Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

báo cáo kết quả thực hiện dự án mua sắm và thay thế accu cho 35 trạm tại thành phố hồ chí minh suy giảm chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.15 KB, 19 trang )

Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA SAU ĐẠI HỌC



BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN







GVHD: PGS.TS. Lƣu Trƣờng Văn.
Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm.
MSHV: MBA12B043.




TP.HCM, Tháng 05/2013

Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 2


Lời mở đầu
Với xu hướng phát triển vượt bậc của các thiết bị điện tử viễn thông, ngày càng có
nhiều nhà cung cấp dịch vụ mạng thâm nhập thị trường. Tuy nhiên không phải nhà cung
cấp nào cũng đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt. Việc tín hiệu mạng không ổn định, độ phủ
sóng hẹp, chăm sóc khách hàng không chu đáo đã khiến nhiều nhà mạng đi vào tình
trạng “biến mất” khỏi thị trường.
Để khẳng định vị thế của mình, nhiều nhà mạng đã không ngừng củng cố, mở rộng
độ phủ sóng, và 1 trong những nhà mạng đi đầu được nhắc đến nhiều nhất là MobiFone.
Là một trong số ít những nhà mạng có lượng khách hàng ổn định và đông đảo nhất,
MobiFone luôn không ngừng cải tiến kỹ thuật để gia tăng chất lượng phát sóng, nâng cao
uy tín của mình.
Bài tiểu luận này là báo cáo kết quả thực hiện một trong những dự án mang tầm chiến
lược MobiFone: “Mua sắm và thay thế accu cho 35 trạm ở TP.HCM suy giảm chất
lượng”, được thực hiện bởi Trung tâm II.
Vận dụng những kiến thức đã học, dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS.Lưu Trường
Văn, bài báo cáo đã nêu được những nội dung cơ bản của 1 dự án, hi vọng sẽ giúp ích
cho người đọc.
Vì thời gian và kiến thức có hạn nên bài viết có thể còn nhiều sai sót, mong thầy và
bạn đọc thông cảm. Chân thành cám ơn!
Người viết báo cáo
Nguyễn Thị Nhật Trâm

Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 3

MỤC LỤC

1.TỔNG QUAN 4
1.1.Sơ lược về công ty 4

1.2.Hình thành dự án 4
2.MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN 4
3.QUY MÔ, PHẠM VI DỰ ÁN 5
3.1.Thông tin chung về dự án 5
3.2.Nhân sự và trách nhiệm 5
3.3.Chi phí 6
3.4.Thời gian 7
4.CÁC RÀNG BUỘC, LOẠI TRỪ 7
5.DỰ ÁN LIÊN QUAN 8
6.CƠ CẤU CÔNG VIỆC – WBS 9
7.TIẾN ĐỘ DỰ ÁN – SƠ ĐỒ GANTT 10
8.MA TRẬN PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM – RAM 12
9.TRÁCH NHIỆM VÀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN TRONG DỰ ÁN – RACI . 13
10.PHƢƠNG ÁN KIỂM SOÁT, QUẢN LÝ DỰ ÁN 14
11.KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO CỦA DỰ ÁN 15
12.THÔNG TIN, LIÊN LẠC 16
13.MỨC ĐỘ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN 17
14.NHỮNG NỘI DUNG CẦN CẢI THIỆN 18
15.BÀI HỌC KINH NGHIỆM 18


Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 4

1.Tổng quan
1.1.Sơ lược về công ty
Với tiêu chí luôn hướng tới khách hàng, Công ty thông tin di động MobiFone đã
đem đến cho khách hàng những dịch vụ thông tin di động có chất lượng cao, cung
cấp các sản phẩm dịch vụ hấp dẫn với mức cước phù hợp. Qua 19 năm hoạt động,

