Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Thiết kế mặt đầu của vỏ hộp giảm tốc ( bản vẽ + thuyết minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong bộ môn Hàn và Gia
công tấm – Trường ĐH SPKT Hưng Yên, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình
của thầy: Đinh Văn Bân đã giúp chúng em hoàn thành được đề tài này. Do trình
độ và năng lực thực tiễn của sinh viên còn nhiều hạn chế, mặt khác đây lại là lần
đầu tiên thiết kế đồ án công nghệ hàn nên chắc chắn sẽ không tránh được những
sai sót, khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, phê bình từ phía các
thầy cô và các bạn để bản đồ án được hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 2
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
LỜI NÓI ĐẦU
Cũng như các ngành khác để hoà nhịp với sự phát triển của cuộc cách mạng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Ngành Cơ khí nói chung và ngành Hàn
nói riêng được coi là một ngành hết sức quan trọng và không thể thiếu được trong
công cuộc đổi mới đất nước. Cho đến ngày nay ngành Hàn vẫn được coi là ngành quan
trọng và rất cần thiết. Nó được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành kinh tế, trong
kĩ thuật quốc phòng và đặc biệt là trong ngành du hành vũ trụ. Có thể nói Hàn là một
phương pháp gia công kim loại tiên tiến và hiện đại.
Để vận dụng lý thuyết vào trong thực tế là một vấn đề hết sức quan trọng và rất
cần thiết trong mỗi sinh viên đặc biệt là đối với sinh viên chuyên ngành Hàn. Từ
những kiến thức mà các Thầy các Cô cung cấp trong quá trình học và thực tập tại
trường cho đến khi tốt nghiệp và trở thành người thợ là một điều hết sức quan trọng và
rất cần thiết. Đồ án công nghệ hàn phần nào giúp cho sinh viên mở rộng những kiến
thức được học và phần nào ứng dụng vào thực tế.
Đối với chúng em là hai sinh viên năm cuối được nhà trường và bộ môn giao
cho và đã trực tiếp được Thầy Đinh Văn Bân hướng dẫn thiết kế đồ án môn học với


đề tài: "Thiết kế mặt đầu của vỏ hộp giảm tốc". Yêu cầu khi chế tạo chi tiết phải đảm
bảo tiêu chuẩn, chất lượng, kỹ thuật và tính kinh tế .
Do chúng em còn hạn chế về chuyên môn và còn thiếu kinh nghiệm nên chúng
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp bổ ích của các Thầy, Cô trong khoa
đặc biệt là các Thầy trong bộ môn Hàn và gia công kim loại. Và cũng rất mong nhận
được nhiều ý kiến góp ý của các bạn quan tâm đến đề tài này. Để giúp chúng em hoàn
thành tốt đề tài được giao.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Lê Hoài Nam

GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 3
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN NÓNG CHẢY

Tên đề tài:
Xây dựng công nghệ hàn để chế tạo kết cấu vỏ hộp tốc độ .
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 4
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
Em xin chân thành cảm ơn! 2
LỜI NÓI ĐẦU 3
MỤC LỤC 5
DANH MỤC VIẾT TẮT 7
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH KẾT CẤU CẦN CHẾ TẠO 9

1.1. Chi tiết số 1 9
1.2. Chi tiết số 2 10
1.3. Chi tiết số 3 10
1.4. Chi tiết số 4 11
1.5. Chi tiết số 5 11
1.6. Chi tiết số 6 12
CHƯƠNG II : CHỌN VẬT LIỆU CHẾ TẠO KẾT CẤU 12
CHƯƠNG III: CHẾ TẠO PHÔI HÀN 14
3.1. Chi tiết số1 14
3.2. Chi tiết số 2 16
3.3. Chi tiết số 3 21
3.4. Chi tiết số 4 23
3.5. Chi tiết số 5 26
3.6.Chi tiết số 6 29
3.7. Hàn gá đính các chi tiết 30
CHƯƠNG V: CHỌN VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ HÀN 34
5.1.Chọn que hàn 34
5.2. Thiết bị hàn 34
CHƯƠNG VI: CHỌN LIÊN KẾT HÀN 35
CHƯƠNG VII: TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ HÀN 38
7.1. Chế độ hàn cho chi tiết số 04 và 05 38
7.2. Chế độ hàn cho chi tiết số 03 - 04 và 05 - 06 41
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 5
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
7.2.3.1. Chế độ hàn phía hàn chính 41
7.2.2. Chế độ hàn phía hàn phụ 44
7.3. Chế độ hàn cho chi tiết 03 và 05 45
7.4. Chế độ hàn cho chi tiết 01 và 04 48

