CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 30
TUYỂN CHỌN CÁC ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA VÀ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP
TỈNH VÀ THÀNH PHỐ TRONG CẢ NƯỚC MỘT SỐ NĂM QUA
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHO HỌC SINH THI HỌC SINH GIỎI CẤP
THÀNH PHỐ VÀ VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA
SƯU TẦM: NGUYỄN ANH – ĐT: 0979.879.702
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2004-2005
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 31
MÔN: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu I (4đ):
1/ Viết phương trình phản ứng của các chất sau đây với dung dịch axit clohydric: KMnO
4
, Fe
2
O
3
, R
x
O
y
.
2/ Nêu phương pháp hóa học để tách riêng các khí trong hỗn hợp gồm O
2
, HCl và CO
2
.
3/ Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt sau: H
2
SO
4
,
Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, MgSO
4
, BaCl
2
.
Câu II (4đ):
1/ Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình phản ứng để điều chế: etyl axetat, poli
etilen (PE).
2/ Cho 10,1 (g) dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với natri dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Xác
định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
3/ Hỗn hợp khí X gồm anken A, C
2
H
2
và H
2
. Đun nóng 1,3 lít hỗn hợp X với niken xúc tác thu được sản
phẩm là một hydrocarbon no duy nhất có thể tích là 0,5 lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Xác định
công thức phân tử của A và thể tích các chất trong hỗn hợp X.
Câu III (6đ):
1/ Cho 44,8 lít khí HCl (đktc) hòa tan hoàn toàn vào 327 gam nước được dung dịch A.
a/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
b/ Cho 50 gam CaCO
3
vào 250 gam dung dịch A, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được
dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.
2/ Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào 420 gam dung dịch H
2
SO
4
40% ta được dung dịch X chứa H
2
SO
4
dư
có nồng độ 14% và CuSO
4
có nồng độ C%. Tính a và C.
3/ Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại hóa trị II vào một lượng dung dịch H
2
SO
4
20% (vừa đủ) ta được
dung dịch muối Y có nồng độ 22,64%. Xác định nguyên tử lượng của M.
Câu IV (6đ):
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một anken A, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ vào 295,2 gam dung
dịch NaOH 20%. Sau thí nghiệm, nồng độ NaOH dư là 8,45%. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a/ Xác định công thức phân tử của A.
b/ Hỗn hợp X (gồm A và H
2
) có tỉ khối hơi với hidro là 6,2. Đun nóng X với niken xúc tác đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y.
- Chứng minh rằng Y không làm mất màu dung dịch brom.
- Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2 gam hơi nước. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X (đktc).
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2006-2007
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – Thời gian: 150 phút
(Đề thi gồm 6 câu)
Câu I (2đ):
1 . Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí (A). Cho (A) tác dụng với Fe
2
O
3
(r) nung nóng thu được hỗn hợp khí (B) và hỗn hợp chất rắn (C). Cho (B) tác dụng với dung dịch
Ca(OH)
2
thu được kết tủa (D) và dung dịch (E). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (E) lại được kết
tủa (D). Cho (C) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch (F). Cho (F) tác dụng với
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 32
dung dịch NaOH dư, được hỗn hợp kết tủa (G). Nung (G) trong không khí được một oxit duy nhất. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
2 . Từ nguyên liệu Fe
3
O
4
(r), hãy trình bày cách điều chế : a/ FeCl
2
(r) ; b/ FeCl
3
(r).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II (1đ):
Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Na
2
SO
4
, MgSO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
,
BaCl
2
. Chỉ được dùng một oxit (rắn), làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương
pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
Câu III (2đ):
Cho 14,8 g hỗn hợp rắn (X) gồm kim loại M (hóa trị II), oxit của M và muối sunfat của M hòa tan
trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thì thu được dung dịch (A) và 4,48 lít (đktc). Cho NaOH dư vào dung
dịch (A) thu được kết tủa (B). Nung (B) ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì còn lại 14,0 g chất
rắn.
Mặt khác, cho 14,8 g hỗn hợp (X) vào 0,2 lít dung dịch CuSO
4
2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ
chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì còn lại 62 g chất rắn.
1 . Xác định kim loại M.
2. Xác định phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp (X).
Câu IV (2đ):
1 . Hãy viêt công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C
4
H
8
Br
2
. Cho biết công thức cấu tạo
nào phù hợp với chất được tạo thành từ phản ứng C
4
H
8
+ Br
2
C
4
H
8
Br
2
?
2 . Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
a/ C
12
H
22
O
11
+ H
2
O A
1
+ A
2
b/ CO
2
+ H
2
O B + O
2
c/ B + H
2
O A
1
d/ C H-HNCH
2
CO-
n
OH + H
2
O
Câu V (1đ):
Cho sơ đồ chuyển đổi hóa học sau. Hãy viết các phương trình hóa học dưới dạng công thức cấu tạo rút
gọn:
C
2
H
4
C
2
H
6
O C
2
H
4
O
2
C
4
H
8
O
2
C
2
H
3
O
2
Na
Câu VI (2đ):
Cho một hỗn hợp khí A chứa 7,0 g C
2
H
4
và 1,0 g H
2
phản ứng với nhau có mặt xúc tác thu được hỗn
hợp khí B. Một nửa khối lượng khí B phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch brom 1M. Một nửa khối
lượng khí B còn lại đem đốt cháy với lượng dư oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào
100 ml dung dịch NaOH 22,4% (tỷ trọng d = 1,25 g/ml) thu được dung dịch C.
1 . Xác định hiệu suất phản ứng giữa C
2
H
4
và H
2
.
2 . Xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch C.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2007-2008
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – Thời gian: 150 phút
Câu I (2đ):
Hãy xác định các chất X, Y, Z, T và lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
(a) X + O
2 (k)
XO
2
(b) X + H
2
SO
4 đ
XO
2
+ Y
(c) XO
2
+ CaO Z
(d) Z + HCl T + XO
2
+ Y
(e) XO
2
+ Y + KMnO
4
H
2
XO
4
+ MnXO
4
+ K
2
XO
4
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 33
(f) XO
2
+ O
2
XO
3
(g) XO
2
+ H
2
X
(k)
X + Y
Từ các phương trình hóa học trên, kết luận về tính chất tổng quát của XO
2
.
Câu II (1,5đ):
Hòa tan 3,7 kg MgSO
4
.7H
2
O vào 2 lít nước (tỷ trọng 1kg/l) và đun nóng để nước bay hơi bớt thu được A
kg dung dịch magie sunfat bão hòa ở 100
0
C. Khi hạ nhiệt độ của A kg dung dịch trên từ 100
0
C xuống đến
0
0
C thì có B kg MgSO
4
.7H
2
O tách ra. Xác định A, B. Cho biết dung dịch magie sunfat bão hòa ở 0
0
C có
nồng độ 21,2% còn ở 100
0
C là 42,5%.
Câu III (1,5đ):
Cho khí thoát ra khi 3,0 g kẽm tác dụng với 18,69 ml dung dịch axit clohydric 14,6% (khối lượng riêng
là 1,07 g/ml) đi qua 4 (g) đồng (II) oxit nung nóng. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 19,6% (khối
lượng riêng 1,14 g/ml) cần chế hóa với hỗn hợp thu được để lấy đồng kim loại ra.
Câu IV (1đ):
Xác định các chất chưa biết và viết phương trình hóa học của những phản ứng ứng với sơ đồ sau:
Fe +HCl X
1
+ Cl
2
X
2
+ Na
2
SO
3
X
4
+ Na
2
S FeS
Câu V (1,5đ):
Một mol alkyl iođua, chưa biết công thức cấu tạo, tác dụng với lượng dư dung dịch kali hydroxit trong
rượu tạo nên hỗn hợp của hai alken đồng phân có tỉ lệ 1:7 về khối lượng. Sản phẩm chính thu được của
phản ứng có khối lượng là 49 g. Xác định cấu tạo của hợp chất ban đầu và sản phẩm phản ứng.
Câu VI (1,5đ):
a/ Cho biết các cách điều chế glixerol từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. Viết các phương trình hóa học.
b/ Khi đốt cháy m g hỗn hợp của glixerol và etilen glicol (CH
2
OH)
2
khí được tạo thành cho đi qua
huyền phù chứa 50 g canxi cacbonat trong 1200 ml nước, tạo nên dung dịch trong suốt. Xác định thể tích
khí (ở nhiệt độ 20
0
C và áp suất 1,03 atm) thoát ra khi cho m g hỗn hợp hai alcol đó tác dụng với Na.