MobiFone đã đạt nhiều thành công và được trao nhiều giải thưởng quan trọng: doanh
nghiệp viễn thông di động xuất sắc nhất năm 2010 do Bộ thông tin và Truyền thông
trao tặng, 6 năm liên tiếp được khách hàng bình chọn “mạng di động được ưa chuộng
nhất” và “mạng chăm sóc khách hàng tốt nhất”. Năm 2011, MobiFone vinh dự được
Nhà nước trao tặng danh hiệu “Anh hùng lao động” và bình chọn trong Top 10
thương hiệu nổi tiếng do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tổ chức.
1.2.Hình thành dự án
- Nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ và thực hiện nhiệm vụ kinh doanh,
MobiFone đã không ngừng cải tiến, đổi mới các thiết bị kỹ thuật thu phát sóng.
Trước tình trạng hư hỏng và suy giảm chất lượng của 1 số bình ac-quy tại các
trạm BTS thuộc trung tâm II gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng dịch vụ của công
ty, Trung tâm TTDĐ khu vực II đã đề xuất và thực hiện phương án “ Mua sắm
accu thay thế cho 35 trạm tại Tp.HCM suy giảm chất lượng”.
- Báo cáo này nhằm đánh giá lại quá trình thực hiện Dự án, rút ra những mặt mạnh,
mặt yếu trong quá trình thực hiện để Ban lãnh đạo Công ty và người đọc có cái
nhìn sâu sát hơn cũng như rút kinh nghiệm cho việc thực hiện các Dự án tương tự
được tốt hơn.
2.Mục tiêu của dự án
- Đảm bảo mua sắm các accu đúng chất lượng, giá hợp lý để thay thế cho 35 trạm
tại Tp.HCM suy giảm chất lượng.
- Nâng cao và ổn định chất lượng phát sóng của các trạm BTS.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 5

3.Quy mô, phạm vi dự án
3.1.Thông tin chung về dự án
- Tên dự án: “Mua sắm accu thay thế cho 35 trạm tại Tp.HCM suy giảm chất
lượng”.
- Chủ đầu tư: Trung tâm Thông tin di động khu vực II.

- Địa điểm triển khai: các trạm BTS tại trung tâm II.
- Đơn vị thực hiện: phòng kỹ thuật khai thác (KTKT).
- Nội dung: mua sắm accu thay thế cho 35 trạm có accu suy giảm chất lượng.
- Quy mô: mua sắm các vật tư kỹ thuật sau: 268 tổ (536 bình)
 536 bình Accu loại 12V, 180 AH.
 Các vật tư, phụ kiện kèm theo.
 Vận chuyển, lắp đặt accu mới; tháo dỡ và vận chuyển, nhập kho các accu
cũ.
- Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị cung cấp:
 Điện áp 1 bình accu: 12V, 1 tổ accu 2 bình.
 Dung lượng 1 bình accu: 180AH.
 Công nghệ: AGM.
 Trọng lượng: ≤ 60kg.
 Kích thước 1 bình: ≤ 550mm (dài) x 130 (rộng) x 330 (cao).
 Số lượng điện cực cho 1 bình accu: 2.
 Hai điện cực nằm trên cùng 1 cạnh, chiều rộng.
 Số lần phóng nạp 30% dung lượng: ≥ 1200 lần.
 Số lần phóng nạp 50% dung lượng: ≥ 450 lần.
 Số lần phóng nạp 100% dung lượng: ≥ 200 lần.
 Đáp ứng tiêu chuẩn UL hoặc tương đương.
 Nhiệt độ làm việc: 0-60
0
C.
 Thời gian lưu trữ không gây hư hỏng accu ở nhiệt độ 20
0
C không nhỏ hơn
7 năm.
3.2.Nhân sự và trách nhiệm
- Đơn vị thực hiện: phòng KTKT
Báo cáo kết quả thực hiện dự án


Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 6

- Ban lãnh đạo công ty giao Trưởng dự án làm việc với tất cả các nguồn lực để
thành lập Ban quản lý dự án, lên kế hoạch và phương án thực hiện, đồng thời chịu
trách nhiệm về tiến độ và hiệu suất của dự án.
- Sơ đồ tổ chức dự án:
Phân công nhiệm vụ cụ thể như sau:
 Trưởng dự án: Lập kế hoạch; phân công, giám sát việc thực hiện của các
thành viên trong Dự án; chuyển giao Dự án khi hoàn thành.
 Kỹ sư điện – điện tử, cử nhân kinh tế, kỹ sư điện tử viễn thông: tổ chức
việc đấu thầu, giám sát việc thực thi hợp đồng của nhà thầu.
 Thư ký dự án: hỗ trợ Dự án việc thực hiện các công việc văn thư, kế toán,
giúp việc cho Trưởng dự án.
3.3.Chi phí
- Chỉ nêu phần dự chi cho gói thầu, những phần chi phí phát sinh được xem như
khoảng chi thường niên của công ty, không tính vào chi phí dự án (ví dụ như:
lương, hồ sơ, sổ sách, chi phí liên lạc )