7.5. Chế độ hàn cho chi tiết 01 và 02 52
CHƯƠNG IX: XÁC ĐỊNH CƠ TÍNH MỐI HÀN 58
CHƯƠNG X: CHỌN PHƯƠNG ÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA 61
10.1. Các giai đoạn kiểm tra 61
10.2. Kiểm tra chất lượng mối hàn trên sản phẩm đã hoàn thiện 61
10.3. Xác định mức độ chấp nhận được của khuyết tật hàn cho mối hàn 62
CHƯƠNG XI: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO KẾT CẤU 64
PHỤ LỤC 67
1.Bản vẽ chế tạo chi tiết 67
2.Thông số kỹ thuật hàn (WPS) 67
3.Tài liệu tham khảo 67
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 6
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt Ý nghĩa
CNHNC Công nghệ hàn nóng chảy
CLH Chất lượng hàn
pWPS Bản quy trình hàn sơ bộ
KTDN Kích thước danh nghĩa.
CT Chi tiết
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 7
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giáo viên hướng dẫn.
Đinh Văn Bân

GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 8
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH KẾT CẤU CẦN CHẾ TẠO
Từ bản vẽ chung : “Kết cấu mặt đầu của vỏ hộp tốc độ ”. Ta thấy kết cấu được chế
tạo từ 6 chi tiết khác nhau. Được lắp ghép với nhau bằng phương pháp hàn nóng chảy.
Kích thước khuôn khổ:
Chiều cao 800 mm
Chiều rộng 130 mm
Chiều dài 1700 mm


1.1. Chi tiết số 1.
 Số lượng: 1
 Chi tiết số 1có hình dáng, kích thước như hình vẽ:
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 9
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
 Chi tiết số 1 là thân chính của vỏ hộp. Chi tiết 1 này có tác dụng đỡ ổ bi và trục.
Các chi tiết còn lại sau khi chế tạo xong sẽ được lắp ghép với thân chính 1 bằng
phương pháp hàn nóng chảy.
1.2. Chi tiết số 2.
 Số lượng là 1
 Chi tiết số 2 liên kết với thân 1 bằng phương pháp hàn, có nhiệm vụ đỡ ổ bi và
đầu trục.
 Chi tiết số 2 có kết cấu dạng ống trụ tròn, mặt đầu 12 lỗ M16 để bắt bu lông có
kích thước như hình vẽ:

1.3. Chi tiết số 3.
 Số lượng là 2
 Chi tiết số 3 lắp ghép với chi tiết số 4 và 5 bằng phương pháp hàn .
 Chi tiết số 3 có kết cấu tấm dạng hình tròn ở giữa được gia công một lỗ ∅240.
Có kích thước như hình vẽ:
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 10
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
1.4. Chi tiết số 4.
 Số lượng là 2
 Chi tiết số 4 được liên kết với chi tiết số 3 và thân 1 bằng phương pháp hàn.
Có nhiệm vụ đỡ ổ bi va đẩu trục.
 Chi tiết số 4 có kết cấu là ống trụ tròn. Chi tiết số 4 chế tạo từ thép tấm, sau
khi được lốc tròn hai đầu được nối với nhau bằng phương pháp hàn nóng chảy. Có
kích thước như hình vẽ:
1.5. Chi tiết số 5.
 Số lượng là 2
 Chi tiết số 5 được liên kết với chi tiết số 3 và số 6 bằng phương pháp hàn,
chứa đầu trục.
 Chi tiết số 5 có kết cấu là ống trụ tròn. Chi tiết số 5 chế tạo từ thép tấm, sau
khi được lốc tròn hai đầu được nối với nhau bằng phương pháp hàn nóng chảy. Có
kích thước như hình vẽ:
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 11
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
1.6. Chi tiết số 6.
 Số lượng là 2
 Chi tiết số 6 được liên kết với chi tiết số 5 bằng phương pháp hàn, có nhiệm vụ

