Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

báo cáo kết quả thực hiện dự án evnhcmc – mhb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.03 KB, 28 trang )

Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường Đại Học Mở thành phố Hồ Chí Minh
Khoa sau đào tạo
o0o




BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
EVNHCMC – MHB

GVHD: PGS.TS.Lưu Trường Văn
Tên học viên: Nguyễn Thị Thu Trang
MSHV: MBA12B046

2013

LỜI CẢM ƠN
...

Quản lý dự án đóng một vai trò quan trọng và góp phần mang đến
thành công của một dự án. Để thực hiện được điều này người quản lý dự án
phải có khả năng phân tích có hệ thống, hiểu biết tất cả các công việc của dự
án cũng như mối quan hệ giữa các yếu tố đó. Phải có kiến thức về hoạch định,
lập tiến độ, giám sát, kiểm soát và điều chỉnh dự án một cách hợp lý và an toàn
để dự án hoàn thành đúng tiến độ, chi phí và đạt được mục tiêu đề ra.
Trong suốt quá trình học môn Quản lý dự án trong chương trình MBA
tại đại học Mở TPHCM, em đã được PGS.TS Lưu Trường Văn trang bị những
kiến thức quý báu về quản lý dự án từ lý thuyết đến thực hành thông qua các
tình huống, bài tập nhóm, bài tập cá nhân. Từ những kiến thức thầy trang bị em
có thể tự tin áp dụng vào công việc hiện tại của bản thân.


Em xin chân thành cảm ơn thầy và xin gửi đến thầy và gia đìnhnhững
lời chúc sức khỏe và thành đat.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
...



















TP.HCM, ngày tháng năm 2013
Giảng viên hướng dẫn





TS. Lưu Tường Văn
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 4

MỤC LỤC
1. Mô tả dự án EVNHCMC-MHB 6
2. Mục tiêu dự án 7
3. Quy mô dự án (Scope Statement) 8
3.1 Nhân sự triển khai 8
3.2 Thời gian 10
3.3 Chi phí 11
3.4 Kỹ thuật 12
3.5 Các lợi ích của dự án 15
4. Các giả định (Assumptions) 16
5. Các ràng buộc (Constraints) 17
6. Các loại trừ (Exclusions) 17
7. Dự án có liên quan (Related Projects) 18
8. WBS của dự án (Work Breakdown Structure) 19
9. Tiến độ dự án (Progresss) 20
10. Cách thức kiểm soát trong dự án 21
11. Ma trận phân công RAM (Responsibility Assignment Matrix) 22
12. Sơ đồ RACI (Responsible – Accountable – Coordinatie - Inform) 23
13. Tổ chức dự án 23
13.1 Sơ đồ tổ chức 23
13.2 Vai trò và trách nhiệm 24
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 5

14. Các rủi ro chính của dự án - Đánh giá và đề xuất cách thức giảm nhẹ 25
15. Giao tiếp giữa các bên tham gia 25

16. Mức độ thành công của dự án 27
17. Những nội dung cần cải thiện 27
18. Bài học kinh nghiệm rút ra từ dự án 28
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 6

BÁO CÁO KẾT QUẢ DỰ ÁN EVNHCMC-MHB
TRIỂN KHAI DỊCH VỤ THU HỘ TIỀN ĐIỆN TẠI
KHU VỰC TPHCM
Ngày nay sự phát triển bùng nổ trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam đẫn đến sự
cạnh tranh khốc liệt trong ngành. Các ngân hàng không chỉ cạnh tranh nhau về lãi suất,
vềchất lượng, thái độ phục vụ của nhân viên mà còn cạnh tranh vềcác tiện ích dịch vụ
đem lại cho khách hàng.
Với mục đích tăng các tiện ích cho khách hàng giao dịch, Ngân hàng phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long (MHB) đã ký kết hợp tác với Tổng công ty Điện lực TP.HCM
(EVNHCMC) triển khai dịch vụ “Thu hộ tiền điện” thông qua 3 Chi nhánh và 25 Phòng
giao dịch của MHB đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tiếp sau khu vực TPHCM, MHB sẽ
mở rộng tiện ích này cho tất cả các khách hàng của MHB trong cả nước và triển khai
thanh toán thông qua các kênh điện tử như ATM, SMS Banking, Mobile Banking,
Internet Banking
1. Mô tả dự án EVNHCMC-MHB
 Dự án EVNHCMC-MHB là dự án về triển khai dịch vụ “Thu hộ tiền điện” hợp tác
với Tổng công ty Điện lực TP.HCM (EVNHCMC) thông qua các Chi nhánh/Phòng
gia dịch của Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) trên địa
bàn TP.HCM để tạo tiền đề cho việc hợp tác triển khai “Thu hộ tiền điện” qua các
kênh điện tử như ATM, Mobile Banking hay Internet Banking của MHB sau này.
 Dịch vụ “Thu hộ tiền điện” là dịch vụ triển khai thu hộ tiền điện cho tổng công ty
Điện Lực TP.HCM của các Ngân hàng, thông qua kênh thu trực tiếp tại quầy, ủy
nhiệm chi hoặc các kênh điện tử (ATM, SMS Banking, Mobile Banking, Internet
Banking).

Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 7

 Hình thức thanh toán:
 Thanh toán trực tiếp tại các điểm giao dịch của Ngân hàng MHB trên địa bàn
TP.HCM.
 Thanh toán bằng hình thức nhờ thu, nhờ chi.
 Đối tượng triển khai dịch vụ:
 Khách hàng có tài khoản giao dịch tại MHB trên địa bàn TP.HCMC.
 Khách hàng vãng lai trên địa bàn TP.HCM.
 Phạm vi triển khai dự án:
 Dịch vụ triển khai tại tất cả các chi nhánh/ phòng giao dịch (CN/PGD) hiện có
của MHB trên địa bàn TPHCM.
2. Mục tiêu dự án
 Tăng nguồn vốn huy động ngắn hạn qua tài khoản EVNHCMC mở tại MHB.
 Thêm nguồn thu từ phí dịch vụ.
 Gia tăng tiện ích cho khách hàng đang giao dịch với MHB trên địa bàn TP.HCM.
 Huy động khách hàng vãng lai giao dịch với Chi nhánh/Phòng gia dịch của MHB.
 Thêm kênh quảng bá thương hiệu Ngân hàng MHB đến với khách hàng.
Vấn đề
Hướng giải quyết
Tăng nguồn vốn huy động
Từ nguồn thu tiền điện cho EVNHCMC, MHB sẽ tăng
được nguồn vốn huy động ngắn hạn để phục vụ cho kế
hoạch kinh doanh của MHB.
Thêm nguồn thu từ phí
dịch vụ
Qua dịch vụ triển khai, MHB cũng thu được nguồn phí
EVNHCMC trả trên mỗi hóa đơn tiền điện.
Gia tăng tiện ích

Cung cấp thêm tiện ích cho khách hàng của MHB và
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 8

khách hàng vang lai trên địa bàn TPHCM
Huy động khách hàng
vãng lai
Thông qua dịch vụ tiện ích có thể huy động nguồn
khách hàng vang lai giao dịch và mở mối quan hệ với
MHB.
Thêm kênh quảng bá
thương hiệu của MHB
Thông tin dịch vụ của MHB có thể đến với lượng
khách hàng chưa có mối quan hệ với MHB thông qua
khách hàng của MHB, phương tiện truyền thông của
MHB và EVNHCMC.

3. Quy mô dự án (Scope Statement)
 Tên dự án: EVNHCMC-MHB
 Nhân sự triển khai dự án:
 Trung Tâm Thẻ (TTT).
 Trung tâm Công nghệ thông tin (TT CNTT).
 Phòng Marketing Hội Sở (HS).
 Kinh phí:
 Chi phí triển khai: 348,106,000đ
 Chi phí thuê đường truyền (tháng): 4,500,000đ
 Thời gian dự án: 26 ngày làm việc
3.1 Nhân sự triển khai
 Trưởng dự án: Bà Nguyễn Thị Hải – Giám đốc Trung Tâm Thẻ.
 Chịu trách nhiệm xây dựng hạ tầng và công nghệ dự án: Ông Nguyễn Quốc Hùng

– Giám đốc Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin.
 Các đơn vị tham gia:
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 9