Câu VII (1đ):
Một mol rượu đơn chức A1 được oxi hóa thành axit hữu cơ tương ứng B. Người ta dehydrat hóa (khử
nước) cũng một mol rượu A1, tạo thành một anken, rồi sau khi hydrat hóa (cộng nước) anken lại tạo
thành một rượu A2 là đồng phân của rượu A1 ban đầu. Từ các sản phẩm của những phản ứng đó (B và
A2) người ta tổng hợp este C. Đốt cháy hoàn toàn este C thu được 80,6 lít khí cacbonic (đktc). Tìm cấu
tạo este C, cho biết hiệu suất tạo thành este là 60% còn các phản ứng khác xảy ra hoàn toàn.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2008-2009
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, nếu có, trong các quá trình sau (nếu không có
phản ứng phải ghi rõ “không phản ứng”):
a/ Nung hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh trong môi trường không có oxi.
b/ Sục khí clo vào dung dịch natri hidroxit nguội.
c/ Đun sôi kĩ dung dịch canxi hidrocacbonat bão hòa.
d/ Đun nhôm oxit trong dung dịch natri hidroxit.
Câu 2: Xác định X và hoàn thành các phương trình phản ứng sau (chỉ được thêm H
2
O nếu cần thiết):
a/ XH
3
+ MnO
2
Mn
3
O
4
+ XO b/ KXO
2
+ KI + H
2
SO
4
I
2
+ XO + K
2
SO
4
c/ Ag + HXO
3
AgXO
3
+ XO d/ XO
2
+ C CO
2
+ XO
e/ XO + O
2
XO
2
f/ XO + XH
3
X
2
Cho biết X
2
là chất khí chiếm phần lớn trong không khí.
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 34
Câu 3: X, Y, Z là 3 hóa chất được dùng phổ biến làm phân bón hóa học. Chúng là các phân bón đơn để cung
cấp 3 thành phần chính: đạm, lân và kali cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan trong nước, biết:
Dung dịch nước của X cho kết tủa màu trắng với dung dịch natri cacbonat dư.
Khi cho dư dung dịch natri hidroxit vào dung dịch nước của Y và đun sôi, nhận thấy có mùi khai bay ra,
nhưng cho dung dịch axit clohidric vào dung dịch Y thì không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Dung dịch Y cũng
tạo kết tủa trắng với dung dịch bari clorua.
Dung dịch nước của Z tạo kết tủa trắng với dung dịch bạc nitrat, nhưng không tạo kết tủa với dung dịch bari
clorua.
Phỏng đoán thành phần hóa học của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm
mô tả trên
Câu 4: Dung dịch A chứa đồng thời 2 muối bạc nitrat và đồng (II) nitrat với nồng độ mol của muối đồng gấp
4 lần nồng độ mol của muối bạc.
a/ Nhúng một thanh kẽm vào 250 ml dung dịch A. Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra và làm khô, thấy khối
lượng thanh kẽm tăng 1,51 gam. Biết rằng lúc này dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối. Tính nồng độ mol
của muối kẽm trong dung dịch sau phản ứng.
b/ Nếu giữ thanh kẽm trong 250 ml dung dịch A một thời gian đủ lâu thì thấy sau phản ứng, dung dịch A chỉ
chứa một muối duy nhất với nồng độ 0,54M. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch A ban đầu.
c/ Trong thí nghiệm ở câu b/, khối lượng thanh kẽm sau phản ứng thay đổi bao nhiêu so với ban đầu?
Trong cả bài, chấp nhận rằng tất cả kim loại mới sinh ra đều bám vào thanh kẽm và thể tích dung dịch không
thay đổi trong quá trình phản ứng.
Câu 5: Cho chuỗi chuyển hóa sau:
A H
2
O, Al
2
O
3
B (C
2
H
6
O) Al
2
O
3
+ ZnO C (C
4
H
6
) A D (C
6
H
10
) Pt E (C
6
H
6
)
300
0
C 450
0
C 600
0
C 300
0
C
E (C
6
H
6
) HNO
3
F (C
6
H
5
NO
2
) Fe + HCl G (C
6
H
8
NCl) NaOH H (C
6
H
7
N)
H
2
SO
4
Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất trong chuỗi chuyển hóa trên và viết lại các phương trình hóa học.
Cho biết 1 mol D chỉ phản ứng được với 1 mol brom và E không phản ứng với brom trong dung dịch.
Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm hidrocacbon C
n
H
2n
và hidro có thể tích chung là 3,360 lít (đktc) được cho qua
xúc tác platin ở 200
0
C. Sau một thời gian phản ứng, thể tích hỗn hợp khí là 2,464 lít (đktc) tương ứng với
lượng C
n
H
2n
phản ứng được 80%. Nếu cho hỗn hợp khí ban đầu qua dung dịch nước brom thấy khối lượng
tăng 2,1 gam. Xác định thành phần (%thể tích) khí ban đầu và công thức phân tử của C
n
H
2n
.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2010
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Viết các phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm sau:
a/ Cho miếng Ca vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl
2
, sau khi phản ứng hết, đổ hỗn hợp phản ứng lên đĩa
thủy tinh và phơi ngoài không khí.
b/ Cho bột Cu vào dung dịch axit sunfuric đậm đặc rồi đun nóng, dẫn khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)
2
.
Câu 2: Từ các nguyên liệu ban đầu gồm: Cu kim loại, dung dịch axit clohidric, đá vôi, nước, không khí, than
đá, hãy nêu phương pháp (viết các phương trình hóa học) điều chế các sản phẩm sau:
a/ CuCl
2
b/ Ca(OH)
2
và C
2
H
2
.
Câu 3: Đốt 2,500 g uranium (U) trong không khí thu được 2,949 g một oxit của uranium. Hãy xác định công
thức hóa học của oxit này. (U = 238)
Câu 4: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
a/ Al AlCl
3
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Al.
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 35
b/ S ZnS H
2
S SO
2
K
2
SO
3
.
Câu 5: Để xác định hàm lượng ion sắt (II) trong nước, người ta dùng phương pháp chuẩn độ với dung dịch
KMnO
4
trong môi trường axit. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
FeSO
4
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
a/ Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên, xác định chất oxi hóa, chất khử.
b/ Xác định hàm lượng sắt (II) (g/l) trong một mẫu nước, biết rằng 25,00 ml mẫu nước này phản ứng vừa đủ
với 14,50 ml dung dịch KMnO
4
0,010 M.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X có khối lượng mol là 86 gam thu được nước và khí cacbonic có
số mol bằng nhau. Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X, nếu biết X có
khả năng cho phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo chính xác của X, nếu biết X có một nguyên
tử cacbon phi đối xứng (nguyên tử cacbon phi đối xứng có 4 nhóm thế khác nhau).
Câu 7: Xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, M trong sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
a/ A + Na B + 1/2H
2
b/ C
3
H
6
+ Br
2
C
c/ C + 2B D + 2NaBr d/ D + 2H
2
O xt E
e/ E + 2H
2
xt F f/ F xt G + H
2
O
g/ A + CH
3
COOH H h/ nH xt I
i/ I + nNaOH K + nCH
3
COONa
k/ A + HCl xt L l/ nL xt M
Cho biết: i/ D có công thức phân tử C
7
H
8
; ii/ Chỉ có C
3
H
6
và G là các hợp chất có cấu tạo mạch vòng;
iii/ RC CH + H
2
O RCOCH
3
; iv/ I, K và M là các polime.
Câu 8: Cho 45,0 (g) một hỗn hợp X chứa metanol, glixerol và nước phản ứng vừa đủ với natri kim loại tạo
thành V (lít) khí hidro (đktc) và m (g) một hỗn hợp chất rắn Y. Tất cả m (g) hỗn hợp Y này phản ứng hoàn
toàn với 250 ml dung dịch HCl 20,0% (tỷ trọng 1,098 g/ml).
a/ Tính thể tích V (lít) khí hidro (đktc) được tạo thành.
b/ Tính khối lượng (g) của natri kim loại đã tham gia phản ứng.
c/ Tính khối lượng m (g) hỗn hợp chất rắn Y được tạo thành.
d/ Nếu đốt cháy hoàn toàn 18,0 (g) hỗn hợp X trên thu được 15,12 (g) nước. Xác định hàm lượng % khối
lượng các chất có trong hỗn hợp X.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1:
a/ Bằng cách viết các phương trình hóa học, hãy cho biết cách điều chế axit sunfuric từ H
2
S, không khí và
nước.
b/ Nêu cách phân biệt 2 khí SO
2
và SO
3
bằng phương pháp hóa học.
Câu 2:
Nung một hỗn hợp chứa MgCO
3
và CaCO
3
cho đến khi khối lượng không đổi, thấy khối lượng hỗn hợp
giảm mất 47,5%. Xác định % khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu và sau phản ứng.
Câu 3:
Cần phải pha bao nhiêu gam dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
17,1% với 100 g dung dịch K
2
SO
4
17,4% để thu được
dung dịch (X) chứa 2 muối Al
2
(SO
4
)
3
và K
2
SO
4
theo tỉ lệ mol 1:1 ? Sau khi để dung dịch (X) ở 20
0
C trong một
thời gian dài, tinh thể muối kép ngậm nước K
2
SO
4
. Al
2
(SO
4
)
3
. 24H
2
O sẽ tách ra. Tính khối lượng tinh thể
muối ngậm nước thu được. Biết rằng 100 gam nước có thể hòa tan tối đa 14 gam K
2
SO
4
. Al
2
(SO
4
)
3
.
