Tải bản đầy đủ (.pptx) (54 trang)

tiểu luận môn luật kinh doanh công ty hợp danh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 54 trang )

Company
LOGO
CÔNG TY HỢP DANH
Chuyên gia cố vấn: LS. TS TRẦN ANH TUẤN
Thành viên nhóm 7

Nguyễn Thị Thúy

Nguyễn Bảo Quỳnh Chi

Nguyễn Hoàng Tiên
2
VĂN BẢN PHÁP LUẬT THAM KHẢO

GIÁO TRÌNH LUẬT KINH DOANH
(LS. TS.Trần Anh Tuấn & LS. Ths. Lê Minh Nhựt)

LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

LUẬT DÂN SỰ

LUẬT PHÁ SẢN
3
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Công ty hợp danh là gì?
Các quy định của PL VN về công ty hợp danh
Ưu điểm, hạn chế của Công ty hợp danh
4
NỘI DUNG CHÍNH
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY HỢP DANH
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CÔNG TY HỢP DANH


THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY HỢP DANH Ở VN
C1
C2
C3
5
1

Khái niệm CTHD
2

Sự hình thành và phát triển CTHD
3

Đặc điểm CTHD
4

Vai trò CTHD trong nền kinh tế
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTHD
6
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTHD
Theo điều 130, Luật DN 2005, CTHD là DN:

Có ít nhất 2 thành viên là sở hữu chung của công ty (Thành viên hợp danh-TVHD), cùng nhau KD dưới 1 tên
chung; ngoài các TVHD có thể có thêm Thành viên góp vốn - TVGV;

TVHD phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

TVGV chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy CNĐKKD;


Không được phát hành chứng khoán.
1. KHÁI NIỆM CÔNG TY HỢP DANH
7
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTHD
2. Sự hình thành và phát triển CTHD
Thế giới
Ra đời khá sớm, Bộ luật
Hammurabi của Babylon vào
khoảng năm 2300 TCN đã có
những quy định về hợp danh
theo nghĩa rộng.
Ở châu Âu, Châu Á, có tập quán
KD của các thương nhân, sự liên
kết những phường, hội người buôn
Được quy định trong Bộ luật
thương mại Pháp từ năm 1807.
8
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTHD
2. Sự hình thành và phát triển CTHD
B.luật thương mại SG
1944
1975
1990
1999
2005
Dân luật thi hành tại các tòa
Nam án Bắc Kỳ
Bộ luật thương mại Trung
phần

1931
Luật Công ty
& Luật DNTN
Luật DN 2005
Luật DN1999
Hội người
Công ty hợp danh
Chưa có
Việt Nam
9
10
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTHD

Gồm 2 dạng:
»
Chỉ có TVHD
»
TVHD + TVGV

Đặc điểm của thành viên
»
TVHD: cá nhân, ít nhất là 2, trách nhiệm vô hạn
»
TVGV: cá nhân hoặc tổ chức, trách nhiệm hữu hạn

Có tư cách pháp nhân

Không được phát hành chứng khoán
3. ĐẶC ĐIỂM CTHD
11

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTHD
4. VAI TRÒ CTHD

Đáp ứng được nhu cầu của những nhà đầu tư nhỏ.

Đáp ứng được nhu cầu KD cũng như sử dụng các dịch vụ như khám chữa bệnh, tư vấn thiết
kế công trình xây dựng, kiểm toán, tư vấn luật …
12
1

Đăng ký thành lập CTHD
2

Thành viên công ty
3

Tài sản CTHD
4

Cơ cấu tổ chức, quản lý & điều hành
5

Quyền lợi & nghĩa vụ của CTHD
6

Tổ chức lại công ty, giải thể & phá sản
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
13
1. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CTHD


Giấy đề nghị đăng ký DN

Dự thảo điều lệ cty.

Danh sách thành viên; bản sao giấy CMND, hộ chiếu chứng thực.

Văn bản xác nhận về vốn (nếu ngành có y/c vốn pháp định).