lắp kín cụm chi tiết.
 Chi tiết số 6 có kết cấu dạng tấm, hình tròn. Có kích thước như hình vẽ:
CHƯƠNG II : CHỌN VẬT LIỆU CHẾ TẠO KẾT CẤU
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 12
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
Chọn vật liệu cơ bản.
Kết cấu hàn là tổ hợp của nhiều chi tiết mà trong đó mỗi chi tiết có chức năng
và điều kiện làm việc không giống nhau. Do đó phải căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của
từng chi tiết để lựa chọn vật liệu chế tạo cơ bản sao cho hợp lý. Vừa phải đảm bảo chất
lượng năng suất và giá thành chế tạo kết cấu. Nói cách khác là vật liệu phải đảm bảo
đồng thời 2 chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Mặc dù các chi tiết có kích thước và hình dạng
khác nhau song đều được chế tạo từ vật liệu kim loại tấm. Qua gia công cơ khí sau đó
đem hàn lại thành : “Kết cấu mặt đầu vỏ hộp giảm tốc ”. Là kết cấu tấm được chế tạo
sao cho đảm bảo chỉ tiêu về cơ tính, độ tin cậy cao khi làm việc.
Vì vậy để vừa đảm bảo độ bền vừa đảm bảo tính hàn, giá thành lại phù hợp ta
chọn vật liệu là loại thép 1017 (AISI Standard). Bởi vì loại vật liệu này được sử dụng
phổ biến trên thị trường, nó vừa đảm bảo tính kính tế cũng như đáp ứng được yêu cầu
kỹ thuật của kết cấu khi làm việc .
Thép 1017 là loại thép mềm dẻo dai khá tốt, hiệu quả tôi và ram không cao. Thép
1017 có tính hàn tốt. Khi hàn không cần phải dùng các công nghệ đặc biệt.
Một số mác thép tương đương: CCT38 (TCVN), S17C (JIS); C18D (EN).
Thành phần hoá học của thép 1017 theo bảng trang 24/[11].
Ký hiệu
mác thép
(AISI)
Thành phần hoá học
C Mn Si P S
1017

0,15÷0,20 0,3÷ 0,6 0,15÷0,40
<0,04 <0,05
Bảng cơ tính của thép AISI: 1017 theo bảng trang 24/[11].
Kí hiệu
mác
thép
(AISI)
Độ bền δ
b
(Mpa)
(Tensile Strength)
Giới hạn chảy
δ
c
(Mpa)
(Yield Strength)
Độ giãn dài
tương đối δ%
(Elongation)
Độ cứng
(HB)
(Hardness)
1017 405 340 18%
116
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 13
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
CHƯƠNG III: CHẾ TẠO PHÔI HÀN
3.1. Chi tiết số1.