Câu 4:
Hai mẫu bột kim loại, một mẫu là magie, một mẫu là nhôm, có khối lượng m bằng nhau. Cho hai mẫu trên
vào hai bình khác nhau, với mỗi bình đều chứa 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy bột kim loại đều tan hoàn toàn.
Chia mỗi dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau , lấy một phần từ mỗi dung dịch đem cô cạn cẩn thận
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 36
thu được hai muối rắn khan có khối lượng khác biệt nhau là 2,76 gam. Tính khối lượng m. Mỗi nửa dung dịch
còn lại được thêm 100 ml dung dịch NaOH 4,5M, thấy xuất hiện kết tủa, được lọc, nung tới khối lượng không
đổi. Tính khối lượng các chất thu được sau khi nung. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 5:
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch có chứa maltozơ (C
12
H
22
O
11
) . Phản ứng lên men dung dịch
maltozơ tạo thành rượu etylic và khí cacbonic có số mol bằng nhau. Cho 50 lít dung dịch maltozơ có tỷ trọng
1,052 g/cm
3
, chứa 8,4% khối lượng maltozơ.
a/ Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic tinh chất được tạo thành từ quá trình lên men hoàn
toàn 50 lít dung dịch maltozơ trên.
b/ Nếu từ 50 lít dung dịch maltozơ trên thu được 4,4 lít bia có tỷ trọng 1,1 g/cm
3
thì % khối lượng rượu etylic
trong bia là bao nhiêu?
Câu 6:
Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành hai hợp chất có tỉ lệ
khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ (A) không phản ứng với natri kim loại.
a/ Xác định các công thức cấu tạo có thể có của (A).
b/ Cho biết (A) được tạo thành từ một hợp chất hữu cơ (B) và bằng một phản ứng hóa học duy nhất. Xác định
chất (B) và công thức cấu tạo đúng của (A). Viết phương trình hóa học từ (B) tạo thành (A).
Câu 7:
Natri azua (NaN
3
) được điều chế từ đinitơ oxit, natri và khí amoniac. Sản phẩm phụ của phản ứng này còn
có natri hidroxit và khí nitơ. Viết phương trình hóa học. Nấu cho 31,2 gam natri phản ứng với lượng dư
amoniac và đinitơ oxit, thu được 21 gam natri azua. Tính hiệu suất của phản ứng này.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Năm học: 2008 – 2009
Môn thi: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (4đ):
1 . Viết phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hóa sau:
MnO
2
Cl
2
HCl FeCl
2
Fe(OH)
2
FeSO
4
Fe(NO
3
)
2
CaCl
2
Ca(NO
3
)
2
CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
2 . Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ riêng biệt gồm các chất: Na
2
CO
3
, BaCl
2
, MgCl
2
, H
2
SO
4
, NaOH được đánh
số bất kì 1, 2, 3, 4, 5. Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
-Chất ở lọ 1 tác dụng với chất ở lọ 2 cho khí bay lên, và tác dụng với chất ở lọ 4 tạo thành kết tủa.
-Chất ở lọ 2 cho kết tủa trắng với chất ở lọ 4 và lọ 5.
Hãy cho biết tên chất ứng với từng lọ 1, 2, 3, 4, 5. Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 (2đ):
Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 g dung dịch HCl
3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 g MgCO
3
, thêm vào cốc thứ hai 8,4 g NaHCO
3
.
a/ Sau khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào?Giải thích.
b/ Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100 g dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm như thí nghiệm ban
đầu thì khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.
Câu 3 (2đ):
Người ta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5 g hỗn hợp X chứa CuO, Fe
2
O
3
, PbO và
FeO thu được hỗn hợp kim loại Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng hết với dung dịch Ca(OH)
2
dư, phản ứng
xong người ta thu được 60 g kết tủa trắng.
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 37
b/ Xác định khối lượng của hỗn hợp kim loại Y.
Câu 4 (4đ):
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung
dịch Y. Biết nồng độ của MgCl
2
trong dung dịch Y là 11,787%.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y.
c/ Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ để tác dụng thì nồng độ % của
chất có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu 5 (4đ):
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí A gồm C
2
H
2
, C
2
H
4
, CH
4
, C
3
H
4
, C
2
H
6
thì thu được 8,96 lít CO
2
(đktc)
và 9 g nước.
a/ Viết phương trình phản ứng cháy.
b/ Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
c/ Tính khối lượng của hỗn hợp A.
Câu 6 (4đ):
Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc dư, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, người ta thấy:
-Bình 1: có khối lượng tăng thêm 21,6 g.
-Bình 2: có 100 g kết tủa trắng.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính m .
c/ Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X so với oxi là 2,25.
d/ Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử nói trên.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khóa ngày: 21 . 6 . 2012
Môn thi: HÓA HỌC (Môn chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3đ):
1.1 – Trình bày cách tinh chế khí metan trong hỗn hợp khí gồm metan, sunfurơ, axetilen, etilen với một hóchất
duy nhất (nguyên chất hoặc dung dịch.
1.2 – Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a/ Cho Na
2
CO
3
vào dung dịch FeCl
2
.
b/ Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO
4
.
c/ Thổi SO
2
đến dư vào dung dịch KMnO
4
.
d/ Cho Ba kim loại vào dung dịch chứa Na
2
SO
4
.
1.3 –
a/ Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KMnO
4
+ HCl khí A
FeS + HCl khí B
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
khí C
Al + NaOH + H
2
O khí D
b/ Cho khí A tác dụng với khí D, khí B tác dụng với khí C, khí A tác dụng với khí B trong nước, khí A tác
dụng với khí C trong nước. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2 (2đ):
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 38
2.1 – Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt A bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng
chất rắn giảm 4,8 gam.
a/ Xác định công thức của oxit sắt A.
b/ Từ oxit sắt A, thực hiện chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học với điều kiện thích hợp (nếu có):
(A) + CO (B) + CO
2
(B) + HCl (C) + H
2
(C) + Cl
2
(D)
(C) + NaOH (E) + (G) (D) + NaOH (F) + (G) (E) + + (F)
(E) + A + H
2
O (F) A + H
2
O
2.2 – Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, nêu phương pháp nhận biết 5 gói bột
trắng của 5 chất sau: NaCl, Ba(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, MgCl
2
, Na
2
SO
4
. Viết các phương trình hóa học minh họa.
2.3 – Cho các hợp chất hữu cơ: metan, etilen, axetilen, benzen, glucozơ.
a/ Hãy chọn một hợp chất hữu cơ cho trên thích hợp nhất để điều chế trực tiếp rượu etylic. Biết rằng khi đốt
cháy hoàn toàn hợp chất này thì thu được n
khí cacbonic
= n
nước
và n
oxi phản ứng
= 1,5n
khi cacbonic
. Viết phương trình
hóa học để điều chế rượu etylic từ hợp chất hữu cơ vừa tìm được trong điều kiện thích hợp.
b/ Cho Na kim loại dư tác dụng với 10 ml rượu etylic 96
0
. Tính thể tích khí thu được (đktc). Biết khối lượng
riêng của C
2
H
5
OH là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml.
Câu 3 (2đ):
3.1 – Một khoáng vật có tổng số nguyên tử trong phân tử không quá 25, có thành phần % về khối lượng là
14,06% K; 8,66% Mg; 34,6% O; 4,33% H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định công thức hóa học
của khoáng vật đó.
3.2 – Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được a mol H
2
O và b mol
CO
2
. Hỏi tỷ lệ
a
b
có giá trị trong khoảng nào?
Câu 4 (2đ):
Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm CH
4
và C
2
H
4
với 0,3 gam H
2
(có Ni làm xúc tác) đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa 3 chất.
a/ Tìm khoảng xác định của m để bài toán có nghĩa.
b/ Tính số mol của mỗi khí trong Y trong hai trường hợp m = 3 gam và m = 6,4 gam.
Câu 5 (2đ):
Một hỗn hợp bột X gồm sắt và kim loại M có hóa trị không đổi. Nếu hòa tan hết m (g) hỗn hợp X trong
dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H
2
(đktc). Nếu cho m (g) hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí clo thì thể
tích clo cần dùng là 8,4 lít (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử của sắt và M trong hỗn hợp là 1 : 4.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thể tích khí clo đã hóa hợp với kim loại M (đktc).
c/ Xác định kim loại M nếu biết m (g) = 8,2 (g).
d/ Tính thể tích H
2
thu được (đktc) khi hòa tan
1
10
m (g) hỗn hợp X trong dung dịch NaOH dư.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM HỌC: 2012 – 2013
KHÓA NGÀY: 21 – 06 – 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1 (3,5đ):
1 . Tìm các chất A, B, D, E, F và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo dãy biến hóa sau:
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 39
Tinh bột A C
2
H
5
OH B D
F E CH
4
2 . Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na
2
SO
4
, AlCl
3
, FeCl
2
, NaHSO
4
, FeCl
3
. Một học sinh cho rằng nếu
dùng dung dịch Na
2
S thì có thể phân biệt các dung dịch trên ngay ở lần thử đầu tiên. Kết luận của học sinh đó có đúng
không? Vì sao?
