,
ta tính ra ứng suất lớn nhất của từng chi tiết rồi so sánh với giới hạn bền của
thép sao cho ứng suất lớn nhất của từng chi tiết không vợt quá giới hạn bền
của thép. Từ đó ta tìm đợc vật liệu phù hợp.
Xét phần thân vỏ ngng tụ (ta coi chi tiế số 6 cũng chịu ứng suất nh ở phần
thân)

Thân vỏ ngng tụ
Ta có:
K
= ,
V
= a. Theo phơng trình Laplace ta có:
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 7
N CễNG NGH HN 2010
+ =

V
= (1)
Trong đó: -
K
: Là ứng suất kinh tuyến.
-
V
: Là ứng suất vĩ tuyến.
-
K
: Là bán kính kinh tuyến.
-
K
: Là bán kính vĩ tuyến.
- 2a : Là đờng kính thành ống (a = 390mm).
- : Là chiều dày vật liệu ( = 5mm).
- p: Là áp suất trong thùng.
p = 3atm = 3.9,81.10

4
N/m
2
= 3.9,81.10
-2
N/mm
2
Thay số vào công thức (1) ta đợc:

V
= = = 23 N/mm
2
Phơng trình cân bằng với một phần vỏ mỏng:
Pa
2
=
K
.2a

K
= = = 11,477
N/mm
2
Nh vậy:
- Phần thân thùng chứa chịu các ứng suất là:
K
= 11,477 N/mm
2
.


V
= 23 N/mm
2

Ta thấy ứng suất lớn nhất của chi tiết là: 23 (N/mm
2
). Để kết cấu làm việc an
toàn ta nhân thêm hệ số an toàn:

max
= 1,5.23 = 34,5 N/mm
2
.
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 8
N CễNG NGH HN 2010
Căn cứ vào yêu cầu liên kết bằng phơng pháp hàn, làm việc ở nhiệt độ cao
và đảm bảo về cơ tính, thành phần hoá học của thép và tính phổ biến ta
thấy Thép CT20 theo tiêu chuẩn Việt Nam.Đây là loại thép Cácbon không
có thành phần hợp kim và chứa 20% cácbon. Thành phần hoá học của thép
CT20
Có = 420N/mm > 34,5 N/mm nên đạt yêu cầu về độ bền.
III.QUY T RìNH CÔNG NGHệ CHế TạO CHI TIếT:
CHI TIếT Số 1:
Dạng ống trụ dài 100mm,
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 9
N CễNG NGH HN 2010

Đờng kính ngoài 310mm ,
Lỗ đờng kính 300mm.
Có thể chọn trên thị trờng các dạng ống thép chịu lực bán sẵn có kích
thớc phù hợp rồi gia công lại để đạt kích thớc nh yêu cầu.
Dùng thớc lá,thớc kẹp,vạch dấu để giới hạn kích thớc.Gá đặt
chặt.Dùng máy cắt lỡi đá quay để cắt đứt từng đoạn ống.
Dùng máy mài tay để làm sạch ba-via và vát mép
CHI TIếT Số 2:
Phôi cần là tấm tôn 5
Do sau khi thành phôi có kích thớc đờng kính ngoài 785mm và đ-
ờng kính trong 775mm.Nên tấm tôn phải có kích thớc( với A là kt
đk ngoài của tấm)

GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 10
N CễNG NGH HN 2010
Kết quả dựa trên số liệu của phần mềm Khai triển hình gò
Logitrace_V12
Trên tấm tôn hình chữ nhật dùng mỏ hàn khí cắt 1 lỗ đk
310.Cách một mép đoạn là 250.Với các thông số về mỏ cắt khí
Trớc hết ta phải chuẩn bị vật liệu là thép tấm có chiều dày là
5mm và ta tiến hành cắt để tạo chi tiết bằng phơng pháp cắt bằng
ngọn lửa khí.
Khoảng cách cắt hợp lý nhất giữa đầu mỏ cắt và bề mặt chi tiết đợc tra theo
bảng trang 200 sách Cẩm nang hàn
Khoảng cách cắt(mm) 2 - 3
Chiều dày tấm cắt(mm) 3 - 10
Chế độ cắt đợc tra theo bảng 57g sách cẩm nang hàntrang 202.
GVHD:Bựi Vn Khon

SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 11
N CễNG NGH HN 2010
Chiều dày tấm cắt(mm) 6
áp suất o xy(kg/cm
2
)
3
Cỡ đầu ngoài 1
Cỡ đầu trong 1
Chiều rộng cắt 3
Tốc độ cắt( mm/p) 540 -550
Vì chiều rộng cắt là 3 nên trớc khi cắt phải vạch dấu bằng compa
1 vòng tròn có đk là 308.Lu ý trớc khi cắt nên dùng mỏ hàn khí đục 1 lỗ ở
vùng bị cắt bỏ hoặc dùng khoan tạo 1 lỗ để cho dễ cắt. Cắt xong chi tiết còn lợng d
khoảng
25mm0,

ta tiến hành gia công cơ ,mài,giũa để hoàn thiện chi tiết.
Sau khi cắt xong đa lên máy lốc tôn 3 trục uốn và sau khi lốc xong ta
tiến hành hàn đính, các mối hàn đính phải đảm bảo độ bền, chắc.do có
sự co ngót trong quá trình hàn nên khoảng cách các mối hàn đính
không quá 300mm. Khi hàn đính xong ta tiến hành hàn toàn bộ đờng
hàn dọc theo đờng sinh của ống, theo sách Cẩm nang hàn ta có 2
cách:
- Hàn từ giữa ra 2 đầu.
- Hàn ngắt bậc.
Vì đờng hàn không dài lắm(L=1000mm) nên ta chọn phơng pháp hàn từ giữa ra vì
nó làm cho chi tiết chịu áp lực tốt hơn so với hàn ngắt bậc và không phải mất công
mài nhiều.Sau khi gia công xong ta đợc chi tiết có hình dạng nh

hìnhvẽ :
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 12
N CễNG NGH HN 2010
CHI TIếT Số 3:
Với hình dáng tơng đối phức tạp chi tiết này ta sử dụng pp
Đúc để chế tạo chi tiết.
Do yêu cầu vè bề mặt chi tiết cần khá min nên ta không dùng
pp đúc khuôn cát mà sử dụng pp đúc áp lực bởi u điểm:
Cho chất lợng vật đúc và bề mặt tốt
Vật liệu không cần có tính đúc tót vẫn cho chất lợng
đạt yêu cầu.
Độ chính xác cao
Năng suất cao, cơ khí tự động hóa dễ
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 13
N CễNG NGH HN 2010
Khuôn đúc áp lực chế tạo chi tiết
Yêu cầu phải tuân thủ chặt chẽ quy trình đúc,cần tạo góc l-
ợn trong khuôn mẫu để đạt kích thớc yêu cầu:
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 14
N CễNG NGH HN 2010
CHI TIếT Số 4:
Chi tiết có hình trụ rỗng,kích thớc đk trong là 725& đk
ngoài là 735,chi tiết cao 385 ở đáy có gia công một lỗ tròn


560,góc lợn là 50.
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 15
N CễNG NGH HN 2010
Để gia công chi tiết này ta chọn phơng pháp dập vuốt là tốt
nhất.Sử dụng khuôn phối hợp để cắt phôi -dập vuốt-đột
lỗ.
Khuôn phối hợp để cắt phôi-dập vuốt-đột lỗ
Hình trên là sơ đồ kết cấu khuôn tác dụng phối hợp để cắt phôi-dập vuốt và
đột lỗ trên máy ép tác động đơn. Khuôn này có kết cấu tơng tự nh khuôn cắt hình-
dập vuốt. Khi đầu trợt đi xuống quá trình cắt phôi và dập vuốt đợc thực hiện bởi cối
cắt 4, chày cắt-cối vuốt 2; và chày dập vuốt 3. Quá trình đột lỗ đợc thực hiện bởi
chày đột 1 (đợc kẹp chặt bởi áo chày lên đế trên) còn cối đột đợc làm trên chày
vuốt 3. Khi đầu trợt đi lên tấm đẩy 6 sẽ đẩy chi tiết ra khỏi chày 1 và cối vuốt 2,
còn tấm gỡ 5 sẽ gỡ phế liệu khỏi chày cắt 2.
Trớc tiên ta phải đi tính đờng kính của phôi theo công thức 4.12a trang 68 Sách
Bài giảng CN tạo hình KL tấm _ Thầy Trần Ngọc Thành.
Ta có :
)4(2)(4
1
2
10 chch
rdrHhddD ++++=