 Trung tâm thẻ:
 Làm đầu mối triển khai và chịu trách nhiệm chung về kết quả dự án.
 Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, hướng dẫn sử dụng chương trình
"Thu hộ tiền điện" và "Quản lý người dùng và điểm giao dịch".
 Chịu trách nhiệm tra soát, đối chiếu với EVNHCMC mỗi ngày; phối hợp
với EVNHCMC giải quyết khiếu nại, vướng mắc cho khách hàng.
 Trung tâm Công nghệ thông tin:
 Xây dựng hạ tầng, đường truyền kết nối giữa EVNHCMC và MHB.
 Tiếp nhận và cài đặt phần mềm thừ EVNHCMC.
 Đăng ký và cung cấp tài khoản người dùng chương trình "Thu hộ tiền
điện" cho các điểm giao dịch và các bộ phận liên quan.
 Vận hành và duy trì hoạt động của hệ thống tại Trung tâm dữ liệu MHB.
 Phòng Marketing Hội sở:
 Xây dựng chương trình quảng bá, quảng cáo sản phẩm dịch vụ đến
khách hàng.
 Đề xuất các chính sách, chiến lược nhằm thu hút khách hàng sử dụng
dịch vụ.
 CN/PGD:
 Phổ biến, hướng dẫn khách hàng có tài khoản giao dịch và khách hàng
vãng lai.
 Thực hiện việc thu tiền điện khi khách hàng yêu cầu.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 10

Các nhân sự đầu mối tại các đơn vị tham gia dự án chịu trách nhiệm phân chia các

gói công việc lớn của dự án thành các công việc nhỏ bên trong và phân công nhân sự hợp
lý để công việc tiến hành đúng tiến độ.
3.2 Thời gian
 Thời gian thực hiện dự án: 26 ngày làm việc.
 Thời gian bắt đầu: 16/12/2010.
 Các mốc thời gian chính:
STT
TÊN CÔNG
VIỆC
MÔ TẢ
BẮT ĐẦU
KẾT
THÚC
1
Kí hợp đồng với
EVNHCMC.
Kí hợp đồng triển khai
dịch vụ "Thu hộ tiền
điện" cho EVNHCMC
12/06/2010
12/06/2010
2
Hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật như chuẩn bị
đường truyền; mua sắm
máy chủ, license OS,
SQL Server; tiếp nhận
và cài đặt các ứng dụng
của EVNHCMC trên

môi trường đã thiết lập.
12/06/2010
17/01/2011
3
Quy trình nghiệp
vụ
Xây dựng và trình Tổng
giám đốc ban hành các
quy trình nghiệp vụ,
hướng dẫn sử dụng dịch
vụ "Thu hộ tiền điện"
cho người dùng.
12/06/2010
13/01/2011
4
Marketing
Xây dựng kế hoạch
quảng bá, quảng cáo
dịch vụ đến khách hàng
và các chính sách thu
hút người sử dụng dịch
vụ.
12/06/2010
13/01/2011
5
Chuẩn bị triển khai
dịch vụ Thu hộ
tiền điện
Đào tạo nhân viên tại
các điểm giao dịch thực

hiện dịch vụ và kiểm tra
19/01/2011
20/01/2011
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 11

hạ tầng trước triển khai
đảo bảm hệ thống hoạt
động tốt.
6
Triển khai dịch vụ
tại khu vực
TPHCM
Bắt đầu đưa dịch vụ thu
hộ tiền điện vào hoạt
động.
21/01/2011


3.3 Chi phí

Danh mục chi phí
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Tổng chi
phí
1. Xây dựng hạ tầng: 298,660,000đ


1.1
Thiết lập đường truyền
2
5,000,000
10,000,000
1.2
Máy chủ
Server (chạy chính)
(10,000USD * tỷ giá
20,000đ)
1
200,000,000
222,780,000
PC (dự phòng)
(1,139USD * tỷ giá
20,000đ)
1
22,780,000
1.3
Windows Svr Std 2008 R2
(802USD * tỷ giá 20,000đ)
1
16,040,000
16,040,000
1.4
SQL Svr Standard Edtn 2008 R2
Sngl OLP NL (992USD * tỷ giá
20,000đ)
1
19,840,000

19,840,000
1.5
Ứng dụng "Thu hộ tiền điện" và
ứng dụng “Quản lý người sử dụng
và điểm giao dịch”
1
30,000,000
30,000,000
2. Marketing: 17,800,000đ