3 . Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
- Cho Na vào dung dịch CuSO
4
.
- Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl
3
.
- Cho bột Cu vào dung dịch FeCl
3
.
- Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K
2
CO
3
và khuấy đều.
Bài 2 (3đ):
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO
4
(dư) sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a .
b.Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dùng
hết V
1
lít dung dịch NaOH 2M. Tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa
thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml.
Tìm các giá trị m và V
1
.
Bài 3 (3,5đ):
Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường). Trong phân tử mỗi chất
có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó có hai chất với thành phần phầm trăm thể tích bằng nhau. Trộn
m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O
2
thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)
2
0,02M , thu được 2,0 gam
kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm đi 0,188 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 0,2 gam kết tủa
nữa. (Cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn)
a.Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)
2
đã dùng.
b.Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon.
c.Tính thành phần % thể tích của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp X.
UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi: HÓA HỌC (dành cho thí sinh vào lớp chuyên Hóa)
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 30 tháng 6 năm 2012
Câu I (2,5đ):
1 . NaCl có lẫn tạp chất Ca(HCO
3
)
2
. Trình bày cách thu NaCl tinh khiết.
2 . Hoàn thành các phương trình hóa học sau và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
a. Cl
2
+ NH
3
t
0
N
2
+ HCl
b. NH
3
+ Na NaNH
2
+ H
2
c. MnSO
4
+ NH
3
+ H
2
O
2
MnO
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
d. (NH
4
)
2
Cr
2
O
7
t
0
N
2
+ Cr
2
O
3
+ H
2
O
3 . Nếu hàm lượng của một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại đó trong
muối photphat là bao nhiêu? Tăng hay giảm? Điều đó có đúng với mọi kim loại không? Giải thích.
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 40
4 . Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết ba axit HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
cùng trong một dung dịch loãng chỉ chứa
các axit.
5 . Viết các công thức cấu tạo mạch hở của C
5
H
8
biết rằng khi hidro hóa hoàn toàn ta thu được isopentan. Hãy cho
biết những chất nào có khả năng trùng hợp thành cao su?
Câu II (2,5đ): Cho oxit M
x
O
y
của kim loại M có hóa trị không đổi.
1 . Xác định công thức oxit trên biết rằng 3,06 g M
x
O
y
nguyên chất tan trong HNO
3
dư thu được 5,22 g muối.
2 . Khi cho 7,050 g loại oxit trên có lẫn tạp chất trơ để trong không khí, một phần hút ẩm, một phần biến thành muối
cacbonat, sau một thời gian khối lượng mẫu oxit đó là 7,184 g. Hòa tan mẫu oxit này vào nước thu được dung dịch
A, khối lượng cặn còn lại là 0,209 g. Hòa tan cặn trong dung dịch HCl dư, còn lại 0,012 g chất rắn không tan.
a. Tính phần trăm khối lượng tạp chất trong mẫu oxit ban đầu.
b. Tính phần trăm khối lượng oxit đã bị hút ẩm và đã bị biến thành muối cacbonat.
3 . Lấy 4,2 g hỗn hợp B gồm MgCO
3
và CaCO
3
cho tác dụng với dung dịch HCl có dư, khí CO
2
thu được cho hấp
thụ hoàn toàn bởi dung dịch A nói trên. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu III (2,5đ):
1 . Từ 10 tấn quặng hemantit có chứa 48% Fe
2
O
3
và 1,2 tấn cacbon sẽ sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 96%
Fe và 4% C (Giả thiết các nguyên tố Mn, Si không đáng kể và hiệu suất các quá trình đều đạt 100%).
2 . Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và AlCl
3
1M đến dư.
a.Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra để giải thích.
b.Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
c.Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng để thu được 3,9 g kết tủa.
Câu IV (2,5đ): Đun nóng 132,8 g hỗn hợp X gồm 3 rượu no AOH, BOH, ROH với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C ta thu được
111,2 g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, nếu đun hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở 180
0
C thì thu được hỗn hợp
Y chỉ chứa 2 khí olefin.
1 . Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các rượu.
2 . Tính % khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp X.
3 . Biết hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 800 ml dung dịch brom 2M. Tính khối lượng nước thu được khi tạo ra hỗn
hợp Y.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TUYỂN SINH HỆ PHỔ THÔNG TRUNG HỌC CHUYÊN NĂM 2008
Môn thi: HÓA HỌC (Dành cho thí sinh vào lớp chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I (1,5đ):
1 . Có 4 chất khí A, B, C, D. Khí A tạo nên khi nung nóng KMnO
4
, khí B bay ra ở cực âm, khí C bay ra ở cực dương
khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Khí D là chất hữu cơ có tỷ khối so với hidro là 8. Cho biết A, B, C, D là
những khí gì? Những khí nào phản ứng với nhau từng đôi một? Viết các phương trình phản ứng đó.
2 . Từ các nguyên liệu chính gồm: quặng apatit Ca
5
F(PO
4
)
3
, sắt pyrit FeS
2
, không khí và nước. Hãy viết các phương
trình phản ứng điều chế:
a/ Superphotphat đơn b/ Superphotphat kép.
Câu II (1đ):
1 . Có hai aminoaxit E và F cùng công thức phân tử C
3
H
7
NO
2
, dùng công thức cấu tạo của chúng để viết phương trình
phản ứng giữa giữa một phân tử E và một phân tử F tạo ra sản phẩm mạch hở.
2 . Cho A và B là hai hợp chất hữu cơ đơn chức (chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 74 g. A phản ứng được với cả
Na và NaOH, còn B phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng mol nhỏ hơn 74. Hãy viết các công thức
cấu tạo đúng của A, B và viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu III (2đ):
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 41
Cho 23,22 gam hỗn hợp G gồm Cu, Fe, Zn, Al vào cốc chứa dung dịch NaOH dư thấy còn lại 7,52 gam chất rắn không
tan và thu được 7,84 lít khí (đktc). Lọc lấy phần chất rắn không tan rồi hòa tan hết nó vào lượng dư dung dịch HNO
3
loãng, các phản ứng đều tạo ra khí NO và tổng thể tích NO là 2,688 lít (đktc). Giả thiết các phản ứng đều đạt hiệu suất
100% . Xác định thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp G.
Câu IV (2đ):
Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với
dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch M là hỗn hợp HCl,
H
2
SO
4
loãng thu được 167,9 gam muối khan.
Viết các phương trình hóa học xảy ra. Xác định % khối lượng Fe trong L và nồng độ mol của dung dịch M.
Câu V (2đ):
Hai chất hữu cơ X, Y tạo nên bởi các nguyên tố C, H, O. Trong đó C chiếm 40% khối lượng mỗi chất, khối lượng mol
của X gấp 1,5 lần khối lượng mol của Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X, Y cần dùng vừa hết 1,68 lít oxi
(đktc).
Cho 1,2 gam Y tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được m gam muối khan.
Cho 1,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 1,647m gam muối khan.
Tìm công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của X, Y.
Câu VI (1,5đ):
Hai este P và Q có khối lượng mol hơn kém nhau 28 gam, phân tử mỗi chất đều chứa C, H và 2 nguyên tử O. Cho 32,4
gam hỗn hợp Z gồm P, Q tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 32,8 gam chất
rắn khan. Phần bay hơi gồm nước và hai rượu, trong đó phần hơi của hai rượu chiếm thể tích bằng thể tích của 11,2
gam N
2
đo ở cùng điều kiện. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng mol như nhau của hai rượu thì số mol CO
2
tạo ra ở hai
rượu hơn kém nhau 3 lần.
Xác định công thức cấu tạo của mỗi este và % khối lượng các chất trong hỗn hợp Z.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN 2011
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu I: (1,5 đ) Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al
2
O
3
và một oxit của kim loại R
đốt nóng, tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 4,82 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này
phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H
2
(đktc) và còn lại 1,28 gam
chất rắn không tan.
(a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(b) Xác định kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A.
Câu II: (1,5 đ) Hòa tan hết 37,725 gam hỗn hợp B gồm những lượng bằng nhau về số mol của NaHCO
3
, KHCO
3
,
CaCl
2
và BaCl
2
vào 130 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 4,65 gam Na
2
O. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
sau đó lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch C. Hãy tính nồng độ % của từng chất trong dung dịch C. Giả thiết rằng kết
tủa ở dạng khan, các chất không bị thất thoát trong quá trình thí nghiệm.
Câu III: (1,5 đ) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O.
Viết công thức cấu tạo các chất thỏa mãn tính chất trên của D.
Câu IV: (1,5 đ) Chất hữu cơ E được tạo bởi ba loại nguyên tố và chỉ chứa một loại nhóm chức, trong đó hidro chiếm
6,85%, oxi chiếm 43,84% khối lượng của E. Khối lượng mol của E nhỏ hơn 250 gam. Lấy 4,38 gam E cho tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, sản phẩm gồm ancol và 4,92 gam muối. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của
E.