Trưởng dự án
Kỹ sư điện-
điện tử
Cử nhân
kinh tế
Kỹ sư điện
tử viễn
thông
Thư ký
Báo cáo kết quả thực hiện dự án


Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 7

STT
Mô tả
Đơn giá
(VNĐ)
Số
lượng
ĐVT
Thành tiền
(VNĐ)
1
Accu, 12V, 180AH
6.350.000
536
Bình
3.403.600.000
2
Giá đỡ
1.900.000
43
Bộ
81.700.000
3
Vận chuyển lắp đặt
500.000
268
Tổ
134.000.000
Chi phí trước thuế VAT

3.619.300.000
Thuế VAT (10%)
361.930.000
Tổng chi sau thuế VAT
3.981.230.000
Nguồn chi: chi phí thường xuyên.
3.4.Thời gian
- Thực hiện dự án trong 17 tuần, từ 25/04/2012 đến 22/08/2012.
- Được chia làm 2 giai đoạn:
 Giai đoạn đầu: 5 tuần đầu (từ 25/04/2012 đến 29/05/2012).
 Đây là giai đoạn triển khai công việc và tìm kiếm nhà thầu.
 Giai đoạn 2: 12 tuần cuối (từ 30/05/2012 đến 22/08/2012).
 Đây là giai đoạn kiểm soát việc thi công của nhà thầu và kết thúc dự án.
4.Các ràng buộc, loại trừ
- Các cơ sở dự tính, kế hoạch thầu, tính pháp lý, hiệu quả của dự án phải được
phòng Quản lý đầu tư xây dựng thẩm định trước khi lãnh đạo phê duyệt.
- Không tạm ứng quá 20% giá trị hợp đồng cho nhà thầu.
- Nhà thầu đảm bảo cung cấp hàng hóa trong vòng 12 tuần kể từ ngày ký hợp đồng
(không tính tới ngày nghỉ lễ).
- Trong quá trình thực hiện, có thể có những yếu tố khách quan bất khả kháng có
thể ảnh hưởng đến việc tháo dỡ, lắp đặt của nhà thầu cần phải báo với công ty để
điều chỉnh tiến độ phù hợp.
- Đảm bảo cung cấp thiết bị mới 100%, sản xuất từ 2011 trở về sau.
- Nhà thầu cần nêu rõ chế độ bảo hành thiết bị, thời gian bảo hành miễn phí tối
thiểu là 12 tháng cho toàn bộ thiết bị.
- Trong quá trình thực hiện, nhà thầu phải đảm bảo trình tự:
 Tháo dỡ:
Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 8


 Tháo dỡ accu cũ.
 Kiểm tra nhiệt độ từng vỏ ngăn dơn accu sau khi tháo dỡ.
 Đo điện áp từng bình, toàn bộ accu sau khi tháo dỡ.
 Đo kiểm tra dung lượng accu sau khi tháo dỡ.
 Vận chuyển thủ công accu cũ từ phòng máy ra ô tô, cự ly <100m, qua
cầu thang bộ có độ dốc < 40
0
.
 Lắp đặt:
 Bốc dở thủ công accu mới từ ô tô.
 Vận chuyển thủ công accu mới từ ô tô lên phòng máy, cự ly <100m,
qua cầu thang bộ có độ dốc < 40
0
.
 Lắp đặt accu mới.
- Phải có đảm bảo thực hiện hợp đồng của ngân hàng đối với 2 bên.
5.Dự án liên quan
Dự án thực hiện là 1 trong những dự án đi cùng chiến dịch đổi mới, nâng cấp toàn
bộ hệ thống phát sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ mạng, đem lại hiệu ứng tốt cho
khách hàng.

Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 9

6.Cơ cấu công việc – WBS
Dự án mua sắm,
thay thế Accu
Chọn nhà thầu

Lập hồ sơ
yêu cầu
Gửi thư mời
thầu
Nhận hồ sơ
đề xuất
Mở thầu
Cung cấp thiết
bị
Chuẩn bị đủ
thiết bị cung
ứng
Tháo dỡ, vận
chuyển accu

Vận chuyển,
lắp đặt accu
mới
Nghiệm thu
Đánh giá
Nghiệm thu
Kết thúc
Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 10

7.Tiến độ dự án – sơ đồ Gantt


STT

Công việc
Thời gian
Bắt đầu
Kết thúc
CV trước
1
Lập BQL dự án
3 days
25/04/2012
27/04/2012

2
Lập bảng kế hoạch thực hiện
1wk
30/04//2012
04/05/2012
1
3
Lập bảng chi phí
1wk
30/04/2012
04/05/2012
1
4
Lập hồ sơ yêu cầu
1wk
07/05/2012
11/05/2012
3
5

Gửi thư mời thầu
1 day
14/05/2012
14/05/2012
4
6
Nhận hồ sơ đề xuất của nhà thầu
10 days
15/05/2012
28/05/2012
5
7
Mở thầu/chọn nhà thầu
1 day
29/05/2012
29/05/2012
6
8
Nhà thầu chuẩn bị thiết bị cung cấp
8wks
30/05/2012
24/07/2012
7
9
Tháo dỡ, vận chuyển accu cũ về kho
4wks
25/07/2012
21/08/2012
8
10

Lắp đặt accu mới
4wks
25/07/2012
21/08/2012
8
11
Đánh giá, nghiệm thu
1 day
22/08/2012
22/08/2012
10
12
Kết thúc
0d
22/08/2012
22/08/2012
11


Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 11



Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 12

8.Ma trận phân công trách nhiệm – RAM

Công việc
Bộ phận thực hiện dự án
Bộ phận liên quan dự án
Trưởng
DA
Kỹ sư
Đ-ĐT
Cử nhân
kinh tế
Kỹ sư
ĐTVT
Thư ký
BGĐ
Phòng
QLĐT -
XD
Phòng KT
– TK - TC
Đơn vị
thầu
Lập BQL dự án
1,3




3




Lập bảng kế hoạch thực hiện
1
2
2
2
2
3
2


Lập bảng chi phí
1
2
2
2
2
3

2

Lập hồ sơ yêu cầu
3
1
1
1
2

4



Gửi thư mời thầu

1
1
1
1




Nhận hồ sơ đề xuất của nhà thầu

1
1
1
1

2,4


Mở thầu/chọn nhà thầu
1
1
1
1
1
3
2,4



Nhà thầu chuẩn bị thiết bị cung
cấp

2
2
2




1
Tháo dỡ, vận chuyển accu cũ về
kho

2
2
2




1
Lắp đặt accu mới

2
2
2





1
Đánh giá, nghiệm thu
2
2
2
2
2
3
1,4
2
2
Kết thúc
1,3




3




1.Thực hiện 2. Hỗ trợ 3. Quyết định 4.Thẩm định
Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 13

9.Trách nhiệm và mối liên hệ giữa các bộ phận trong dự án – RACI
Công việc

Bên có trách nhiệm
(R)
Chịu trách nhiệm
trước (A)
Phối hợp với (C)
Báo tin cho
(I)
Lập BQL dự án
BGĐ

P.Nhân sự, KTKT
Tất cả
Lập bảng kế hoạch thực hiện
Trưởng dự án
BGĐ
P. QLĐTXD
BGĐ
Lập bảng chi phí
Trưởng dự án
BGĐ
P. KT-TK-TC
BGĐ
Lập hồ sơ yêu cầu
Tổ xét thầu
Trưởng dự án,
BGĐ
P.QLĐTXD
Trưởng dự
án, BGĐ
Gửi thư mời thầu

Tổ xét thầu
Trưởng dự án,
BGĐ
Tổ thư ký
Trưởng dự
án, BGĐ
Nhận hồ sơ đề xuất của nhà thầu
Tổ xét thầu
Trưởng dự án,
BGĐ
P. QLĐTXD
Trưởng dự
án, BGĐ
Mở thầu/chọn nhà thầu
Tổ xét thầu

