Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

tài liệu xác suất ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.49 KB, 38 trang )

LÝ THUYẾT THÔNG TIN
Bùi Văn Thành

Tháng 7 năm 2013
1
Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin
KHOA MẠNG & TRUYỀN THÔNG
Chương 0
XÁC SuẤT
MA TRẬN
2
XÁC SU T (Probability) Ấ
1.1. THÍ NGHIỆM NGẪU NHIÊN, KHÔNG GIAN MẪU, BIẾN
CỐ:
1.1.1. Thí nghiệm ngẫu nhiên (Random Experiment)
Thí nghiệm ngẫu nhiên là một thí nghiệm có hai đặc tính : -Không biết
chắc hậu quả nào sẽ xảy ra. -Nhưng biết được các hậu quả có thể xảy
ra
Ví dụ:
Tung một con xúc sắc là một thí nghiệm ngẫu nhiên vì :
-Ta không biết chắc mặt nào sẽ xuất hiện
-Nhưng biết được có 6 trường hợp xảy ra (xúc sắc có 6 mặt 1, 2, 3, 4,
5, 6)
Ràng buộc:
-Con xúc sắc đồng chất để 6 mặt đều có thể xuất hiện như nhau.
-Cách tung xúc sắc không cố ý thiên vị cho mặt nào hiện ra.
3
1.1.2. Không gian mẫu (Sample Space)
Tập hợp các hậu quả có thể xảy ra trong thí nghiệm ngẫu nhiên gọi là
không gian mẫu của thí nghiệm đó.
Ví dụ: Không gian mẫu của thí nghiệm thảy một con xúc xắc là: E = {1, 2,


3, 4, 5, 6}
Không gian mẫu của thí nghiệm thảy cùng một lúc hai đồng xu là:
E = {SS, SN, NS, NN} với S: Sấp, N: Ngửa
1.1.3. Biến cố (Event)
a) Biến cố
-Mỗi tập hợp con của không gian mẫu là một biến cố
-Biến cố chứa một phần tử gọi là biến cố sơ đẳng
Ví dụ:
Trong thí nghiệm thảy 1 con xúc sắc :
-Biến cố các mặt chẵn là : {2, 4, 6}. Biến cố các mặt lẻ: {1, 3, 5}
-Các biến cố sơ đẳng là : {1}, {2}, {3}, {4}, {5}, {6}
4
b) Biến cố xảy ra (hay thực hiện)
Gọi r là một hậu quả xảy ra và A là một biến cố:
-nếu r A ta nói biến cố A xảy ra ∈
-nếu r A ta nói biến cố A không xảy ra∉
Ví dụ:
Trong thí nghiệm thảy một con xúc sắc nếu mặt 4 xuất hiện thì:
-Biến cố {2,4,6} xảy ra vì 4 {2, 4, 6}∈
-Biến cố {1,3,5} không xảy ra vì 4 {1, 3, 5}∉
Ghi chú:
-φ E => φ là một biến cố⊂
∀r, r φ => φ là một biến cố vô phương (biến cố không) -E E => ∉ ⊂
E là một biến cố r, r E => E là một biến cố chắc chắn ∀ ∈
5
1.1.4. Các phép tính về biến cố
Cho 2 biến cố A, B với A E và B E ⊂ ⊂
a) Biến cố hội A ∪ B (Union): Biến cố hội của 2 biến cố A và B
được ký hiệu là A B: A B xảy ra ∪ ∪  (A xảy ra HAY B
xảy ra)