Câu V: (2 đ) Dung dịch X là dung dịch HCl, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml dung dịch X vào cốc chứa
100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch, thu được 14,175 gam chất rắn Z.
Nung Z đến khối lượng không đổi thì chỉ còn lại 8,775 gam chất rắn.
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 42
(a) Tính nồng độ C
M
của dung dịch X và nồng độ C% của dung dịch Y và công thức của Z.
(b) Cho 16,4 gam hỗn hợp X
1
gồm Al, Fe vào cốc đựng 840 ml dung dịch X. Sau phản ứng thêm tiếp 1600 gam dung
dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,
thu được 13,1 gam chất rắn Y
1
. Tìm thành phần % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
1
.
Câu VI: (2 đ) Cho ancol A
1
có khối lượng mol 76 gam tác dụng với axit cacboxylic B
1
được chất M mạch hở. Mỗi
chất A
1
và B
1
chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam chất M, cần dùng vừa hết 14,56 lít oxi
(đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác cứ 17,2 gam M phản ứng
vừa hết với 8 gam NaOH. Biết M có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo
của A
1
, M và B
1
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2012
Môn thi: HÓA HỌC
(Dùng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (2đ):
1 . Có 4 chất rắn màu trắng, riêng biệt ở dạng bột gồm: NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
, BaSO
4
. Chỉ được dùng thêm nước và
khí cacbonic, nêu phương pháp nhận biết 4 chất rắn trên.
2 . Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H
2
SO
4
20%, đun nóng (lượng vừa đủ) sau đó làm nguội dung dịch đến
10
0
C. Tính khối lượng tinh thể CuSO
4
. 5H
2
O đã tách khỏi dung dịch biết rằng độ tan của CuSO
4
ở 10
0
C là 17,4 gam.
Câu 2 (2đ):
1 . Khi cho m gam dung dịch H
2
SO
4
nồng độ C% tác dụng hết với hỗn hợp Na và Mg (dư) thấy có 0,05m gam khí H
2
thoát ra. Tìm giá trị của nồng độ C.
2 . Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken, đốt cháy hoàn toàn A thì thu được a mol CO
2
và b mol H
2
O. Hỏi tỉ số
a : b có giá trị trong khoảng nào?
Câu 3 (2đ):
1 . Hòa tan m gam oxit của một kim loại M có hóa trị II bằng lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
20% thu được dung dịch
muối có nồng độ 22,64%. Xác định kim loại M.
2 . Cho X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Để đót cháy hoàn toàn a mol X cần dùng vừa hết 3,5a mol oxi. Xác định
công thức và gọi tên rượu X. Viết phương trình phản ứng điều chế rượu X từ propen (C
3
H
6
), các chất vô cơ và điều
kiện cần thiết coi như có đủ.
Câu 4 (2đ):
1 . Hòa tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thu được 1,568 lít khí (đktc).
Nếu cho hỗn hợp A trên vào một cốc chứa 400 ml dung dịch CuSO
4
, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,4 gam chất
rắn B. Tính nồng độ mol/l của dung dịch CuSO
4
.
2 . Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở có công thức C
n
H
x
và C
n
H
y
. Tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với nitơ
bằng 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp khí X thì thu được 10,8 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử, viết
công thức cấu tạo và gọi tên hai hidrocacbon.
Câu 5 (2đ):
1 . Hòa tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe trong 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Thêm
200 dung dịch NaOH 12% vào dung dịch B sau đó đem kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì
được 1,6 gam chất rắn. Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp A.
2 . Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO
2
, hơi nước và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí này
so với hidro là 13,75 trong đó thể tích CO
2
bằng 4/7 thể tích hơi nước, số mol oxi dùng để đốt cháy bằng 1/2 tổng số
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 43
mol CO
2
và H
2
O tạo thành. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X biết rằng khối lượng phân
tử của X nhỏ hơn 100 đvC.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2010
Môn thi: HÓA HỌC
(dùng cho thí sinh thi vào chuyên Hóa) Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1.
1. Hãy nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho kim loại Ba tới dư vào các dung
dịch sau: a. CuSO
4
. b. NaHCO
3
. c. (NH
4
)
2
SO
4
. d. Al(NO
3
)
3
.
2. Từ đá vôi, muối ăn, nước và các điều kiện cần thiết, hãy điều chế:
a. Na
2
CO
3
. b. NaHCO
3
. c. CaCl
2
. d. Nước Gia-ven.
Câu 2.
1. Hãy nhận biết các dung dịch và chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: dung dịch Glucozơ, cồn 100
o
,
dung dịch axit axetic, lòng trắng trứng, benzen.
2. Biết axit Lactic có công thức: CH
3
-CH(OH)-COOH. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit
Lactic lần lượt tác dụng với các chất:
a. Na dư. b. C
2
H
5
OH (H
2
SO
4đặc
, đun nóng nhẹ). c. Dung dịch Ba(OH)
2
.
d. Dung dịch KHCO
3
.
Câu 3.
1. Có một hỗn hợp rắn gồm: Al, Fe
2
O
3
, Cu, Al
2
O
3
. Hãy trình bày sơ đồ tách các chất trên ra khỏi nhau mà
không làm thay đổi lượng của mỗi chất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho các phản ứng : A + 2NaOH
2B + H
2
O
B + HCl
D + NaCl
D + C
2
H
5
OH
2 4
o
H SO
t
CH
2
(OH)COOC
2
H
5
+ H
2
O
Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, D. Biết A có công thức phân tử là C
4
H
6
O
5
.
Câu 4.
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
10%, thu được dung
dịch Y và 22,4 lít H
2
(đktc). Nồng độ của ZnSO
4
trong dung dịch Y là 11,6022%. Tính khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp X.
2. Cho 5,53 gam một muối hiđrocacbonat A vào dung dịch H
2
SO
4
loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 4,62 gam muối sunphat trung hoà. Cho 15,8 gam A vào dung dịch HNO
3
vừa đủ, rồi cô cạn từ
từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 37,6 gam muối B. Xác định công thức phân tử của B.
Câu 5.
1. Thông thường trong chất béo có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Biết rằng “chỉ số axit” của chất béo là số
mg KOH cần thiết để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
a. Muốn trung hoà 1,12 kg một loại chất béo có chỉ số axit là 6 thì cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M ?
b. Để xà phòng hóa hoàn toàn 210 kg một loại chất béo có chỉ số axit là 8 cần 10,32 kg NaOH. Tính khối
lượng xà phòng thu được? Biết muối của các axit béo chiếm 50% khối lượng của xà phòng.
2. Cho 32,8 gam hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M thu được
hỗn hợp 2 rượu R
1
OH, R
2
OH và 18,8 gam một muối RCOONa (trong đó R, R
1
, R
2
chỉ chứa cacbon, hiđro và R
2
= R
1
+ 14). Cho toàn bộ 2 rượu tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H
2
(đktc). Xác định công thức cấu tạo của
2 chất X, Y.
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 44
B
Ộ
GIÁO D
Ụ
C VÀ ĐÀO T
Ạ
O
C
Ộ
NG HÒA XÃ H
Ộ
I CH
Ủ
NGH
ĨA VI
Ệ
T NAM
TRƯ
Ờ
NG Đ
Ạ
I H
Ọ
C SƯ PH
Ạ
M HÀ
N
Ộ
I
Đ
ộ
c l
ậ
p
–
T
ự
do
–
H
ạ
nh phúc
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO KHỐI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN 2011
Môn thi: Hóa Học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I.
1. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, được dung dịch X. Dung dịch X có khả năng làm
mất màu dung dịch nước brom, làm mất màu dung dịch thuốc tím và hòa tan được bột đồng.
a. Xác định công thức oxit sắt và viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho oxit sắt đó tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng (tạo ra khí NO)
và dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng.
2. Hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3
chỉ dùng thêm dung dịch HCl và bột Al, nêu 3 cách để tách lấy Cu kim loại
từ hỗn hợp Y (các phương tiện cần thiết có đủ).
3. Cho BaO vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng), sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa A và dung dịch B
(có khả năng tạo kết tủa với CO
2
). Cho bột Al dư vào dung dịch B thu được khí E và dung dịch D. Lấy
dung dịch D cho tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
thu được kết tủa F. Xác định công thức A, B, D, E, F.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II.
1. Hợp chất hữu cơ A (C, H, O) có mạch các bon không phân nhánh, chỉ chứa một loại nhóm chức trong
phân tử, có phân tử khối bằng 144 đvC. Cho 14,4 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa
đủ, thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu với đặc điểm số nguyên tử cacbon trong hai gốc
hidrocacbon bằng nhau.
Xác định công thức cấu tạo của A.
2. Hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm một ankan A (C
m
H
2m+2
) và một anken B (C
n
H
2n
). Tỉ khối hơi
của anken so với ankan là 2,625.
a. Tìm công thức của hai hidrocacbon.
b. Viết các phương trình phản ứng điều chế A từ B, được dùng thêm các chất vô cơ và điều kiện cần thiết.
Câu III.