2.1
Thiết kế, in ấn Poster quảng cáo
(28 điểm x 5 poster/điểm)
140
20,000
2,800,000
2.2
Thiết kế mẫu Băng Rôn quảng cáo
1
5,000,000
5,000,000
2.3
Thiết kế mẫu quảng cáo trên
1
10,000,000
10,000,000
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 12

website, ATM

3. Dự phòng: 31,646,000

3.1
Dự phòng thay đổi giá (10%)
31,646,000





Tổng chi phí triển khai:
348,106,000
- Chi phí thuê đường truyền (2 đường truyền/tháng): 4,500,000đ
- MHB chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh liên quan đến đường truyền
sau này như: thay đổi cấu hình, thay đổi điểm kết nối đầu cuối.
3.4 Kỹ thuật
Yêu cầu hệ thống
 EVNHCMC:
 Bảo đảm cho hệ thống hoạt động liên tục, thông suốt.
 Hai bên cùng phối hợp theo dõi các sự cố trên đường truyền leaseline kết
nối giữa hai đơn vị.
 Ngân Hàng MHB:
 Bảo đảm cho hệ thống hoạt động liên tục, thông suốt.
 Bảo đảm cho các điểm giao dịch thực hiện yêu cầu của khách hàng
không bị gián đoạn.
 Hai bên cùng phối hợp theo dõi các sự cố trên đường truyền leaseline kết
nối giữa hai đơn vị.
Yêu cầu hạ tầng tại MHB:




Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 13

STT
HẠ
TẦNG
CẤU HÌNH
CHỨC NĂNG
GHI CHÚ
1
Đường
truyền
 Đường chính:
Leased line 256Kbps
(EVNHCMC)
 Đường dự phòng:
Megawan 512Kbps
(VTN)
 Thiết lập kết nối giữa
MHB và EVNHCMC.
EVNHCMC
yêu cầu
Ngân hàng
triển khai
dịch vụ phải
có 2 đường
truyền.
 EVN chịu trách nhiệm thiết bị (Router) tại đầu phía EVN để thực
hiện kết nối đường truyền.

2
Máy chủ
Server (Máy chủ chạy chính)
 Intel® Xeon® E5640
(2.66 GHz, 12MB L3,
80W), 8GB RAM,
(07)x300GB 6G SAS 10K
2.5in DP ENT HDD,
(02)x NC382i Dual Port
Multifunction Giagabit
Sever Adapter NIC, Smart
Array P410i/512MB
BBWC, 460 Watt hot plug
CS HE Power Supply.
 Cài đặt hệ điều hành,
CSDL lưu trữ thông tin,
ứng dụng “Thu hộ tiền
điện” và “Quản lý người
dùng và điểm giao dịch”.
 Trao đổi thông tin dữ
liệu gạch nợ với máy chủ
của EVNHCMC.
07HDD:
02HDD: OS
(Raid1)
05HDD:
data (Raid5
+ hotspare)
PC (Máy dự phòng)
 Intel® Core™ i5-750

Processor (2.66 GHz, 8
MB total cache) 4 GB
1333 MHz DDR3
SDRAM, (02)x320 GB
7200 rpm SATA 3.0 Gb/s
NCQ, Smart IV, 16X
SATA SuperMulti
LightScribe DVD+/-RW,
ATI Radeon HD 4550
(512 MB DH).
 Cài đặt hệ điều hành,
CSDL lưu trữ thông tin,
ứng dụng “Thu hộ tiền
điện” và “Quản lý người
dùng và điểm giao dịch”.
 Trao đổi thông tin dữ
liệu gạch nợ với máy chủ
của EVNHCMC.

3
Hệ điều
 Windows Svr Std 2008
 Cài đặt môi trường triển
Kèm CD
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 14

hành
(OS)
R2

khai ứng dụng “Thu hộ
tiền điện”, “Quản lý người
dùng và điểm giao dịch”.
Kit
Windows
Svr Std
2003
4
SQL
Server
 SQL Svr Standard Edtn
2008 R2 Sngl OLP NL
 Ghi nhận dữ liệu gạch
nợ của MHB để theo dõi
báo cáo và đối soát dữ liệu
với EVNHCMC.
 Kèm CD
Kit SQL Svr
Standard
Edtn 2000
Sngl OLP
NL
5
Ứng
dụng
“Thu hộ
tiền điện”
 Ứng dụng web, xây
dựng trên nền ASP.NET
 Cung cấp chức năng cho

giao dịch viên thực hiện
gạch nợ cho khách hàng
điện lực và tổng hợp báo
cáo đối soát.