3.1.1. Khai triển phôi hàn.
1/ Xác định hình dáng kích thước của chi tiết hàn
 Số lượng 01
 Hình vẽ chi tiết:
2/ Khai triển phôi
 Thiết bị sử dụng cho việc chế tạo phôi : Thước lá, vạch dấu, máy cắt, máy mài,
compa
 Vạch dấu:
- Sử dụng compa, thước kẻ để vạch dấu. Khi vạch dấu phải đảm bảo chính xác, rõ
ràng để các nguyên công sau có thể thực hiện dễ dàng.
- Kích thước thực của chi tiết:
 Kích thước hình chữ nhật:
Kích thước thực = KTDN + lượng dư gia công – khe hở hàn
Lượng dư gia công = Bề rộng mép cắt + lượng dư gia công tiếp theo
Trong đó:
Kích thước danh nghĩa: Chiều dài 1700; rộng 800
Lượng dư gia công tiếp theo: là lượng dư gia công trên máy mài tay, máy
phay và thường lấy lượng dư này bằng 0,5mm
Theo [1] trang 238 với s=20 mm thì chiều rộng mép cắt là 4 mm
⇒ Kích thước thực:
Chiều dài: 1700 + 2.(4/2 + 0,5) = 1705 mm
Chiều rộng: 800 + 2.(4/2 + 0,5) = 805 mm
 Kích thước lỗ tròn:
Kích thước thực = KTDN - lượng dư gia công
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 14
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
Lượng dư gia công = Bề rộng mép cắt + lượng dư gia công tiếp theo
Trong đó:

Kích thước danh nghĩa: ∅300mm và ∅370mm
Lượng dư gia công tiếp theo: Là lượng dư gia công trên máy phay và lấy lượng
dư này bằng 0,5mm
Theo [1] trang 238 với s=20 mm thì chiều rộng mép cắt là 4 mm
⇒ Kích thước thực:
Lỗ trụ nhỏ: 300 - 2.(4/2 + 0,5) = 295 mm
Lỗ trụ lớn: 370 - 2.(4/2 + 0,5) = 365 mm
3.1.2. Cắt phôi
 Chi tiết 01 có s = 20 mm, để đạt hiệu quả kinh tế và năng suất ta chọn phương
pháp cắt khí để chế tạo phôi.
 Việc chuẩn bi trước khi cắt có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng và năng suất
cắt. Khi cắt bằng máy cắt khí 0
2
-C
2
H
2
phôi phải đảm bảo sạch không gỉ, không lẫn
dầu mỡ. Trong thực tế người ta tẩy bẩn gỉ ở chỗ cắt bằng ngọn lửa khí mạnh hoặc sử
dụng máy mài, giấy dáp
Thông số chế độ cắt:
Theo [1] trang 236/ 238 và [6]/ Trang 217 ta có bảng sau:
Chiều dày tấm cắt(mm) 20
Khoảng cách mỏ (mm) 8
Áp suất C
2
H
2
(KG/cm
2

) 0,5
Áp suất O
2
(KG/cm
2
) 3
Tốc độ cắt (mm/phút)
380 ÷ 390
Chiều rộng cắt (mm) 4
Mũi cắt số 1
Chú ý: Trước khi cắt lỗ trụ trong ∅300 và ∅370 ta khoan một lỗ nhỏ ∅6mm trước
khi cắt để tạo mạch cắt.
3.1.3. Gia công chi tiết trên máy khoan.
 Vạch dấu: Sử dụng compa, thước lá để vạch dấu các lỗ ∅18 trên bề mặt chi
tiết.
 Gá đặt chi tiết và tiến hành khoan tạo các lỗ theo yêu cầu.
Quá trình khoan tiến hành sau 2 bước:
• Khoan tạo lỗ ∅8 trước để giảm lượng dư gia công cho bước sau.
• Khoan tạo lỗ ∅18 như bản vẽ.
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 15
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
Ta chọn máy khoan là máy khoan đứng 21.35 trang 246 sách HDTKĐA.
Với các thông số như sau.
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (mm): 80
Số vòng quay của trục chính (vòng/phút) 46 ÷ 466.
Số tốc độ trục chính 6
Giới hạn lượng chạy dao (mm/vòng) 0,01÷ 1,11
Công suất động cơ (kw) 5,2.