P.QLĐTXD
Trưởng dự
án, BGĐ
Nhà thầu chuẩn bị thiết bị cung cấp
Nhà thầu
Công ty
Ban dự án

Tháo dỡ, vận chuyển accu cũ về kho
Nhà thầu
Công ty
Ban dự án

Lắp đặt accu mới

Nhà thầu
Công ty
Ban dự án

Đánh giá, nghiệm thu
P. QLĐTXD
BGĐ
Ban dự án
BGĐ, nhà
thầu
Kết thúc
Trưởng dự án
BGĐ
Các bộ phận thực
hiện và liên quan
Tất cả
(Tổ xét thầu: gồm Kỹ sư điện – điện tử; kỹ sư điện tử viễn thông; cử nhân kinh tế.)
Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 14

10.Phƣơng án kiểm soát, quản lý dự án
- Ban lãnh đạo Trung tâm II giao cho phòng Kỹ thuật khai thác thực hiện phương án.
Trưởng dự án có toàn quyền và trách nhiệm trong việc quản lý và điều hành dự án này
theo đúng kế hoạch của dự án.
- Người đứng đầu các nhóm có quyền quyết định trong điều phối công việc đã được
giao, những thay đổi về nhân sự, kinh phí phải trình lên cho Trưởng dự án.
- Trưởng dự án sẽ làm việc với tất cả các nguồn lực để thực hiện lập kế hoạch dự án.
Tất cả kế hoạch dự án và kế hoạch quản lý các dự án con sẽ được xem xét và chấp
thuận bởi công ty.

- Nhóm làm dự án phải hợp tác với các phòng ban, chuyên viên theo quy định khi tiến
hành dự án.
- Các phòng ban chuyên trách có trách nhiệm theo sát dự án phải làm việc nghiêm túc,
khi phát hiện sai sót phải kịp thời báo ngay cho nhóm dự án và BGĐ.
- Nhóm thực hiện dự án sẽ là một ma trận trong đó các thành viên trong nhóm tiếp tục
báo cáo với tổ chức quản lý họ trong suốt thời gian của dự án. Trưởng dự án chịu
trách nhiệm liên lạc với các nhà quản lý của tổ chức về tiến độ và hiệu suất mỗi
nguồn tài nguyên của dự án.
- Lập phương án dự phòng cho kế hoạch nhân sự để tránh tình trạng nghỉ đột xuất sẽ
ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng dự án .
- Yêu cầu bên nhà thầu phải trình phương án dự phòng hợp lý và cam kết tiến độ
khi kí kết hợp đồng.
- BGĐ, Trưởng dự án bám sát ma trận phân công trách nhiệm để giám sát việc thực
hiện theo kế hoạch để phát hiện sớm việc chậm tiến độ, sai mục tiêu và có biện
pháp kiệp thời xử lý, đánh giá khi chuyển qua công việc khác.
- Các thành viên trong nhóm dự án phải báo cáo công việc hàng ngày cho thư ký
tổng hợp để Trưởng dự án tiện theo dõi, họp hàng tuần để đánh giá công việc.
- Kiểm soát chi phí không được vượt quá 10% so với dự kiến ban đầu. Khi có dấu
hiệu gia tăng chi phí từ 5% cần điều tra tìm nguyên nhân và báo cáo cho BGH.
- Tiến độ dự án: trong giai đoạn đầu triển khai có thể cân nhắc, thẩm định kỹ
phương án nên chậm hơn tiến độ theo kế hoạch, tuy nhiên vào giai đoạn sau khi kí
Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 15

kết hợp đồng với nhà thầu: cần siết chặt giám sát việc thực thi để đảm bảo đúng
chất lượng, tiến độ.
- Tìm nhà thầu có uy tín để mời thầu, đảm bảo chất lượng, hạn chế hồ sơ đề xuất để
đỡ mất thời gian sàn lọc, thẩm định.
11.Kế hoạch quản lý rủi ro của dự án