b) Biến cố giao A ∩ B (Intersection): A ∩ B xảy ra (A xảy ra
VÀ B xảy ra)
A∩B
6
c) Biến cố phụ A (Biến cố đối lập, Component of A):A xảy ra  A
không xảy ra
d) Biến cố cách biệt ( biến cố xung khắc, mutually exclusive event)
A cách biệt với B  A ∩ B = φ
A cách biệt với B  A với B không cùng xảy ra
7
Ví dụ:
Trong thí nghiệm thảy một con xúc sắc, ta có không gian
mẫu: E = {1, 2, 3, 4, 5, 6} -Gọi A là biến cố mặt lẻ xuất
hiện => A = {1, 3, 5} -Gọi B là biến cố khi bội số của 3
xuất hiện => B = {3, 6} -Gọi C là biến cố khi mặt 4 xuất
hiện => C = {4}, biến cố sơ đẳng.
Ta có: A B = {1, 3, 5, 6} A ∩ B = {3} A = {2,4,6} : biến ∪
cố khi mặt chẵn xuất hiện. A ∩ C = φ => A và C là 2 biến
cố cách biệt.
e) Hệ đầy đủ (Collectively Exhaustive)
Gọi A1, A2…, Ak là k biến cố trong không gian mẫu E
Nếu A1 A2 … Ak = E thì K biến cố trên được gọi là ∪ ∪ ∪
một hệ đầy đủ.
8
1.2. XÁC SUẤT (Probability).
1.2.1. Định nghĩa:
Nếu thơng gian mẫu E có N biến cố sơ đẳng và biến cố A có n biến cố sơ
đẳng thì xác suất của biến cố A là :
P(A) = n(A)/N
Một cách khác ta có thể viết :

P(A) = Số trường hợp A xảy ra/Số trường hợp cóthể xảy ra
Ví dụ:
Trong thí nghiệm thảy một con xúc sắc, xác suất biến cố các mặt chẵn xuất
hiện là :
P(A) =n(A)/N = 3/6=1/2
1.2.2. Tính chất:
a. Gọi A là một biến cố bất kỳ trong khơng gian mẫu E : 0 ≤ P(A) ≤ 1
b. P (φ) = 0 => φ là Biến cố vơ phương P (E) = 1 => E là Biến cố chắc
chắn
9
1.2.3. Công thức về xác suất :
a) Xác suất của biến cố hội:
P (A B) = P (A) + P(B) - P( A ∩ B)∪
Chứng minh:
Gọi N : là số phần tử của không gian mẫu E
n1: là số phần tử của (A - B)
n2: là số phần tử của (A∩B)
n3: là số phần tử của (B - A)

n(A B)=n1 + n2 + n3= n1+n2+n2+n3 –n2 = n(A) +n(B) -n(A ∩ B) ∪
Do đó : n( A B)/N = n(A)/N + n(B)/N - n(A ∩ B )/N ∪
P(A B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B) ∪
10
Ghi chú :
Nếu A và B là 2 biến cố cách biệt, ta có:
A ∩ B = φ =>P(A ∩ B) = P(φ) = 0
==> P (A B) = P(A) + P(B) ∪

b) Xác suất của biến cố phụ (biến cố đối lập)
Biến cố phụ của biến cố A trong không gian mẫu E là A :

P(A) + P (A) = 1
Chứng minh:
A A∪ = E
P (A A ) = P(E) ∪
P(A) + P( A ) - P(A ∩ A ) = 1 vì P(A∩ A ) = P(φ) = 0
11
1.2.4. Công thức nhân về xác suất :
a) Xác xuất có điều kiện :
Gọi P (B / A) là xác suất có điều kiện của biến cố B sau
khi biến cố A đã thực hiện.
Với P(A) > 0 ; P(B) > 0

12
Chứng minh :
Gọi E là không gian mẫu chứa hai biến cố A,B
Giả sử A thực hiện rồi thì A là biến cố chắc chắn, ta có thể chọn
A làm không gian mẫu thu gọn.
Biến cố B thực hiện sau khi biến cố A xảy ra trở thành biến cố
B/A.
Trong không gian mẫu biến cố B/A thực hiện nếu và chỉ nếu A
∩ B thực hiện.
r B/A ∈  r A ∩ B ∈

Theo định nghĩa, ta có:
P(B/ A) =n(A ∩ B) /n(A) =(n(A ∩ B) /N)/(n(A)/N) = P(A ∩
B)/P(A)