3.1.4. Gia công chi tiết trên máy phay.
Để đảm bảo độ chính xác của các lỗ trụ ta tiến hành gia công chi tiết trên máy
phay.
Chọn loại máy phay 6H82. Các thông số của máy như sau:
Hành trình lớn nhất của may: Dọc: 700mm. ngang: 250mm, đứng: 370mm
Góc quay lớn nhất của bàn máy: 45
0
Số cấp tốc độ:……………………18 (30÷1440 vòng/phút)
Công suất động cơ:………………7 KW
Hình vẽ chi tiết sau khi gia công:
3.2. Chi tiết số 2.
3.2.1. Khai triển phôi hàn.
1/ Xác định hình dáng kích thước của chi tiết hàn
 Số lượng 01
 Hình dạng: Hình trụ tròn,một mặt là mặt bích có 12 lỗ M16x2 để lắp nghép
với chi tiết số 1.
 Đường kính ngoài của trụ ∅410, đường kính trong ∅370. Mặt bích có đường
kính ∅450, chiều dầy 15mm. Toàn bộ chi tiết có chiều dài 60mm.
Hình vẽ chi tiết:
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 16
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
3.2.2.Công nghệ chế tạo chi tiết.
Chi tiết số 02 được chế tạo bằng phương pháp đúc trong khuôn cát và gia công
trên máy khoan và máy phay.
a/ Quy trình đúc trong khuôn cát.
 Quy trình sản xuất đúc chi tiết trong khuôn cát có thể được tóm tắt như sau :
 Chế tạo bộ mẫu:
Vật liệu: Mẫu đúc chế tạo bằng gỗ thường do phân xưởng mộc sản xuất.

Kích thước: Mẫu đúc lớn hơn của chi tiết vì sau khi đúc kim loại đông đặc
chuyển sang trạng thái nguội thí bị co ngót. Độ co ngót của kim loại là 2% (Trang
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 17
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
12[7]) và sau khi đúc song phải gia công cơ trên máy để loại bỏ đậu ngót, đậu rót và
các sai số bề mặt … Do đó mẫu đúc phải có kích thước lớn hơn chi tiết cần đúc.
Kích thước mẫu = KTDN + Độ co của kim loại + lượng dư gia công cơ.
• Độ co của thép khi đúc: 2%.
• Lượng dư gia công: 0,5 mm.
• Đường kính ngoài lỗ trụ = 410+2%.410+ 0,5 = 418,7mm. Chọn 419
+1
mm.
• Đường kính trong lỗ trụ = 370+2%.370 – 0,5 = 376,9mm. Chọn 377
-1
mm.
• Đường kính mặt bích = 450+2%.450+ 0,5 = 459,5. Chọn 460±1mm.
• Chiều dầy mặt bích = 15+2%.15+0,5 = 15,8mm. Chọn 16±1mm.
• Chiều dài của chi tiết = 60+2%.60+ 0,5 = 61,7mm. Chọn 62±1mm.
Xác định góc đúc:
Khi thiết kế vật đúc cần có bán kính lượn nhất định để khuôn khỏi vỡ khi rút
mẫu và tăng khả năng điền đầy của vật liệu đúc.
Theo công thức trang 14/[7] trị số của bán kính lượn ngoài R xác định theo
công thức thực nghiệm:
1 1
( ).
6 8 2
a b
r

+
= ÷
R = b kh a/b <2
R = b+r trong các trương hợp còn lại.
Trong đó:
a, b là chiều dày (a>b) a=20, b=15  a/b < 2.
⇒R = b =15
0
.
Hình vẽ bộ mẫu:
 Chế tạo lõi:
- So với vật liệu làm khuôn thì vật liệu làm lõi đòi hỏi phải có yêu cầu cao hơn vì
lõi phải làm việc ở điều kiện khắc nhiệt hơn (áp suất, nhiệt độ cao…). Do đó phải tăng
hàm lượng thạch anh cao có khi lên đến 100% và đồng thời giảm tỷ lệ đất sét, chất kết
dính, chất phụ gia.
- Sau khi chế tạo song lõi phải đem sấy trước khi sử dụng để đảm bảo cơ tính và
tăng khả năng thông khí.
- Kích thước lõi: Đường kính 370
-1
mm
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 18
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
Chiều dài 162±1mm

Làm khuôn cát:
Hỗn hợp làm khuôn gồm đất sét và cát. Khuôn sau khi làm xong sẽ đem đi sấy
khô ở nhiệt độ khoảng 175
÷