 Về nhân sự
 Cá nhân thực hiện theo đúng công việc đã phân công.
 Nhân viên nghỉ đột xuất  phối hợp với phòng nhân sự lên phương
án thay thế khi lập dự án.
 Mâu thuẫn trong giải quyết công việc  phân công rõ ràng trách
nhiệm và quyền hạn của mỗi cá nhân, thống nhất với BGĐ về trách
nhiệm của các phòng ban có liên quan.
 Thông báo chế độ đãi ngộ, thưởng cho nhân viên hoàn thành tốt
nhiệm vụ trong dự án.
 Về phía nhà thầu
 Cung cấp hàng hóa không đúng tiêu chuẩn, không đủ số lượng, dịch
vụ tháo dỡ vận chuyển không chuyên nghiệp, gây thiệt hại  cam
kết đảm bảo chất lượng khi kí kết hợp đồng, phải có đảm bảo thực
hiện hợp đồng từ phía ngân hàng.
 Trường hợp bất khả kháng làm chậm tiến độ  phía nhà thầu phải
có văn bản báo cáo cho bên giám sát và lãnh đạo công ty để điều
chỉnh tiến độ phù hợp.
 Quá trình chọn nhà thầu có chuyên gia thẩm định, giám sát riêng để
đảm bảo tính minh bạch, chọn đúng nhà thầu cung cấp hàng hóa và
dịch vụ chất lượng, giá cả phù hợp.
 Về thời gian
 Phân công rõ ràng, cụ thể và theo đúng timeline đã đề ra để đảm bảo
tiến độ công việc.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 16

 Báo cáo công việc hàng ngày để theo dõi, phát hiện kịp thời khi có
sai sót. Ban QLDA bám sát vào bảng Kế hoạch thực hiện theo sơ đồ
mạng để kiểm soát tiến độ thực hiện dự án.

 Cập nhật thực tế công việc theo các mốc thời gian tuần. Đánh giá %
tiến độ thực hiện so với kế hoạch để phân bổ lại nguồn lực, khắc
phục các sai khác nhằm thực hiện đúng kế hoạch như ban đầu.
 Các sai lệch về thời gian hoàn thành được ghi rõ trên sơ đồ (theo
ngày)
 Các biện pháp khen thưởng, động viên khuyến nhân viên tích cực
làm việc, đẩy nhanh tiến độ.
 Về chi phí: có bộ phận chuyên trách về mặt tài chính: kiểm soát tài chính,
nguồn lực của dự án, phối hợp với phòng Kế toán – thống kê – tài chính
chủa công ty đảm bảo tính chuyên nghiệp, minh bạch. Việc chọn nhà thầu
phù hợp đảm bảo chi phí không vượt quá dự kiến.
12.Thông tin, liên lạc
- Ban quản lý dự án, đặc biệt là trưởng dự án, là đầu mối thông tin liên lạc nên cần
nắm rõ thông tin về dự án, liên lạc với nhân sự, phòng ban, đối tác để tiện trao
đổi.
- Họp vào mỗi đầu tuần để đánh giá, triển khai công việc; thư ký ghi nhận các biên
bản cuộc họp để lưu trữ thông tin.
- Toàn bộ thông tin về dự án sẽ được cập nhật đầy đủ, chính xác kịp thời ở bộ phận
thư ký, sau khi hoàn thành dự án sẽ chuyển giao cho phòng văn thư lưu trữ.
- Liên lạc thường xuyên với nhà thầu để nắm bắt thông tin, kết hợp kiểm tra giám
sát việc lắp đặt, tháo dỡ accu.
- Họp hàng tuần để trao đổi thông tin, nắm bắt tình hình với nhà thầu.
- Đối với các thành viên tham gia dự án: đa dạng hóa các hình thức trao đổi thông
tin giữa các thành viên, như: điện thoại, mail, chat yahoo, skype Các thông tin
và giao tiếp của các thành viên tham gia dự án được thực hiện với yêu cầu nhanh
chóng, chính xác và phải được xác nhận của các bên. Thông tin được lưu trữ một
cách hệ thống, giúp việc tìm kiếm được nhanh chóng.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 17


