Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 26 trang )


BO CO

I. S ging nhau gia ngưi v th:

Bằng chứng phôi sinh học so sánh
Bằng chứng giải phẫu học so sánh
Bằng chứng sinh học phân tử

-
Bộ xương chia thành 3 phần gồm:
Bằng chứng giải phẫu học so sánh
+Xương đầu
+Cột
sống
+Tứ chi
(xương chi)

Tim
Phổi
Gan
Thai 8
tháng
Nội quan vượn người và người
- Nội quan sắp xếp giống nhau
Bằng chứng giải phẫu học so sánh

Có lông mao bao phủ cơ thể
Cấu tạo da người
Lơng mao
Bằng chứng giải phẫu học so sánh



-Răng phân hóa thành 3 loại gồm: răng
cửa, răng nanh, răng hàm.
Răng hàm
Răng cửa
Răng nanh
Bằng chứng giải phẫu học so sánh

Đẻ con, có nhau thai , nuôi con
bằng sữa
Bằng chứng giải phẫu học so sánh

Bằng chứng giải phẫu học so sánh

Ruột người là dấu vết của ruột tịt đã
phát triển ở động vật ăn cỏ
Có quan thối hóa

Người
Thỏ Bò
Ruột
thừa
Manh tràng (ruột tòt)
Ruột tòt
Có quan thối hóa

Có quan thoái hóa
Tai baøo thai ngöôøi 4 thaùng
Tai ngöôøi
Tai khæ

Ở người, có mấu lồi ở vành tai

NÕp thÞt nhá ë khãe m¾t lµ dÊu vÕt cđa mÝ m¾t thø 3 rÊt ph¸t triĨn
ë chim vµ bß s¸t.
Bằng chứng giải phẫu học so sánh
Có quan thối hóa
Nếp thòt
góc mắt
(người)

Bằng chứng giải phẫu học so sánh
Có đt sng cùng. Một s ngưi ngy ngy
nay có đi
 Hiện tượng lại tổ (lại giống)

Đây chính là một số hình ảnh của hiện t ợng lại tổ
(Hiện t ợng mà cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh và
biểu hiện ở một cá thể nào đó)


Bằng chứng phôi sinh học so sánh
Bằng chứng giải phẫu học so sánh
Bằng chứng sinh học phân tử

Baống chửựng phoõi sinh hoùc so saựnh
Sự phát triển của phôi ng ời lặp lại các giai đoạn
phát triển lịch sử của động vật:

Phôi từ 18 - 20 ngày có khe mang ở cổ.


Phôi 1 tháng có não 5 phần giống cá.

Phôi 2 tháng có đuôi khá dài giống bò sát.

Phôi 3 tháng có ngón chân cái vẫn nằm đối diện
với các ngón khác.

Phôi 6 tháng có lông mao gần sinh mới rụng.

Sự phát triển phôi của một số loài động vật có x ơng sống
Baống chửựng phoõi sinh hoùc so saựnh

* Sự phát triển của phôi lặp lại những giai đoạn lịch sử của ĐV:

Khe
mang
18-20 NGÀY
- Phơi 18-20 ngày: có vết khe mang ở vị
trí cổ.
Bằng chứng phôi sinh học so sánh
Bằng chứng giải phẫu học so sánh
- Phơi 2 tháng:
Có đi khá dài giống bò sát

- Phụi 6 thỏng:
Baống chửựng phoõi sinh hoùc so saựnh
Ph y lụng mn
(tr mụi, gan bn
tay, bn chõn)


*. Kt lun:
Ng ời có quan hệ nguồn gốc với
động vật có x ơng sống và đặc biệt
có mối quan hệ rất gần gũi với
thú.


Bằng chứng phôi sinh học so sánh
Bằng chứng giải phẫu học so sánh
Bằng chứng sinh học phân tử

Sù gièng nhau cña bé gen ng êi vµ tinh tinh

I. S ging nhau gia
ngi v th:
- Bộ x ơng đều có 3 phần: x ơng đầu,
x ơng chi, cột sống.
- Các nội quan sắp xếp giống nhau.
- Có lông mao, tuyến s a , bộ rng
phân hóa thành rng cửa, rng
nanh, rng hàm.
- ẻ con, có nhau thai, nuôi con
bằng sa.
- Cơ quan thoái hóa:
+Ruột thừa là dấu vết của ruột tịt đã
phát triển ở động vật n cỏ.
+Vành tai nhọn, có đuôi,
+Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết
của mí mắt thứ 3 rất phát triển ở chim
và bò sát.

- Phôi từ 18 -20 ngày có khe mang
ở cổ.
- Phôi 1 tháng có não 5 phần giống
cá.
- Phôi 2 tháng có đuôi khá dài giống
bò sát.
- Phôi 3 tháng có ngón chân cái vẫn
nằm đối diện với các ngón khác.
- Phôi 6 tháng có lông mao gần sinh
mới rụng.
Kết luận:
Ng ời có quan hệ nguồn gốc với
động vật có x ơng sống và đặc biệt
có mối quan hệ rất gần gũi với
thú.
- Sự phát triển của phôi ng ời lặp
lại các giai đoạn phát triển lịch sử
của động vật:

×