1. Một hỗn hợp A gồm Na và Al.
- Cho m gam A vào một lượng dư H
2
O thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C.
- Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,832 lít khí. Các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A.
b. Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 0,78 gam kết tủa. Xác
định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
2. Trộn CuO với oxit kim loại M (hóa trị II không đổi) theo tỉ lệ số mol 1:2 được hỗn hợp A. Cho một
luồng khí CO nóng (dư) đi qua 1,2g A đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B. Hòa tan hết B cần
CHUYấN THI VO KHI CHUYấN HểA-BI DNG HC SINH GII
NGUYN ANH T: 0979.879.702 45
50ml dung dch HNO
3
1M, thu c dung dch C ch cha mui ca 2 kim loi v V lớt khớ NO duy nht
( ktc).
Xỏc nh kim loi M v tớnh V.
Cõu IV.
1. Cho 728 ml hn hp A gm 2 hirocacbon mch h th khớ i qua dung dch nc Br
2
d n khi
phn ng xy ra hon ton thy cú 2g Br
2
phn ng v thu c 448 ml khớ ktc. Nu t chỏy hon
ton 1456 ml hn hp A sau ú cho sn phm chỏy vo 500g dung dch Ca(OH)
2
x% thu c 7,5 g kt
ta. Lc tỏch kt ta, un núng phn nc lc thu c ti a l 4 g kt ta na. Bit th tớch cỏc khớ o
iu kiờn tiờu chun, cỏc phn ng xy ra hon ton.
Tỡm x v xỏc nh cụng thc phõn t ca 2 hirocacbon trong hn hp A.
2. t chỏy hon ton 27,4 cm
3
hn hp khớ B gm CH
4
, C
3
H
8
v CO thu c 51,4 cm
3
CO
2
.
a. Tớnh thnh phn % v th tớch ca propan trong hn hp B.
b. Hi 1 lớt hn hp B nng hay nh hn 1 lớt N
2
?
(Cỏc khớ c o cựng iu kin nhit , ỏp sut)
Sở giáo dục và đào tạo
NAM NH
Kè THI VO L
P 10 THPT CHUY
ấN
Lấ H
NG PHONG
năm học: 2010 2011
chớnh thc
Mụn: Húa h
c
(Dnh cho thớ sinh thi vo lp chuy
ờn Húa)
thi g
m cú: 02 trang
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:
20 tháng 6 năm 2010
Cõu I: (3,0 im)
1. Cho ln lt tng cht: Fe, BaO, Al
2
O
3
v KOH vo ln lt cỏc dung dch: NaHSO
4
, CuSO
4
. Hóy vit
cỏc phng trỡnh phn ng xy ra.
2. Mt hn hp gm Al, Fe, Cu v Ag. Bng phng phỏp hoỏ hc hóy tỏch ri hon ton cỏc kim loi ra
khi hn hp trờn.
3. Cú 5 l mt nhón ng 5 dung dch: NaOH, KCl, MgCl
2
, CuCl
2
, AlCl
3
. Hóy nhn bit tng dung dch
trờn m khụng dựng thờm hoỏ cht khỏc. Vit cỏc phng trỡnh phn ng xy ra.
Cõu II: (2,0 im)
1. Hirocacbon X l cht khớ ( nhit phũng, 25
0
C). Nhit phõn hon ton X (trong iu kin khụng cú
oxi) thu c sn phm C v H
2
, trong ú th tớch khớ H
2
thu c gp ụi th tớch khớ X (o cựng iu
kin). Xỏc nh cỏc cụng thc phõn t tha món X.
2. Ba cht hu c mch h A, B, C cú cụng thc phõn t tng ng l: C
3
H
6
O, C
3
H
4
O
2
, C
6
H
8
O
2
. Chỳng
cú nhng tớnh cht sau:
- Ch A v B tỏc dng vi Na gii phúng khớ H
2
.
- Ch B v C tỏc dng c vi dung dch NaOH.
- A tỏc dng vi B (trong iu kin xỳc tỏc, nhit thớch hp) thu c sn phm l cht C.
Hóy cho bit cụng thc cu to ca A, B, C. Vit cỏc phng trỡnh phn ng xy ra.
3. Metan b ln mt ớt tp cht l CO
2
, C
2
H
4
, C
2
H
2
. Trỡnh by phng phỏp hoỏ hc loi ht tp cht
khi metan.
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 46
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm II
A
trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm II
A
và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO
4
(dư) sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl
2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì
dùng hết V
1
lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự
thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V
1
.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương trình hóa học điều chế
Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A
1
và một rượu no đơn chức C (A
1
là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng
vừa đủ NaHCO
3
, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ
NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A
1
và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi
của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A
1
bằng một lượng oxi
dư thì thu được Na
2
CO
3
, hơi nước và 2,128 lit CO
2
(đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A
1
, C, B.
b. Tính a.
S
Ở
GIÁO D
Ụ
C VÀ ĐÀO T
Ạ
O
TUYÊN QUANG
K
Ỳ
THI TUY
Ể
N SINH VÀO L
Ớ
P 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2011-2012
Đề chính thức
Môn:
HOÁ H
Ọ
C
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(3,0 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:
Fe→FeCl
2
→FeSO
4
→Fe
2
(SO
4
)
3
→Fe(NO
3
)
3
→Fe(NO
3
)
2
→Fe(OH)
2
→Fe(OH)
3
→Fe
2
O
3
2. Chỉ được dùng thêm quì tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch
bị mất nhãn sau: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
, Na
2
S.
3. Có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch các cặp chất sau đây không? Giải thích và viết phương
trình phản ứng (nếu có).
a) CaCl
2
và Na
2
CO
3
; b) NaOH và NH
4
Cl ; c) Na
2
SO
4
và KCl;
d) HCl và NaHSO
3
; e) NaOH và KNO
3
Câu 2: (2,5 điểm)
1.Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế
benzen, cao su buna (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
2. Đốt hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi dư, thu được hỗn hợp khí A. Cho khí A lội
qua dung dịch NaOH thu được dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và MgO nung nóng
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 47
thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)
2
thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm
dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy kết tủa F xuất hiện, đun nóng G cũng thấy xuất hiện kết tủa F.
Hãy xác định thành phần A, B, C, D, E, G, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2,5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam Al vào dung dịch NaOH dư được khí thứ nhất. Cho 1,896 gam
KMnO
4
tác dụng hết với axit HCl đặc, dư được khí thứ hai. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO
3
có
xúc tác, thu được khí thứ ba.
Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước thu
được dung dịch E.
Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ C% của dung dịch E.
Câu 4: (2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm C
2
H
2
và H
2
. Cho 10,08 lít A đi qua ống đựng chất xúc tác Ni đun nóng, thu được
6,944 lít hỗn hợp khí B gồm 4 chất. Dẫn B đi chậm qua bình đựng nước brom dư cho phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí C. Biết rằng 1mol A có khối lượng 10 gam và các thể tích khí
đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hãy viết các phương trình phản xảy ra và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí
trong hỗn hợp A, B, C.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Hoá học
Đề chính thức
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề
thi này có 1 trang)
Câu 1:(3,0 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:
FeS
2
SO
2
S
SO
2
H
2
SO
4
CuSO
4
CuS.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng
lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam. Xác định công thức phân
tử của hidrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có của hidrocacbon trên.
3. Xác định công thức hóa học của hợp chất XH
3
. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa
56,34% oxi theo khối lượng.
Câu 2: (3,0 điểm)
1. Từ đá vôi và các thiết bị, hóa chất cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau:
cao su buna, polietilen, este etylaxetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
2. Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)
2
, BaCl
2
, NaCl, HCl, NH
4
HSO
4,
H
2
SO
4
. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch
trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2,0 điểm)
Nhúng một thanh kim loại sắt và một thanh kim loại kẽm vào cùng một cốc chứa 800 ml dung dịch
CuSO
4
. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy mỗi thanh kim loại đều có một lượng
Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm một lượng là 0,75 gam. Trong dung dịch sau phản ứng,
nồng độ mol/l của ZnSO
4
gấp hai lần nồng độ mol/l của FeSO
4
. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc
lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam chất rắn.
1. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại.
2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO
4
ban đầu.
Câu 4: (2,0 điểm)
Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí
X theo 3 phản ứng:
C
4
H
10
CH
4
+ C
3
H
6
(1)
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 48
C
4
H
10
C
2
H
6
+ C
2
H
4 (2)
C
4
H
10
H
2
+ C
4
H
8
(3)
Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp
khí B được 3 hidrocacbon B
1
,
B
2
, B
3
theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B
1
,
B
2
, B
3
thu
được những sản phẩm có thể tích CO
2
tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.