13.Mức độ thành công của dự án
- Đối với chủ đầu tư:
 Dự án kết thúc đúng thời hạn.
 Mua sắm và thay thế các thiết bị đủ tiêu chuẩn, giá cả phù hợp.
 Cải thiện chất lượng mạng, đem lại sự hài lòng cho khách hàng, khẳng định
chất lượng dịch vụ viễn thông hàng đầu.
- Đối với người tiêu dùng:
 Chất lượng mạng cải thiện, sử dụng dịch vụ tốt hơn.
 Được chăm sóc tận tình bởi nhà cung cấp dịch vụ, sử dụng lâu bền.
- Đối với nhà thầu:
 Hoàn thành hợp đồng đúng hạn.
 Đem lại doanh thu cho công ty.
 Tạo dựng lòng tin cho đối tác ở những hợp đồng tiếp theo.
 Ngày hợp đồng có hiệu lực 30/05/2012.
 Ngày hoàn thành 22/08/2012.
 Quy mô, khối lượng đưa vào sử dụng của hạng mục công trình:
STT
Hạng mục công trình
Theo thiết kế đã được phê
duyệt
Theo thực tế đạt được
1
Lắp đặt
Lắp đặt 134 tổ accu 12V
cho 35 trạm, 1 tổ gồm 4
bình.
-Lắp đặt 132 tổ accu 12V
cho 53 trạm, 1 tổ gồm 4
bình.

-Lắp đặt 4 tổ accu 12V
cho 2 trạm, 1 tổ gồm 2
bình.
2
Tháo dỡ và vận
chuyển
Tháo dỡ và vận chuyển
accu cũ về kho Trung tâm
II 134 tổ accu 12V cho 35
trạm, 1 tổ gồm 4 bình.
-Tháo dỡ và vận chuyển
accu cũ về kho Trung tâm
II: 132 tổ accu 12V cho 53
trạm; 4 tổ accu 12V cho 2
trạm.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 18

 Chất lượng hạng mục công trình: toàn bộ thiết bị công trình cung cấp theo
hợp đồng đã được bàn giao, lắp đặt và đưa vào khai thác: phần cứng hoạt
động tốt; các tính năng, chức năng hoạt động tốt.
14.Những nội dung cần cải thiện
- Ghi nhận ý kiến phản hồi thường xuyên của người tiêu dùng để kịp thời kết hợp
các đề xuất giải pháp thực hiện, tiết kiệm chi phí.
- Quá trình tổ chức đấu thầu cần chuẩn bị kỹ lưỡng hơn.
- Nên kiểm tra, sử dụng thử thiết bị ít nhất 1 tuần trước khi nghiệm thu.
- Về nhân sự tham gia: cần tăng cường thêm để tiện giám sát, vì phải lắp đặt cho
nhiều trạm BTS, cần có sự phối hợp với các Đài viễn thông Đông/Tây.
15.Bài học kinh nghiệm

- Thông báo trước kế hoạch làm việc cho các thành viên tham gia dự án để tiện sắp
xếp, tránh tình trạng nghỉ đột xuất, gây ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng dự án.
- Thống nhất phân công rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn để thuận tiện làm việc.
- Có chế độ khen thưởng sau khi hoàn thành dự án để khuyến khích tinh thần làm
việc tốt hơn cho những dự án kế tiếp.
- Thỏa thuận những yêu cầu ràng buộc trong hợp đồng đối với nhà thầu để đảm bảo
lợi ích của công ty.
- Lên kế hoạch dự phòng cho những trường hợp bất khả kháng để kịp thích ứng,
không gây xáo trộn.
- Đề cao tính minh bạch, khách quan trong việc lựa chọn nhà thầu để đảm bảo chất
lượng dịch vụ cung cấp.
- Bám sát sơ đồ mạng để kiểm soát tiến độ, cập nhật công việc hằng ngày để các
thành viên tiện theo dõi, các sai lệch phải được ghi rõ ràng trên sơ đồ.
- Có bộ phận chuyên trách về tài chính để đảm bảo tính khách quan.


Báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thực hiện: Nguyễn Thị Nhật Trâm – MBA12B043 Page 19

Kết luận
Dự án hoàn thành đã đem lại nhiều lợi ích cho chủ đầu tư cũng như người
tiêu dùng. Việc đánh giá lại dự án giúp chúng ta có cái nhìn rõ hơn về mặt được
và chưa được của dự án để rút kinh nghiệm và làm tốt hơn cho những dự án tương
tự kế tiếp.

×