6
Ứng
dụng
“Quản lý
người
dùng và
điểm giao
dịch”
 Ứng dụng window, xây
dựng trên nền VB.NET
 Dùng cho người quản trị
cấp thông tin đăng nhập
chương trình “Thu hộ tiền
điện” cho giao dịch viên
và nhân viên tổng hợp báo
cáo.


Yêu cầu nghiệp vụ: Xây dựng và trình ban hành các quy trình nghiệp vụ sau:
STT
TÊN QUY TRÌNH
1
Xây dựng hướng dẫn sử dụng chương trình
2
Xây dựng quy trình quản lý điểm giao dịch và User

3
Xây dựng quy trình hạch toán trên Intellect
4
Xây dựng quy trình hạch toán trên TICMS
5
Xây dựng quy trình đối soát
6
Xây dựng quy định cung cấp dịch vụ
7
Xây dựng hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 15

8
Xây dựng quy trình tra soát, khiếu nại
9
Xây dựng tài liệu đào tạo
10
Quy trình nhập - xuất - quản lý hóa đơn tiền điện
11
Quy trình phối hợp xử lý sự cố hệ thống thu hộ
3.5 Các lợi ích của dự án
- Hợp tác triển khai dịch vụ “Thu hộ tiền điện” với EVNHCMC sẽ tăng thêm dịch
vụ tiện ích cho khách hàng trên địa bàn TP.HCM.
- Với 3 CN và 25 PGD trải khắp địa bàn TP.HCM, MHB hợp tác cùng EVNHCMC
triển khai dịch vụ mới “Thu hộ tiền điện” sẽ thu hút được số lượng lớn khách hàng,
đồng thời tăng nguồn vốn huy động ngắn hạn.
 Quy mô khách hàng và doanh thu dự kiến đạt được của MHB trên địa bàn
TP.HCM như sau:
 Quy mô khách hàng hiện tại:

 17 DN lớn + 562 DN vừa và nhỏ mở tài khoản tiền gởi thanh toán.
 12.241 khách hàng cá nhân mở tài khoản tiền gởi thanh toán.
 26.065 khách hàng cá nhân mở tài khoản thanh toán thẻ.
 Doanh thu dự kiến đạt được (dựa trên quy mô khách hàng hiện có):
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 16


Tuy nhiên, việc triển khai của MHB còn chậm so với 15 Ngân hàng đã kết nối với
EVNHCMC nên MHB phải cạnh tranh để triển khai dịch vụ đến khách hàng hiện có
và khách hàng vãng lai. Để tăng lợi thế cạnh tranh, MHB cần sớm triển khai dịch vụ
trên các kênh thanh toán điện tử đã xây dựng hoặc chuẩn bị xây dựng(ATM, SMS
banking, Mobile banking, Internet banking) nhằm mang đến nhiều lựa chọn hơn cho
khách hàng.
4. Các giả định (Assumptions)
Trong dự án cần bổ sung các giả định như sau:
 Chi phí thanh toán cho các hạn mục của dự án do Ngân hàng MHB chịu trách
nhiệm trong suốt thời gian thực hiện dự án.
 Việc trả lương nhân viên tham gia dự án được Ngân hàng MHB chi trả hàng
tháng cho công việc hiện tại mà nhân viên đó đang đảm nhận. Khi tham gia dự
án EVNHCMC-MHB thì nhân viên này tạm thời bàn giao công việc hiện tại để
tập trung thực hiện dự án.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 17

 Các đơn vị cung cấp dịch vụ bên ngoài như đường truyền (VNPT), máy chủ
(FPT), license (FPT), công ty thiết kế in ấn không có ý định kết thúc hợp
đồng trước thời hạn.
 Chi phí lắp đặt đường truyền, mua máy chủ, license, in ấn ít thay đổi trong suốt
thời gian tham gia dự án. Nếu có thay đổi thì chỉ tăng trong khoảng 10%.