Chứng chỉ hành nghề của TVHD và cá nhân khác (nếu ngành nghề
y/c có CCHN)
Mọi cá nhân có quyền đăng
ký thành lập CTHD trừ một
số đối tượng bị cấm theo
điều 13 Luật DN 2005
Đăng ký với cơ quan KD
chậm nhất trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày
quyết định thay đổi.
Đối tượng
được
đăng ký
Thay đổi
nội dung
đăng ký
Thủ tục
đăng ký
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
14
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY

-
Điều kiện trở thành TVHD
-
Quyền & nghĩa vụ
-
Chấm dứt tư cách TV
-
Điều kiện trở thành TVGV
-
Quyền & nghĩa vụ
Quy định tại điều 139, Luật DN
2005
Thành viên hợp danh
Thành viên góp vốn
Tiếp nhận thành viên
15
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
16
Điều kiện trở thành TVHD

Là cá nhân

Không bị hạn chế theo điều 13 Luật DN 2005;

Không phải TVHD của CTHD khác hay chủ DNTN.

Phải có chứng chỉ hành nghề đối với CTHD kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề.

Được ít nhất ¾ tổng số TVHD chấp thuận.


Góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết góp.
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
17
Quyền của TVHD

Tham gia họp, biểu quyết về các vấn đề của công ty.

Nhân danh công ty, sử dụng con dấu, tài sản tiến hành các loại HĐKD các ngành, nghề KD đã đăng ký.

Được biết về tình hình KD của công ty.

Được chia lợi nhuận /giá trị tài sản còn lại khi CTHD giải thể, phá sản theo tỷ lệ vốn góp.
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
18
Nghĩa vụ của TVHD

Tiến hành quản lý, thực hiện công việc KD trung thực, cẩn trọng , bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho
công ty;

Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi/phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

Chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty;

Chịu lỗ tỷ lệ phần vốn góp nếu công ty KD bị lỗ;

Định kỳ hàng tháng báo cáo bằng văn bản tình hình & kết quả kinh doanh của mình với công ty.
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD

2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
19
Các hạn chế đối với TVHD

Không được làm chủ DNTN hoặc TVHD của CTHD khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các TVHD
còn lại.

Không được quyền nhân danh cá nhân/người khác thực hiện KD cùng ngành, nghề KD của công ty đó để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

Không được quyền chuyển nhượng vốn góp cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các
TVHD còn lại.
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
20
Chấm dứt tư cách TVHD

Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;

Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;

Bị Tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

Bị khai trừ khỏi công ty;

Trách nhiệm của TVHD sau khi chấm dứt tư cách thành viên;

Quyền yêu cầu công ty chấm dứt việc sử dụng tên cá nhân cấu thành tên công ty.
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY

21
Điều kiện trở thành TVGV

Là cá nhân hoặc tổ chức;

Không phải đối tượng hạn chế theo điều 13 Luật DN 2005;

Được ít nhất 2/3 tổng số TVHD chấp thuận

Góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết góp.
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
22
Quyền của thành viên góp vốn

Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại HĐTV;

Được chia lợi nhuận/ giá trị tài sản còn lại khi CTHD giải thể, phá sản theo tỷ lệ vốn góp;

Được cung cấp BCTC hàng năm của công ty;

Chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác ;

Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành KD các ngành, nghề đã đăng ký của công ty.
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
23
Nghĩa vụ của thành viên góp vốn

Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết

góp;

Không được tham gia quản lý công ty, hoặc tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;

Tuân thủ Điều lệ, nội quy công ty, quyết định của HĐTV;
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
Tiếp nhận thành viên mới

Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên; việc tiếp nhận phải được HĐTV chấp thuận.

Thành viên phải nộp đủ số vốn cam kết góp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp HĐTV
quyết định khác.
Theo điều 139, Luật Doanh
nghiệp 2005

TVHD mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
24
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
Điều 132 LDN 2005
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CTHD
3. VỐN VÀ TÀI SẢN CTHD
Tài sản CTHD
Chuyển nhượng vốn
Thực hiện góp vốn
Điều 131 LDN 2005
25

×