13
b) Công thức nhân về xác suất:
Cho hai biến cố A và B trong không gian mẫu E, xác suất

của biến cố giao được tính:
P(A∩B) = P(B/A) * P(A) hay P(A∩B) = P(A/B) * P(B)
c) Biến cố độc lập :
Biến cố gọi là độc lập với biến cố A về phương diện xác
suất nếu xác suất của biến cố B không thay đổi cho dù
biến cố A đã xảy ra, nghĩa là: P(B/A) = P(B) ngược lại:
P(A/B) = P(A) Trong trường hợp hai biến cố độc lập,
công thức nhân trở thành:
P(A∩B) = P(A) * P(B)
14
1.2.5. Công thức xác suất đầy đủ - Công thức Bayes
a) Công thức xác suất đầy đủ :
Giả sử biến cố B xảy ra khi và chỉ khi một trong các biến cố
của hệ đầy đủ cách biệt nhau từng đôi một A1, A2…, Ak
xảy ra.
Biết xác suất P(Ai) và P(B/Ai) hãy tìm P(B)

B A1 B A2 B Ak∩ ∩ ∩
15
A1
A2
Ak
B
Theo giả thiết bài toán thì
B = (B ∩ A1) (B ∩ A2) … (B∩Ak) ∪ ∪ ∪
P(B)= P[(B∩A1) (B∩A2) … (B∩Ak)] = P(B∩A1) ∪ ∪ ∪
+ P(B∩A2) + … + P(B∩Ak)
Vì: P(B∩Ai) = P(B/Ai) * P(Ai)

k

P(B) = ∑ P(B/ Ai)*P(Ai)
i=1
Công thức này được gọi là công thức xác xuất đầy đủ.
16
Ví dụ:
Trong nhà máy có 4 phân xưởng.Phân xưởng I sản xuất chiếm 1/3
tổng sản lượng của nhà máy; Phân xưởng II chiếm 1/4; Phân xưởng
III chiếm 1/4; Phân xưởng IV chiếm 1/6. Tỷ lệ phế phẩm tương ứng
với các phân xưởng là 0,15; 0,08; 0,05; 0,01.
Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên một sản phẩm trong kho sản phẩm
của nhà máy thì sản phẩm đó là phế phẩm
Giải : Gọi A1, A2, A3, A4 là biến cố lấy đúng một sản phẩm của
phân xưởng I,II,III,IV. Gọi B là biến cố lấy được một phế phẩm
B = (B∩A1) (B∩A2) (B∩A3) (B∩A4) 4 ==>P(B) = ∑P(B/ ∪ ∪ ∪
Ai)*P(Ai) i=1
Theo đề bài:
P(A1) = 1/3, P(A2) = 1/4, P(A3)= 1/4, P(A4) = 1/6, ∑P(Ai) = 1
P(B/A1) = 0,15, P(B/A2) = 0,08, P(B/A3) = 0,05, P(B/A4) = 0,01
Vậy P(B) =1/3 * 0,15 + 1/4 * 0,08 + 1/4 * 0,05 + 1/6 * 0,01 = 0,0816
17
b) Công thức Bayes:
Giải bài toán ngược của bài toán trên, tức là biết các P(Ai),
P(B/Ai) và biến cố B đã xảy ra, tìm P(Ai/B)
Ta có : B = (B∩A1) (B∩A2) (B∩A3) (B∩A4) ∪ ∪ ∪
và P(Ai∩B) = P(Ai/B) * P(B)
= P(B/Ai) * P(Ai)P(B/Ai )* P(Ai )
P(Ai/B)= P(B/Ai )* P(Ai )/P(B)

k
P(Ai/B)= P(B/Ai )* P(Ai ) /(∑ P(B/Ai ) * P(Ai ))