1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các
thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
S
Ở GD&ĐT VĨNH PHÚC
——————
K
Ỳ THI V
ÀO L
ỚP 10 THPT CHUY
ÊN NĂM H
ỌC 2009
-
2010
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
Dành cho các thí sinh thi vào lớp chuyên Hoá
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
—————————
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1.(2,5 điểm)
1. Một hỗn hợp X gồm các chất: K
2
O, KHCO
3
, NH
4
Cl, BaCl
2
có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà
tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong
Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho sơ đồ biến hóa :
A
A
A
+X,t
0
+Y,t
0
+Z,t
0
Fe
+G
D
+E
G
Biết rằng A + HCl
D + G + H
2
O . Tìm các chất ứng với các chữ cái A, B…và viết các phương trình
hóa học.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa
1
20
lượng
dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum.
2. Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận
ra các dung dịch bị mất nhãn NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, NaCl, BaCl
2
, Na
2
S.
Câu 3. (1,5 điểm)
1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng. Xác định công thức phân tử,
viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì?
2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ
điều kiện) để điều chế X nói trên.
Câu 4.(2 điểm)
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một olefin đi qua dung dịch Brom thấy khối lượng
bình Brom tăng 4,2 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy khí thoát ra thu được 8,96 lít khí CO
2
. Xác định
công thức phân tử của các hiđrocacbon, biết thể tích các khí đo ở đktc.
Câu 5. (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 9,18 gam Al nguyên chất cần V lít dung dịch axit HNO
3
, nồng độ 0,25M, thu
được một khí X và một dung dịch muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số
oxihóa là 0,3612.10
23
(số Avogadro là 6,02.10
23
). Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y tạo ra một
dung dịch trong suốt cần 290 gam dung dịch NaOH 20%.
1. Xác định khí X và viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Đ
Ề
CHÍNH TH
Ứ
C
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 49
2. Tính V?
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
HẢI DƯƠNG Năm học: 2012 – 2013
Môn thi: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày thi: 20 tháng 6 năm 2012
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2 đ):
1 . Cho hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, Cu, Fe
2
O
3
vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho
từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung kết tủa M ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí H
2
dư đi qua N nung nóng thu được chất rắn P. Sục
khí CO
2
tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q.
a . Xác định thành phần các chất có trong X, Y, Z, M, N, P, Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2 . Cho hỗn hợp kim loại Mg, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp muối Cu(NO
3
)
2
, AgNO
3
. Phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Trình bày phương pháp tách
riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp A. Viết phương trình hóa học.
Câu 2 (2 đ):
Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức đã học và có khối lượng mol phân
tử đều bằng 46 gam.
1 . Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết X,Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hóa đỏ.
2 . Từ X viết các phương trình hóa học điều chế poli(vinyl clorua), polietilen.
Câu 3 (2 đ):
1 . Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
+ (X) + (X) + Cho biết:
(A) (B) (D) (P) Các chất A, B, D là hợp chất của Na;
+ (Y) Các chất M và N là hợp chất của Al;
+(X) + + (Y) Các chất P, Q, R là hợp chất của Ba;
(M) (N) (Q) (R) Các chất N, Q, R không tan trong nước.
-X là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong;
-Y là muối Na, dung dịch Y làm đỏ quỳ tím.
2 . Từ 9 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu (ancol) etylic 46
0
. Biết hiệu suất của cả quá trình điều
chế là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
Câu 4 (2 đ):
Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO
3
và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO
2
. Hấp thụ hết lượng khí CO
2
vào
300 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
1 . Tìm công thức hóa học của oxit sắt.
2 . Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B.
Dẫn 448 ml khí Cl
2
(đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu ?
Câu 5 (2 đ):
Thủy phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m
1
gam chất B và
m
2
gam chất D chứa hai loại nhóm chức.
-Đốt cháy m
1
gam chất B cần 9,6 gam oxi thu được 4,48 lít CO
2
và 5,4 gam nước.
-Đốt cháy m
2
gam chất D cần 19,2 gam oxi thu được 13,44 lít CO
2
và 10,8 gam nước.
1 . Tìm công thức phân tử của A, B, D.
2 . Xác định công thức cấu tạo của A, B, D.
Biết thể tích các khí được đo ở đktc.
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 50
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC: 2010 – 2011
Đề chính thức
Môn: Hóa học
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuy
ên Hóa)
Đề thi gồm có: 02 trang Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2010
Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al
2
O
3
và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO
4
, CuSO
4
. Hãy viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi
hỗn hợp trên.
3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl
2
, CuCl
2
, AlCl
3
. Hãy nhận biết từng dung dịch trên
mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 25
0
C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi)
thu được sản phẩm C và H
2
, trong đó thể tích khí H
2
thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện).
Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C
3
H
6
O, C
3
H
4
O
2
, C
6
H
8
O
2
. Chúng có
những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H
2
.
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO
2
, C
2
H
4
, C
2
H
2
. Trình bày phương pháp hoá học để loại hết tạp chất khỏi
metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm II
A
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm II
A
và khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO
4
(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại.
Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
8,96 lít khí H
2
(đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết
V
1
lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa
thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V
1
.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương trình hóa học điều chế Etyl
axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A
1
và
một rượu no đơn chức C (A
1
là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ
NaHCO
3
, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng
thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A
1
và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là
23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A
1
bằng một lượng oxi dư thì thu được Na
2
CO
3
, hơi
nước và 2,128 lit CO
2
(đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A
1
, C, B.
b. Tính a.
SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
QUẢNG TRỊ MÔN THI: HOÁ HỌC
Khoá ngày: 07/7/2008
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đ
Ề
CHÍNH TH
Ứ
C
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 51
Câu I (2,0 điểm)
1. Hãy viết các phương trình phản ứng (có bản chất khác nhau) để điều chế muối.
2. Chỉ dùng thêm một chất, hãy nhận biết 5 chất rắn Al, FeO, BaO, ZnO, Al
4
C
3
đựng trong các lọ
riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho hai dung dịch loãng FeCl
2
và FeCl
3
(gần như không màu). Có thể dùng chất nào sau đây: dung
dịch NaOH; nước brom; Cu; hỗn hợp dung dịch (KMnO
4
, H
2
SO
4
) để nhận biết hai dung dịch trên? Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II (2,5 điểm)
1.a.Viết các công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử sau: C
5
H
10
, C
3
H
5
Cl
3
.
b. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH (có H
2
SO
4
đậm đặc làm
chất xúc tác) tạo thành hỗn hợp các este. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của các este.
2. Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
A B
Trong đó A là hợp chất hữu cơ; F là bari sunfat.
3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Cu
2
S ; 0,05 mol FeS
2
trong HNO
3
loãng, vừa đủ thu được
dung dịch Y(chỉ có muối sunfat) và khí NO. Cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch Y sẽ thu được bao
nhiêu gam kết tủa?
Câu III (2,0 điểm)
1. Hãy giải thích các trường hợp sau và viết các phương trình phản ứng:
a. Khí CO
2
dùng dập tắt đa số các đám cháy, nhưng không dùng dập tắt đám cháy Mg.
b. Trong phòng thí nghiệm người ta đựng axit flohiđric trong bình bằng nhựa hay thuỷ tinh? Vì sao?
2. Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản
ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẩn đục dung dịch D. Khi
cho B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất E và giải phóng khí F. Cho E phản ứng với nước
thì thu được khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho 2 bình kín A, B có cùng thể tích và đều ở 0
0
C. Bình A chứa 1 mol khí clo; bình B chứa 1 mol
khí oxi. Cho vào mỗi bình 2,4 gam kim loại M có hoá trị không đổi. Nung nóng các bình để các phản ứng xảy
ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu. Sau phản ứng thấy tỉ lệ áp suất khí trong 2 bình A và B là
9,1
8,1
(thể
tích các chất rắn không đáng kể). Hãy xác định kim loại M.
Câu IV(1,5 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO
3
15,75% thu được khí
NO duy nhất và a gam dung dịch X; trong đó nồng độ C% của AgNO
3
bằng nồng độ C% của HNO
3
dư. Thêm
a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % AgNO
3
tác dụng với HCl.
2. Dẫn H
2
đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
, MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa
đủ với 225ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % số mol của mỗi chất
trong hỗn hợp X.
Câu V(2,0 điểm)
Đốt cháy một hiđrocacbon X ở thể khí với 0,96 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau
phản ứng lần lượt qua bình (1) chứa CaCl
2
khan dư; bình (2) chứa 1,75 lít Ca(OH)
2
0,01M. Sau thí nghiệm
thấy ở bình (2) thu được 1,5 gam kết tủa và cuối cùng còn 0,112 lít khí duy nhất thoát ra (đo ở đktc). Xác định
công thức phân tử của hiđrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho C= 12, H=1, O= 16, Ca= 40, Cl=35,5; N= 14
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ KHÓA NGÀY 19.06.2006
MÔN: HOÁ HỌC (Chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 150 phút )
+X, xt
men
C
G
D
H
E
I
F
F
+ Y
1
+ Y
2
+ Z
1
+ Z
2
+ T
1
+ T
2
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 52
Số báo danh: Phòng:
Câu 1: (2 điểm)
a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học để điều chế:
Etyl axetat, Đibrometan.
b. Đốt cháy 2,7gam hợp chất A chứa C,H,O cần dùng hết 3,696 lít oxi (đktc), thu được CO
2
và hơi nước
theo tỷ lệ
2 2
H O CO
V : V 5 : 4
Tìm công thức phân tử của A. Biết tỷ khối hơi của A so với N
2
là 3,215.