 Về phía EVNHCMC thực hiện ký kết hợp tác dịch vụ thu tiền điện theo đúng
bản ghi nhớ đã ký với MHB.
5. Các ràng buộc(Constraints)
 Dịch vụ cần được thực hiện và đưa vào triển khai đến khách hang càng sớm càng
tốt. Vì chi phí lắp đặt đường truyền và mua thiết bị máy chủ đã được kí hợp đồng.
Bên cạnh đó triển khai dịch vụ sớm còn giúp MHB sớm tiếp cận khách hàng và tận
dụng được nguồn tiền trong tài khoản của EVNHCMC trong đợt cuối năm.
 Cần đào tạo giao dịch viên nắm rõ các nghiệp vụ và thao tác sử dụng phần mềm
“Thu hộ tiền điện” phục vụ khách hàng một cách chu đáo và chuyên nghiệp nhất.
6. Các loại trừ (Exclusions)
 Dự án không bao gồm chi phí di chuyển đường truyền kết nối giữa MHB và
EVNHCMC khi EVNHCMC dời về nơi làm việc mới.
 Dự án không bao gồm các chi phí và thiết bị để đảm bảo điều kiện môi trường
vật lý cho máy chủ duy trì hoạt động liên tục như UPS, phòng cháy chữa cháy,
tủ rack…
 Cấu hình máy chủ chỉ đảm bảo cung cấp dịch vụ Thu hộ tiền điện tại khu vực
TPHCM, khi triển khai các dịch vụ với Tổng công ty điện lực miền Nam phải
đầu tư máy chủ khác có cấu hình cao hơn để đảm bảo hoạt động ổn định.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 18

 Dự án không bao gồm bước tiếp theo như mở rộng quy mô triển khai dịch vụ
“Thu hộ tiền điện” tại các tỉnh thanh có điểm giao dịch của MHB.
 Dự án chưa những phát sinh đột xuất như chỉ số lạm phát tăng cao…; các thien
tai, hỏa hoạn, thay đổi bất ngời làm trễ tiến độ dự án.
7. Dự án có liên quan (Related Projects)
 Dịch vụ "thu hộ tiền điện" là một trong các dịch vụ của dự án "Ngân hàng điện tử"
của MHB.
 Sau khi triển khai thành công dịch vụ "thu hộ tiền điện" cho EVNHCMC tại khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh, ngân hàng MHB tiếp tục kí kết dự án "Thu hộ tiền

điện" với Tổng công ty Điện lực miền Nam. Nhân rộng dịch vụ "thu hộ tiền điện"
tại 22 tỉnh khu vực Nam Bộ. Và trong tương lai sẽ tiếp tục mở rộng cho tất cả các
tỉnh, thành phố mà MHB có điểm giao dịch.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 19

8. WBS của dự án (Work Breakdown Structure)


EVNHCM-MHB
Hạ tầng kỹ thuật
Thiết lập đường
truyền
Mua máy chủ và
license
Cài đặt môi trường
Mua và cài đặt
phần mềm ứng
dụng của
EVNHCMC
Quy trình nghiệp
vụ
Xây dựng quy
trình nghiệp vụ
Trình ban hành
quy trình
Xây dựng kế
hoạch Marketing
Xây dựng kế hoạch
Marketing

Trình TGĐ phê
duyệt
Thuê thiết kế
poster quảng cáo
In ấn poster quảng
cáo
Chuyển poster về
CN/PGD
Đào tạo, chuẩn bị
triển khai
Đào tạo nhân viên
Gửi CV, quy trình,
poster quảng cáo
Kiểm tra hạ tầng
kỹ thuật
Triển khai dịch
vụ
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 20

9. Tiến độ dự án (Progresss)


Bảng tiến độ dự án EVNHCMC-MHB
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 21