450
0
C để khuôn có độ bền, độ kín và tăng khả năng thông
khí.
 Nấu chảy vật liệu rót vào khuôn:
Kim loại được nấu đén trạng thái chảy ở nhiệt độ: t
o
= 1500
÷
1600
o
C rồi rót
vào khuôn.
Công nghệ làm khuôn, mẫu và lõi như hình vẽ sau đây :
 Gia công vật đúc:
- Sau khi để nguội vật đúc được lấy ra khỏi khuôn. Dùng mỏ hàn khí cắt bỏ đậu
rót, đậu ngót.
- Sau đó, tiến hành gia cơ để đạt được kích thước theo yêu cầu.
 Gia công chi tiết trên máy khoan:
- Vạch dấu: Sử dụng compa, thước lá để vạch dấu 12 lỗ M16 trên mặt bích của
chi tiết.
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 19
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
- Gá đặt chi tiết và tiến hành khoan tạo các lỗ theo yêu cầu.
- Quá trình khoan tiến hành sau 2 bước:
• Khoan tạo lỗ ∅8 trước để giảm lượng dư gia công cho bước sau.
• Khoan tạo lỗ ∅16 như bản vẽ.
Ta chọn máy khoan là máy khoan đứng 21.35 trang 246 sách HDTKĐA. Với

các thông số như sau:
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (mm) 80
Số vòng quay của trục chính (vòng/phút) 46 ÷ 466.
Số tốc độ trục chính 6
Giới hạn lượng chạy dao (mm/vòng) 0,01÷ 1,11
Công suất động cơ (kw) 5,2.
 Gia công chi tiết trên máy tiện.
Để đảm bảo độ chính xác của đường kính lỗ trụ trong, sau khi đúc ta tiến hành
gia công lại đường kính trong của chi tiết.
Chọn loại máy sử dụng là T616. Các thông số của máy như sau:
Chiều cao từ băng máy đến tâm trục chính:….160mm
Khoảng cách lớn nhất gia hai mũi tâm:………750mm
Chiều dài lớn nhât có thể tiện được:………….700mm
Số cấp độ và vòng quay của trục chính:………12 (44÷1980 v/ph)
Lượng chạy dao ngang:……………………… 0,044÷2,74 mm/vòng
Lượng chạy dao dọc:………………………… 0,06÷3,34mm/vòng.
Công suất động cơ:…………………………….4,5 KW.
Hình vẽ chi tiết sau khi gia công:
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 20
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
3.3. Chi tiết số 3.
3.3.1. Khai triển phôi hàn.
1/ Xác định hình dáng kích thước của chi tiết hàn
- Số lượng 02
- Hình dạng: Hình tròn, đường kính trong ∅240, đường kính ngoài ∅300, là chi
tiết trên lắp ổ.
Hình vẽ chi tiết:
2/ Khai triển phôi

 Thiết bị sử dụng cho việc chế tạo phôi : Thước lá, vạch dấu, máy cắt, máy mài,
compa
 Vạch dấu:
- Sử dụng compa để vạch dấu. Khi vạch dấu phải đảm bảo chính xác, rõ ràng để
các nguyên công sau có thể thực hiện dễ dàng .
- Kích thước thực của chi tiết:
 Đường kính ngoài:
Kích thước thực = KTDN + lượng dư gia công – khe hở hàn
Lượng dư gia công = Bề rộng mép cắt + lượng dư gia công tiếp theo
Trong đó:
Kích thước danh nghĩa: ∅300mm
Lượng dư gia công tiếp theo: là lượng dư gia công trên máy mài tay, máy
phay và thường lấy lượng dư này bằng 0,5mm
Dựa theo chiều dày và liên kết của chi tiết 03 với 04 và 05 thì ta để khe hở hàn
bằng 0.
Theo [1] trang 238 với s=6 mm thì chiều rộng mép cắt là 3mm.
⇒ Kích thước thực = 300 + 2.(3/2 + 0,5) = 304 mm
 Đường kính trong :
Kích thước thực = KTDN - lượng dư gia công.
Lượng dư gia công = Bề rộng mép cắt + lượng dư gia công tiếp theo.
Trong đó:
Kích thước danh nghĩa: ∅240mm
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 21
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
Lượng dư gia công tiếp theo: Là lượng dư gia công trên máy mài tay, máy
phay và thường lấy lượng dư này bằng 0,5mm.
Theo [1] trang 238 với s=6 mm thì chiều rộng mép cắt là 3 mm
⇒Kích thước thực = 240 - 2. (3/2 +0,5) = 236 mm