i=1
18
Công thức này được gọi là công thức Bayes, hay công thức
xác suất các giả thiết về các biến cố Ai có thể xem như giả
thiết theo đó biến cố B xuất hiện. Ta phải tính xác suất của
các giả thiết với điều kiện biến cố B xuất hiện.
Ví dụ:
Xét lại thí dụ 2.2, cũng với giả thiết đó bây giờ ta yêu cầu
xác suất để lấy một sản phẩm của phân xưởng thứ nhất biết
nó là một phế phẩm.
Ta phải tìm P(A1/B)
P(A1/B) = [P(B/A1) * P(A)]/P(B) = [0,15 * 1/3]/0,0816 =
0,61
19
1.2.6. Công thức Bernoulli :
a) Công thức Bernoulli :
Nếu tiến hành những phép thử độc lập, trong mỗi phép thử xác suất hiện
của biến cố A như nhau và bằng p thì xác suất để biến cố A xuất hiện k lần
trong n phép thửđó được biểu diễn bằng công thức Bernoulli
Pn(k) = Cn k pk qn-k Với q = 1-p
Ghi chú :
a.Trong trường hợp biến cố A xuất hiện từ k1 đến k2 lần trong n phép thử
thì ta ký hiệu xác xuất đó là Pn(k1,k2)
Gọi Aki là biến cố A xuất hiện ki lần
A = Aki Ak1+1 … Ak2 ∪ ∪ ∪

k2
Pn(k1,k2)=P(A)= ∑Cni piqn-i
i=k1


20
b.Khi n và k khá lớn việc tính toán Pn(k) và Pn(k1, k2)
sẽ phức tạp. Để khắc phục điều đó người ta phải tìm cách
tính gần đúng các xác suất đó bằng cách áp dụng các định
lý giới hạn.
Ví dụ:
Trong thùng có 30 bi: 20 trắng và 10 đen. Lấy liên tiếp 4
bi, trong đó mỗi bi lấy ra đều hoàn lại thùng trước khi lấy
bi tiếp theo và các bi đều được trộn lại. Hỏi xác suất để
trong 4 bi lấy ra có 2 bi trắng.
Giải: Xác suất lấy được bi trắng p = 20/30 =2/3 có thể
xem như nhau trong 4 phép thử: q = 1 - p = 1/3
áp dụng công thức Bernoulli
21
Ví dụ:
Xác suất xuất hiện biến cố A bằng 0,4. Hỏi xác suất để
trong 10 phép thử biến cố A xuất
hiện không quá 3 lần.
Giải:
p = 0.4, q = 0.6
Xác suất để biến cố A xuất hiện 0 lần : P10(0) = q10
Xác suất để biến cố A xuất hiện 1 lần : P10(1) = 10pq9
Xác suất để biến cố A xuất hiện 2 lần : P10(2) = 45p2q8
Xác suất để biến cố A xuất hiện 3 lần : P10(3) = 120p3q7
Xác suất để biến cố A xuất hiện không quá 3 lần
P10(0,3) = P10(0) + P10(1) + P10(2) + P10(3) ≈ 0.38
22
Ghi chú:
b) Số lần xuất hiện chắc chắn nhất:

Trị số của Pn(k) nói chung phụ thuộc vào k. Ta tìm một
số k0 sao cho Pn(k0) đạt giá trị lớn nhất. Số k0 gọi là số
lần xuất hiện chắc chắn nhất của biến cố A trong n phép
thử. Ta có:
np-q ≤ k0 ≤ np + p p ≠ 0 và p ≠ 1
23
Ví dụ:
Xác suất bắn trúng đích của một người bằng 0,7.
Nếu người đó bắn 25 phát.
Xác định sốlần có khả năng trúng đích nhất.
Giải :
n = 25, p = 0,7, q = 0,3
np - q ≤ k0 ≤ np + p
25 * 0,7 – 0,3 ≤ k0 ≤ 25 * 0,7 + 0,7
17,2 ≤ k0 ≤ 18,2
Vì k là số nguyên, nên chọn k = 18
24
c) Các công thức gần đúng để tính Pn (k) và Pn (k1,k2)
Các công thức được rút ra từ các định lý giới hạn.
Công thức Moixre - Laplace :
Pn(k) ≈ϕ(xk)/ npq
• Công thức Moixre - Laplace được sử dụng khi n khá lớn
• p là xác suất của biến cố A trong phép thử Bernoulli, p
không quá gần 0 và 1
xk = (k-np) / npq
ϕ(x) = 1 / 2π * e-x²/2 : hàm số Gauss
25

×