Với khuôn này ta ko cần xét H.mà chỉ phải chọn làm sao cho hệ số sử dụng vật
liệu là tối u nhất mà thôi.
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 16

N CễNG NGH HN 2010
Trong đó Do là đờng kính tính toán của phôi.Các kích thớc còn lại là các đại lợng
tơng đơng nh trong hình
h=H-r=385-50=335
d1=d-2r=730-2*50=630
Thay vào CT tacó Do=
Do=1262
Ta phải cắt phôi có đờng kính

1262mm
Ta cắt phôi có đờng kính

1262 bằng ngọn lửa khí từ thép tấm có chiều dày
5mm.Khoảng cách cắt hợp lý nhất giữa đầu mỏ cắt và bề mặt chi tiết cắt đợc tra
theo bảng tang 200 sách Cẩm nang hàn
Khoảng cách cắt(mm)
2

3
Chiều dày tấm cắt(mm)
3

10
Chế độ hàn đợc tra theo bảng57g trang 202 sách Cẩm nang hàn.
Chiều dày tấm cắt (mm) 6
áp suất o xy(kg/cm
2
)
3
Cỡ đầu trong 1

GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 17
N CễNG NGH HN 2010
Cỡ đầu ngoài 1
Chiều rộng cắt(mm) 3
Vận tốc cắt(mm/p)
540

550
Trớc khi cắt ta dùng thớc lá và vạch dấu vạch phôi có đờng kính là

1262+2=1264mm. Khi tiến hành cắt ta phải để đầu mỏ cắt vào giữa đờng
vạch dấu để cắt cho chính xác.Sau khi cắt xong ta đợc phôi có lợng d là
0,25mm, ta tiến hành gia công cơ (mài,khoét,giũa) để hoàn thiện phôi.
Chiều dày tơng đối của vật liệu
= =0,00396 < 0,015
Theo bảng 73 sách Công nghệ dập nguội trang 150 ta chọn phơng pháp
dập có chặn phôi.
= .100%=0,396
Tra bảng 75 trang 152 sách Công nhệ dập nguội ta có hệ số dạp vuốt qua
các lần dập.
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 18
N CễNG NGH HN 2010
Lần 1 :m
1
=0,55


0,58
Lần 2 : m
2
=0,78

0,79
Lần 3 : m
3
=0,80

0,81
Với m
1
,m
2
,m
3
,m
4
là hệ số dập vuốt moi lan dap
đờng kính của chi tiết qua các dập thứ nhất là:
D
1
=0,58.1262=731,96 mm (chọn m
1
= 0,58).Dập 1 lần.
(Nếu dập thêm lần nữa thì kích thớc không còn gần với 735 nữa)
Lực Dập Vuốt:
Gọi P là lực dập vuốt lý thuyết.
Q là lực ép ở vành.