10. Cách thức kiểm soát trong dự án
Trong dự án EVNHCMC-MHB sử dụng các phương pháp kiểm soát dự án sau:
 Kiểm soát các mốc thời gian: dựa trên bảng tiến độ để giám sát công việc sớm

hay chậm tiến độ. Dựa vào ma trận phân công trách nhiệm để giám sát nghĩa vụ
quyền hạn của các đơn vị tham gia dự án.Việc giám sátcác công việc dự án
được thực hiện hàng ngày, hàng tuần và đánh giá khi chuyển sang công việc
mới.
 Kiểm soát phạm vi giới hạn:
Giới hạn
Phương án giải quyết
Chi phí
Chi phí thực tế vượt Ngân sách <=5 %
Điều tra tìm nguyên nhân.
Chi phí thực tế vượt Ngân sách 10%
 5 %
Kiểm tra lại toàn bộ chi phí
Chi phí thực tế vượt Ngân sách >10 %
Dừng Dự án
Thời gian
Thời gian thực hiện thực tế vượt Kế
hoạch <= 5 %
Điều tra tìm nguyên nhân.
Tăng ca để bù vào thời gian trễ, bảo đảm
việc thực hiện đúng tiến độ.
Thời gian thực hiện thực tế vượt Kế
hoạch > 10 %
Điều tra tìm nguyên nhân.
Xem xét lại Toàn bộ dự án, xây dựng
phương án đuổi kịp tiến độ ban đầu nếu
Chi phsi không vượt Ngân sách và Tính
khả thi Kỹ thuật là đúng đắn.
Kỹ thuật
Băng thông đường truyền không đúng

theo hợp đồng.
Yêu cầu nhà cung cấp giải quyết khiếu
nại.
Cấu hình, linh kiện máy chủ đúng không
theo hợp đồng.
Trả lại nhà cung cấp.

 Việc thu thập và văn bản hóa các số liệu thực tế của dự án; xác định mức độ
phù hợp của quá trình thực hiện với các chỉ tiêu kế hoạch được Thư ký dự án
thực hiện.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 22

 Tiếp đó, Trưởng dự án và các đơn vị tham gia dự án đánh giá hiện trạng các
công việc và so sánh với kết quả đạt được để xác định nguyên nhân sai lệch
trong quá trình thực hiện.
 Từ đó lên kế hoạch cho các công việc tiếp theo để giúp dự án phù hợp với kế
hoạch đã đặt ra.
11. Ma trận phân công RAM (Responsibility Assignment Matrix)

CÔNG VIỆC
NHÂN LỰC BÊN TRONG
NHÂN LỰC
BÊN NGOÀI
Tổng
Giám
Đốc
Giám đốc
DA
TTT

TT
CNTT
Marketing
CN/PGD
NHÀ CUNG
CẤP
Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật
TT
PD
PH
TH


TV
Xây dựng các
quy trình nghiệp
vụ
TT
PD
TH




Xây dựng kế
hoạch Marketing
TT
PD
PH


TH

TV
Đào tạo, chuẩn
bị triển khai
TT
PD
TH
TH

PH

Triển khai dịch
vụ
TT
TT
PH
PH
PH
TH


PD: Phê duyệt; TH: Thực hiện; PH: phối hợp thực hiện;
TT: thông tin; TV: tư vấn.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 23

12. Sơ đồ RACI (Responsible – Accountable – Coordinatie - Inform)


CÔNG VIỆC
Bên có trách
nhiệm - R
Chịu trách
nhiệm
trước - A
Phối hợp
với - C
Báo tin cho -
I
Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật
TT CNTT
Giám đốc
DA
TTT
Nhà cung
cấp
Tổng Giám
Đốc
Xây dựng các quy trình
nghiệp vụ
TTT
Giám đốc
DA

Tổng Giám
Đốc
Xây dựng kế hoạch
Marketing

Phòng
Marketing
Giám đốc
DA
TTT
Nhà cung
cấp
Tổng Giám
Đốc
Đào tạo, chuẩn bị triển
khai
TTT
TT CNTT
Giám đốc
DA
CN/PGD
Tổng Giám
Đốc
Triển khai dịch vụ
CN/PGD
Tổng Giám
Đốc
TTT
TT CNTT
Phòng
Marketing
Tổng Giám
Đốc
13. Tổ chức dự án
13.1 Sơ đồ tổ chức


Tổng giám
đốc
Trưởng dự
án
Trung tâm
thẻ
Nhóm
nghiệp vụ
Trung tâm
CNTT
Phòng
CSHT
Phòng
THHT
Phòng
Marketting
CN/PGD
Thư ký dự
án
Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 24