3.3.2.Cắt phôi
 Chi tiết 03 có s = 6 mm, để đạt hiệu quả kinh tế và năng suất ta chọn phương
pháp cắt khí để chế tạo phôi.
 Việc chuẩn bi trước khi cắt có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng và năng suất
cắt. Khi cắt bằng máy cắt khí 0
2
-Gas phôi phải đảm bảo sạch không gỉ, không lẫn dầu
mỡ. Trong thực tế người ta tẩy bẩn gỉ ở chỗ cắt bằng ngọn lửa khí mạnh hoặc sử dụng
máy mài, giấy dáp
Thông số chế độ cắt:
Theo [1] trang 236/ 238 và [6]/ Trang 217 ta có bảng sau:
Chiều dày tấm cắt(mm) 6
Khoảng cách mỏ (mm) 8
Áp suất Gas (KG/cm
2
) 0,3
Áp suất O
2
(KG/cm
2
) 3
Tốc độ cắt (mm/phút)
540 ÷ 550
Chiều rộng cắt (mm) 3
Mũi cắt số 0
3.3.3. Gia công chi tiết trên máy phay.
Để đảm bảo độ chính xác của các lỗ ∅240 ta tiến hành gia công chi tiết trên
máy phay.
Chọn loại máy phay 6H82. Các thông số của máy như sau:
Hành trình lớn nhất của may: Dọc: 700mm. ngang: 250mm, đứng: 370mm

Góc quay lớn nhất của bàn máy: 45
0
Số cấp tốc độ:……………………18 (30÷1440 vòng/phút)
Công suất động cơ:………………7 KW
Hình vẽ chi tiết sau khi gia công :
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 22
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
Chú ý: Trước khi cắt lỗ trong ∅240 ta khoan một lỗ nhỏ ∅6mm trước khi cắt để tạo
mạch cắt.
3.4. Chi tiết số 4
3.4.1. Khai triển phôi hàn
1/ Xác định hình dáng kích thước của chi tiết hàn
 Số lượng 02
 Hình dạng: Hình trụ tròn, đường kính trong ∅300, đường kính ngoài ∅312.
Dài 40mm, dày 6mm.
Hình vẽ chi tiết:
2/ Khai triển phôi.
 Thiết bị sử dụng cho việc chế tạo phôi : Thước lá, vạch dấu, máy cắt, máy mài,
máy lốc, compa
 Vạch dấu:
- Sử dụng thước lá để vạch dấu. Khi vạch dấu phải đảm bảo chính xác, rõ ràng để
các nguyên công sau có thể thực hiện dễ dàng .
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 23
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
- Kích thước thực của chi tiết:
 Đường kính trung bình của phôi:

2
dn dt
dtb
+
=
 d
tb
= (300 + 312)/2 =306mm
 Phôi được khai triển có dạng hình chữ nhật có KTDN :
Chiều dài: L = 306/2*2*3,14 ≈ 961 mm
Chiều rộng: 40mm
- Kích thước thực của phôi:
Kích thước thực = KTDN + lượng dư gia công – khe hở hàn
Lượng dư gia công = Bề rộng mép cắt + lượng dư gia công tiếp theo
Trong đó:
Kích thước danh nghĩa: 961 và 40
Lượng dư gia công tiếp theo: Là lượng dư gia công trên máy mài tay, máy
phay và thường lấy lượng dư này bằng 0,5mm
Khe đáy 2 mm
Khe hở hàn của chi tiết 04 với 01 là 1mm.
Theo [1] trang 238 với s=6 mm thì chiều rộng mép cắt là 3mm
⇒ Chiều dài: L=961+ 2.(3/2 +0,5) - 2 = 963mm
⇒ Chiều rộng: l= 40+2.( 3/2 +0,5) - 1 = 43mm.
3.4.2. Cắt phôi
 Chi tiết 04 có s = 6 mm, để đạt hiệu quả kinh tế và năng suất ta chọn phương
pháp cắt khí để chế tạo phôi.
 Việc chuẩn bị trước khi cắt có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng và năng suất
cắt. Khi cắt bằng máy cắt khí 0
2
-Gas phôi phải đảm bảo sạch không gỉ, không lẫn dầu

mỡ. Trong thực tế người ta tẩy bẩn gỉ ở chỗ cắt bằng ngọn lửa khí mạnh hoặc sử dụng
máy mài, giấy dáp
 Trước khi cắt, gá mỏ cắt nghiêng một góc 30
0
để thực hiện vát mép cạnh là
chiều dài hình chữ nhật.
 Sau khi cắt, dùng máy mài tay để mài tạo cạnh cùn 2mm
Thông số chế độ cắt:
Theo [1] trang 236/ 238 và [6]/ Trang 217 ta có bảng sau:
Chiều dày tấm cắt(mm) 6
Khoảng cách mỏ (mm) 8
Áp suất Gas (KG/cm
2
) 0,3
Áp suất O
2
(KG/cm
2
) 3
Tốc độ cắt (mm/phút)
540 ÷ 550
Chiều rộng cắt (mm) 3
Mũi cắt số 0
Hình vẽ khai triển phôi:
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 24
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
3.4.3. Lốc tròn
 Sau khi cắt, ta đưa vào máy lốc thủy lực (1:Khuôn đỡ; 2:Chi tiết; 3:Pittong;

4:Búa nắn) để tạo trụ tròn như yêu cầu.
 Ta đưa chi tiết từ từ vào trong lòng khuôn đỡ rồi tiến hành nắn chi tiết tạo
biên dạng tròn. Búa nắn di chuyển với tốc độ nhỏ, ngắt quãng (Để có thời gian di
chuyển phôi). Chúng ta có thể dùng búa tay để nắn chỉnh chi tiết sau khi lốc.
3.4.4. Gia công chi tiết trên máy tiện.
Để đảm bảo độ chính xác của lỗ trụ, sau khi lốc và hàn hoàn thiện chi tiết số 4,
ta tiến hành gia công chi tiết trên máy tiện T616. Các thông số của máy như sau:
Chiều cao từ băng máy đến tâm trục chính:.160mm
Khoảng cách lớn nhất gia hai mũi tâm:……750mm
Chiều dài lớn nhât có thể tiện được:……….700mm
Số cấp độ và vòng quay của trục chính:……12 (44÷1980 v/ph)
Lượng chạy dao ngang:…………………….0,044÷2,74 mm/vòng
Lượng chạy dao dọc:……………………….0,06÷3,34mm/vòng.
Công suất động cơ:…………………………4,5 KW.
Chi tiết sau khi hoàn thiện có hình dạng nh ư sau :
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 25
SVTH: Lê Hoài Nam
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA:CƠ KHÍ
3.5. Chi tiết số 5
3.5.1. Khai triển phôi hàn
1/ Xác định hình dáng kích thước của chi tiết hàn
 Hình dạng: Hình trụ tròn, đường kính trong ∅240, đường kính ngoài ∅252,
dài 20mm, dày 6mm.
 Hình vẽ chi tiết:
2/ Khai triển phôi
 Thiết bị sử dụng cho việc chế tạo phôi : Thước lá, vạch dấu, máy cắt, máy mài,
máy lốc, compa
 Vạch dấu:
GVHD:Đinh Văn Bân Trang: 26

SVTH: Lê Hoài Nam

×