Lực dập vuốt thực tế dùng để chọn máy là P
T

P
T
= P+Q
Theo sách Công nghệ dập nguội trang 174 ta có
P=k.d.s.. (kg).
Trong đó d: đờng kính chi tiết(mm).
S: chiều dày vật liệu(mm)
:giới hạn bền của vật liệu.
Đối với thép CT20 có =42(kg/mm
2
)
k: hệ số phụ thuộc vào hệ số dập vuốt dợc tra theo bảng 86 sách
Công nghệ dập nguội ta có.
m= = = 0,6 => k=0,6
P=0,6.730.5.3,14.42 =288,8 tấn
Tính lực ép ở thành Q.
Theo sách công nghệ dập nguội trang 176 ta có
Q=
4

( )
[ ]
2
1
2
2
c

rdD +
q (kg)
Trong đó q : áp suất nén
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 19
N CễNG NGH HN 2010
r
c
: bán kính góc lợn của cối đợc xác định theo bảng 91 trang
180 sách Công nghệ dập nguội
S(mm) r
c
(mm)
3

6 (6

4)s

Với s=5 r
c
=5.5=25
Vì s=5mm theo bảng 87 trang 176 sách Công nghệ dập
nguội ta có q= 0,2 (kg/mm
2
)

Q=


=177,45 tấn
Ta có thể cho bán kính góc lợn của chày bằng bán kính góc lợn của chi tiết r
=50 mm để đảm bảo độ chính xác.
-Khe hở giữa chày và cối tra theo bảng 97 sách Công nghệ dập nguội trang 182
Hệ số dập vuốt : m Khe hở một phía Z
min
(mm)
0,45

0,65 (1,1

1,3).S
Nh Vậy đã xong phần tính toán cho công đoạn dập.Ta tiếp tục tiến hành tính
toán cho đột lỗ:
Xác định lực cắt: P = k.L.S.
k =1,1 : 1,3 là hệ số tính đến sự không đồng đều về chiều dày và chiều dày
tính chất của vật liệu.lấy k = 1,3
L : là chu vi vòng dập cắt hay đột lỗ
S: chiều dày vật liệu
: ứng lực cắt của vật liệu ghi trong bảng 14 và 15 trang 50
đây là thép kết cấu chiều dày từ 4 đến 14 mm = 28 : 40
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 20
N CễNG NGH HN 2010
Lấy 36
Lực cắt P tính đc là: P = 1,3.560.5.36 = 131,04 tấn.
Tính toán khe hở Z:
Khe hở Z phù hợp sẽ giúp dễ cắt vật liệu hơn.Dựa vào chiều dày và loại
vật liệu ngời ta tra bảng 12 trang 41 sách Công nghệ dập nguội để

biết.Với thép loại thép CT20 tiêu chuẩn TCVN thì ta lấy Z = 0,2mm
Chi tiết số 5:
Với hình dáng của chi tiết số 5 này có thể dùng nhiều phơng
pháp để đạt hình dạng nh :Lốc tôn,đúc hay tiện lỗ.Nhng lốc
tôn gặp 1 số khó khăn trong quá trình đạt độ chính xác (phải
Hàn ống sau đó cắt ra để tiện lỗ).Tiện từ một chi tiết dạng
ống có bề dày thích hợp cũng là một nguyên công mang hiệu
quả nhng lại gặp khó khăn vì trên thị trờng không có sản
phẩm nào có bè dày thỏa mãn.Nhận thấy chi tiết không cần
sự yêu cầu khắt khe về chất lợng bề mặt (không cần tiện lại)
mà chỉ cần chú ý về độ bền và tính hàn nên chi tiết này ta sử
dụng pp Đúc áp lực trong khuôn KL và vẫn sử dụng CT20 để
chế tạo chi tiết bởi:
Cho chất lợng vật đúc ,độ bền cao và bề mặt tốt do đúc
trong khuôn KL dới lực ép lớn
Vật liệu không cần có tính đúc tốt vẫn cho chất lợng
đạt yêu cầu.
Độ chính xác cao
Năng suất cao, cơ khí tự động hóa dễ
Thích hợp cho dạng sản suất hàng loạt,hàng khối.
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 21
N CễNG NGH HN 2010
Khuôn đúc áp lực của chi tiết
Yêu cầu phải tuân thủ chặt chẽ quy trình đúc,cần tạo góc côn trong khuôn mẫu để
đạt kích thớc
Chi tiết số 6:
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton

SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 22
N CễNG NGH HN 2010
Từ hình vẽ ta thấy: Chi tiết này đợc gia công bằng phơng pháp dập vuốt. Nh
vậy ta phải tính toán lợng phôi cần thiết để dập chi tiết này. Các bớc tính toán nh
sau:
- Phôi sẽ có dạng hình tròn, vì vậy điều kiện cân bằng diện tích bề mặt giữa phôi
và chi tiết khi S phôi không đổi có dạng: = 0,785. (theo tài
liệu công nghệ tạo hình kim loại tấm trang 65).
- Đờng kính của phôi đợc xác định theo công thức 29 bảng 67 trang 139 sách công
nghệ dập nguội:
D
phôi
=
=
= 1146 mm.
Trong đó : = 360mm.
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 23
N CễNG NGH HN 2010
=90 mm.
Thiết bị dùng cho việc chế tạo chi tiết:
Thớc lá, vạch dấu, máy cắt khí, máy mài, compa, máy dập
Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết số 6 :
+ Khai triển phôi:
Xuất phát từ phôi tấm có chiều dày là 5mm ta dùng thớc đo, com pa đo trên phôi
một hình tròn đờng kính 1146+ 2= 1148 mm sau đó dùng vạch dấu để vạch.

+ Cắt phôi:
Ta sử dụng máy cắt khí - nên trớc khi cắt cần làm sạch phôi đảm

bảo phải không gỉ, không lẫn dầu mỡ Vì nó ảnh hởng trực tiếp đến mép cắt.
Trong thực tế ngời ta vệ sinh cỗ cắt bằng ngọn lửa khí mạnh, khoảng cách giữa
đầu mỏ cắt và bề mặt cần cắt tra theo bảng (trang 200 sách cẩm nang hàn):
Khoảng cách cắt (mm) 2 - 3
Chiều dày tấm cắt (mm) 3 - 10
Chế độ cắt đợc tra theo bảng 57 sách cẩm nang hàn trang 203.
Chiều dày tấm cắt (mm) 5
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 24
N CễNG NGH HN 2010
áp suất o xy (kg/cm
2
)
3
Cỡ đầu ngoài 1
Cỡ đầu trong 1
Chiều rộng cắt 3
Tốc độ cắt (mm/phút) 540 -550
Sau khi cắt xong ta tiến hành làm sạch mép cắt rồi tiến hành dập vuốt.
+ Dập vuốt:
Trớc khi vuốt ta kiểm tra phôi đã đợc làm sạch cha, rồi tiến hành dập.
Dùng chặn phôi chống nhăn mạnh mẽ, hoặc dập ngợc.
-Hệ số dập vuốt hình cầu luôn có giá trị không đổi, đợc xác định theo công
thức(trang 162 sách Công nghệ dập nguội ):
m = =
Đờng kính của phôi sau khi dập vuốt lần thứ nhất là: = 0,71.1146 =813,66
mm. Vậy ta dập vuốt 1 lần.
- Bán kính lợn của cối và chày dập vuốt:
+ Bán kính lợn của chày và cối dập vuốt, đặc biệt là cối có ảnh hởng nhiều yếu tố

lúc dập vuốt nh: Lực dập vuốt, nếp nhăn mép sản phẩm Vì vậy khi chọn bán kính
của cối ta phải tuân theo bảng 91 trang 180 sách công nghệ dập nguội:
Thép
S (mm)
(mm)
Đến 3 (10-6)S
3-6 (6-4)S
6-20 (4-2)S
Với chiều dày vật liệu S = 5mm (3-6) mm ta có thể chọn =30 mm.
+ Lấy bán kính của chày bằng với bán kính lợn bên trong của sản phẩm.
- Khe hở giữa chày và cối lúc dập vuốt:
GVHD:Bựi Vn Khon
SVTH1:Nguyn Khỏnh Ton
SVTH2:Nguyn Quý Ton Page 25

×