13.2 Vai trò và trách nhiệm
Vị trí
Nhiệm vụ
Tên
Thông tin liên lạc
Tổng giám đốc
Đánh giá, duyệt chi phí đầu

tư triển khai dự án
Nguyễn Phước
Hòa

Trưởng dự án
Chịu trách nhiệm chính dự
án
Nguyễn Thị Hải
Email:
ĐT:
Giám đốc Trung
tâm CNTT
Chịu trách nhiệm xây dựng
hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
dự án
Nguyễn Quốc
Hùng
Email:
ĐT:
Trưởng phòng
CSHT
(TTCNTT)
Xây dựng đưa ra cấu hình
kỹ thuật thiết bị phần cứng,
thiết lập cơ sở hạ tầng để
triển khai ứng dụng.
Võ Trung Hiệp
Email:
ĐT:
Trưởng phòng

THHT
(TTCNTT)
Tiếp nhận, cài đặt và
nghiệm thu phần mềm.
Lê Văn Đức
Email:
ĐT:
Trưởng nhóm
nghiệp vụ (TTT)
Xây dựng quy trnh nghiệp
vụ hướng dẫn để triển khai
dịch vụ.
Phùng Thế Thùy
Linh
Email:
ĐT:
Trưởng phòng
Marketing (HS)
Xây dựng và triển khai kế
hoạch Marting cho dịch vụ.
Vũ Gia Hòa
Email:
ĐT:
Giám đốc các
CN/PGD tại khu
vực TPHCM
Cử nhân viên đi đào tạo và
chịu trách nhiệm triển khai
dịch vụ tại đơn vị.


Email:
ĐT:
Thư ký dự án
Xây dựng kế hoạch dự án,
project charter, tổng hợp kế
hoạch triển khai.
Làm đầu mối liên lạc giữ
MHB và EVNHCMC.
Theo dõi và báo cáo tiến độ
dự án cho Trưởng dự án.
Lâm Thanh Xuân
Email:
ĐT:

Báo cáo kết quả thực hiện dự án EVNHCM-MHB GVHD: TS.Lưu Trường Văn
Học viên: Nguyễn Thị Thu Trang – MBA12B046 25

14. Các rủi ro chính của dự án- Đánh giá và đề xuất cách thức giảm nhẹ
Mô tả
Khả
năng xảy
ra
Độ
ảnh
hưởng
Hành động giảm thiểu rủi ro
Máy chủ của NH gặp
sự cố
Cao
Cao

Có thể trang bị một máy chủ dự
phòng.
Mất dữ liệu gạch nợ
trong ngày tại MHB
do máy chủ gặp sự
cố.
Cao
Cao
Có giải pháp lưu trữ dữ liệu hợp lý,
tận dụng chức năng hỗ trợ của phần
cứng và phần mềm.
Giá cả thay đổi làm
ảnh hưởng đến chi
phí dự án
Cao
Cao
Lập chi phí dự án cần có dự phòng
thay đổi giá
Lập kế hoạch thực
hiện không phù hợp
ảnh hưởng đến thời
gian thực hiện
Cao
Cao
Lập kế hoạch thực hiện chi tiết, rõ
ràng. Kiểm tra tiến độ thường
xuyên.
Có thời gian dự phòng trể hạn.
Trong quá trình triển
khai, chính sách của

EVNHCMC thay đổi
Cao
TB
Đã ký BBGN với EVNHCMC về
việc hợp tác triển khai dịch vụ
15. Giao tiếp giữa các bên tham gia
 Trưởng dự án làm đầu mối liên hệ khi cần trao đổi và kiểm tra công việc.
 Các hình thức trao đổi thông tin giữa các thành viên trong dự án:
 Thông qua văn bản: Kế hoạch, Báo cáo, Biên bản, Công văn.
 Thông qua Email (tất cả email đều phải CC đến các thành viên còn lại của
ban quản lý dự án)
 Điện thoại.
 Họp gồm họp định kỳ và họp đột xuất chủ yếu theo dõi, đánh giá tình hình thực
hiện, thảo luận các phương án đối phó với thay đổi… Đối tượng tham gia họp
gồm ban quản lý dự án và các bên tham gia.


×