Câu 2: (1,5 điểm)
Có 3 lọ bị mất nhãn chứa các dung dịch:
- Lọ X gồm K
2
CO
3
và NaHCO
3
- Lọ Y gồm KHCO
3
và Na
2
SO
4
- Lọ Z gồm Na
2
CO
3
và K
2
SO
4
Chỉ được dùng dung dịch BaCl
2
và dung dịch HCl. Nêu cách nhận biết các lọ và viết các phương trình
phản ứng hóa học minh họa.
Câu 3: (2,25 điểm)
1. Có 2 dung dịch H
2
SO
4
và NaOH. Biết rằng 20ml dung dịch H
2
SO
4
tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch
NaOH. Mặt khác cho 20ml dung dịch H
2
SO
4
trên tác dụng với 5,91gam BaCO
3
, để trung hòa lượng H
2
SO
4
dư
sau phản ứng ta cần 10ml dung dịch NaOH nói trên. Tính nồng độ mol/l của hai dung dịch đó.
2. Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
9,8% ta thu được dung
dịch muối có C% = 14,18%. Xác định công thức muối cacbonat đó.
Câu 4: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hydrocacbon A ở thể khí (đktc). Sản phẩm cháy thu được sau phản ứng
cho qua bình đựng 400 ml dung dịch Ca(OH)
2
0,5M thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 10 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của A.
Câu 5: (2,25 điểm)
Hỗn hợp X gồm CaCO
3
, MgCO
3
và Al
2
O
3
, trong đó khối lượng của Al
2
O
3
bằng 1/10 khối lượng các muối
cacbonat. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 56,80%
khối lượng hỗn hợp X.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Hòa tan chất rắn thu được sau khi nung 22,44 gam X trên bằng dung dịch HCl 1,6M. Hãy xác định thể
tích dung dịch HCl đã dùng.
Cho: Al = 27 ; Mg = 24; Ca = 40 ; Ba = 137 O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; C = 12 ; H = 1 .
S
Ở GIÁO DỤC V
À ĐÀO T
ẠO
TỈNH PHÚ YÊN
Đ
Ề THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUY
ÊN
NĂM HỌC 2008-2009
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
CÂU 1:(3,0 điểm) Cho sơ đồ biến hoá :
Tìm công thức các chất A
1
, A
2
, A
3
, B
1
, B
2
, B
3
, X, Y, Z, T . Viết các phương trình phản ứng .
CÂU 2:(2,5 điểm)
Có 5 dung dịch: HCl ; NaOH; Na
2
CO
3
; BaCl
2;
NaCl. Cho phép dùng quỳ tím hãy trình bày cách nhận
biết các dung dịch trên, biết rằng dung dịch Na
2
CO
3
cũng làm quỳ tím hoá xanh.
CÂU 3:(2,5 điểm)
Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất Al, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
lần lượt tác dụng với
các dung dịch H
2
SO
4
loãng, dung dịch KOH .
+X
+Y
B
1
B
2
B
3
Fe(OH)
3
A
1
+Z
A
2
+T
A
3
t
o
Fe(OH)
3
Đ
Ề
CHÍNH TH
Ứ
C
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 53
CÂU 4:(2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn V (lít) mê tan (đktc). Cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng 500ml
dung dịch Ba(OH)
2
0,2 M thấy tạo thành 15,76 gam kết tủa .
a) Tính thể tích V.
b) Khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
CÂU 5:(2,0 điểm)
Hoà tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 7,4% và V
lít khí (đktc).Xác định kim loại M.
CÂU 6:(2,0 điểm)
Cho 23,8 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Cl
2
( đktc). Mặt khác cứ 0,25 Mol
hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí ( đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp X.
CÂU7:(2,0 điểm)
Chia 39,6 gam hỗn hợp rượu etylic và rượu A có công thức C
n
H
2n
(OH)
2
thành hai phần bằng nhau.
Lấy phần thứ nhất tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H
2
(đktc). Đốt cháy hết hoàn toàn phần thứ hai thu
được 17,92 lít CO
2
( đktc). Tìm công thức phân tử rượu A.
CÂU 8:(2,0 điểm)
Hoà tan 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị 2 cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch
HCl 1M. Tìm kim loại hoá trị 2 .
CÂU 9:(2,0điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O )sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa 380 ml
dung dịch Ba (OH)
2
0,05 M ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng 1,14 gam. Còn nếu
sản phẩm cháy dẫn qua 220 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M thì thu kết tủa cực đại.
Tìm công thức phân tử của X, biết M
X
= 108 .
Cho : C = 12, Ba = 137, H = 1, Fe = 56, Cl = 35.5 , Al = 27, Cu = 64
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi: HÓA HỌC (chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 07 / 07 / 2012
Đề thi này có 2 trang Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu I ( 3 đ):
1 . Không cần lập luận, hãy xác định các chất A, B, C, D rồi hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ
sau:
a . FeS
2
+ O
2
(A) +
b . (A) + O
2
(B)
c . (B) + (C) + HCl
d . Cu + (A) +
e . CuSO
4
+ (D) +
g . (D) + BaCl
2
(C) +
2 . Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, saccarozơ, benzene, glucozơ.
Chất nào phản ứng với: nước, Ag
2
O trong NH
3
, axit axetic, CaCO
3
, Cl
2
(khi có ánh sáng tạo thành một
sản phẩm duy nhất).
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (điều kiện phản ứng, chất xúc tác có đủ).
Câu II (2 đ):
1 . Chỉ được dùng thêm nước làm thuốc thử, hãy nhận biết các chất rắn khan màu trắng được chứa trong
các bình riêng biệt mất nhãn sau: NaOH, CuSO
4
, Ba, Ag, Mg(NO
3
)
2
.
CHUYÊN ĐỀ THI VÀO KHỐI CHUYÊN HÓA-BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
NGUYỄN ANH ĐT: 0979.879.702 54
2 . Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: Fe(OH)
2
, K
2
SO
4
, SiO
2
.
Câu III (2 đ):
1 . Hỗn hợp A gồm rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. Chia 7,84 gam A thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc).
- Phần 2: tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M.
Tính khối lượng và % khối lượng từng chất trong A. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2 . Hỗn hợp X gồm 2 ancol có dạng ROH và R’OH (tỉ lệ mol 3 : 5). Hỗn hợp Y gồm 2 axit CH
3
COOH và
C
2
H
5
COOH (tỉ lệ mol 2 : 3).
-Cho 43,8 gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na, thu được 8,96 lít H
2
(đktc).
-Cho hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với NaHCO
3
, thu được 4,48 lít CO
2
(đktc).
Đun nóng 43,8 gam hỗn hợp X với lượng hỗn hợp Y như trên, có H
2
SO
4
làm xúc tác. Giả sử các chất
phản ứng với tốc độ như nhau, các phản ứng xảy ra với hiệu suất bằng nhau và đều bằng 80%. Tính tổng
khối lượng este thu được.
Câu IV (2 đ):
1 . Dẫn khí CO đến dư đi qua 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
, MgO và CuO nung nóng, thu được 10,4
gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X thì cần 450 ml dung dịch HCl 2M. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính số mol của mỗi
chất trong 12,8 gam hỗn hợp X.
2 . Cho hỗn hợp Mg, Al vào dung dịch chứa 2 muối CuSO
4
và FeSO
4
. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trường hợp 1: sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa một muối và chất rắn B.
Trường hợp 2: sau phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại.
Xác định thành phần từng chất trong A, B, X, Y và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra.
Câu V (1 đ):
Khi nung quặng đolomit CaCO
3
. MgCO
3
(có lẫn 8% tạp chất trơ) ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp
rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng quặng trước khi nung.
1 . Tính hiệu suất phân hủy quặng.
2 . Tính % khối lượng từng chất có trong hỗn hợp rắn sau khi nung.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NỘI KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
AMSTERDAM Năm học : 2012 - 2013
Môn thi: HÓA HỌC (Dành cho thí sinh vào lớp chuyên Hóa học)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu I :
1 . Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với
khí hidro có làm được như thế không? Vì sao?
2 . Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a/ Dẫn khí CO
2
từ từ đến dư vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)
2
.
b/ Thêm H
2
SO
4
đặc vào cốc đựng đường kính trắng.
3 . Đốt kim loại R trong khí oxi dư thu được chất rắn X
1
, trong phân tử X
1
nguyên tố oxi chiếm 20% về khối lượng. Từ
R hoặc X
1
có thể điều chế trực tiếp các muối X
2
, X
3
. Từ X
1
không thể điều chế trực tiếp được X
4
. Biết phân tử khối M
của các chất thỏa mãn M X
1
< M X
4
< M X
2
< M X
3
. Xác định R, chọn các chất X
1
, X
2
, X
3
, X
4
phù hợp và viết các
phương trình hóa học.
Câu II :