Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

báo cáo kết quả thực hiện dự án quán café cyber

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.11 KB, 18 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
 








BÀI TẬP CÁ NHÂN



BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
QUÁN CAFÉ CYBER



Môn học: QUẢN LÝ DỰ ÁN

GVHD: TS. Lưu Trường Văn
Học viên: Trần Minh Trí
MSHV: MBA12B-048











TP.HCM, tháng 05 năm 2013
PHẦN ĐÁNH GIÁ


Nhận xét 1:


Nhận xét 2:
























Khoa Đào tạo sau Đại học, ngày… tháng… năm….



LỜI CẢM ƠN


Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện, tôi đã hoàn thành bài tập cá nhân
với đề tài: “Báo cáo kết quả thực hiện dự án Quán café Cyber”.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Khoa Đào tạo sau Đại học, trường
ĐH Mở TP.HCM đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng hết sức
quý báu, đặc biệt là thầy Lưu Trường Văn, giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn tôi
môn học Quản lý dự án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý và các anh chị em tham gia dự án đã
giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu, biểu mẫu, tài liệu liên quan.
Tôi xin kính chúc đến toàn thể quý thầy, cô Khoa Đào tạo sau Đại học,
trường ĐH Mở TP.HCM và quý anh chị dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Xin chân thành cảm ơn!


Trần Minh Trí
























MỤC LỤC


1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 1
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN 1
3. QUY MÔ, PHẠM VI DỰ ÁN 1
3.1. Nguồn vốn đầu tư 1
3.2. Khảo sát mặt bằng 1
3.3. Mô hình xây dựng 2
3.4. Chiến lược phát triển 2

3.5. Sản phẩm 2
3.6. Nhà cung cấp 2
3.7. Nhân sự 2
3.8. Chi phí 3
3.8.1. Chi phí phân bổ dự kiến 3
3.8.2. Chi phí phân bổ dự phòng 3
3.9. Thời gian hoàn vốn 3
4. CÁC GIẢ ĐỊNH, RÀNG BUỘC VÀ LOẠI TRỪ 3
4.1. Các giả định 3
4.2. Các ràng buộc 4
4.3. Các loại trừ 4

5. CÁC DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN 4
6. CẤU TRÚC PHÂN CHIA CÔNG VIỆC (WBS) 5
7. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN 6
8. KIỂM SOÁT DỰ ÁN 7
8.1. Đánh giá kết quả dự án 7
8.2. Phân tích Earned Value 7
9. MA TRẬN PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM (RAM) 7
10. TRÁCH NHIỆM VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN (RACI) 8
11. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN 9
12. QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 9
13. BÀI HỌC KINH NGHIỆM 12
14. KẾT LUẬN 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO 13














1

1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
Hiện nay, các Quán Café được mở ra phục vụ cho nhu cầu của giới trẻ như
sinh viên học sinh, nhân viên văn phòng ngày càng nhiều và đa dạng ở đô thị mới
nổi như Tp.Long Xuyên. Ý tưởng mở Quán Café Cyber đã được nhen nhóm khi
trường Đại học An Giang xây dựng thêm khu 40 ha nhằm nâng cấp, mở rộng quy
mô của giảng dạy… Dự án đã được triển khai vào đầu tháng 01 năm 2011. Qua thời
gian hoạt động, Café Cyber ngoài gặt hái những thành công nhất định, cũng không
tránh khỏi những thiếu sót cần phải khắc phục. Sau khi nghiên cứu tất cả các thông
tin liên quan, dự án Café Cyber đã không hoạch định các giả định, các ràng buộc,
các loại trừ, các dự án có liên quan, RACI của dự án…v.v…Bài báo cáo này nhằm
mục đích đưa ra các giải pháp cần cải thiện cho Café Cyber có thể duy trì hoạt động
kinh doanh tốt hơn cũng như đạt mục tiêu dự án về lợi nhuận và thời gian hoàn vốn
nhanh nhất.

2. MỤC TIÊU DỰ ÁN
 Cung cấp nhu cầu thưởng thức café ngon, một không gian yên tĩnh để làm
việc và học tập phục vụ cho các tầng lớp thuộc mọi lứa tuổi; đặc biệt cho
học sinh sinh viên có thu nhập thấp và nhân viên văn phòng, cập nhật
thông tin báo chí hàng ngày, phục vụ ân cần và giá cả hợp lý đáp ứng điều
kiện hiện có và phù hợp với điều kiện sống của cư dân trong khu vực.

 Là nơi giao lưu của học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng và các đối
tượng khác.
 Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động.
 Sự hài lòng của khách hàng và đạt uy tín với nhà cung cấp.
 Quán café được xây dựng và triển khai đúng tiến độ đã đề ra.

3. QUY MÔ, PHẠM VI DỰ ÁN
3.1. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn đầu tư vào Quán café Cyber dưới dạng hình thức góp vốn kinh
doanh từ 3 thành viên là bạn thân của nhau, có nguồn gốc từ tích lũy và vay ngân
hàng.
3.2. Khảo sát mặt bằng:
Tiêu chí để lựa chọn mặt bằng
 Gần trường Đại học An Giang (khu mới xây).
 Có đường đi thuận tiện.
 Không gian thoáng đãng, có nhiều cây xanh.

2

 Có mặt tiền từ 7-10 m, sâu từ 25-30 m để thuận lợi cho việc thiết kế
không gian của quán.
3.3. Mô hình xây dựng:
 Thầu công trình xây dựng, trang trí nội thất: 300 triệu đồng. Quán café
Cyber có diện tích rộng 300m2 được thiết kế đơn giản và ấm cúng, tạo
cảm giác dễ chịu cho quý khách mỗi khi ghé qua, được chia làm 3 khu
chính:
 Khu A: gồm 10 bộ bàn mây tròn, ngoài trời, không khí thoáng mát, có dù
che.
 Khu B: gồm 20 bộ sofa được bố trí trong gian nhà kính trang nhã, có máy
lạnh, phục vụ cho khách hàng có nhu cầu truy cập wifi, đọc sách báo…

 Khu C: khu pha chế, bộ phận điều hành, thu ngân và nhà vệ sinh.
 Tiến độ xây dựng:
 01/01 – 03/01/2011: chuẩn bị mặt bằng
 04/01/2011: khởi công xây dựng
 28/02/2011: dự kiến hoàn thành
 01/03 – 10/03/2011: chuẩn bị, trang trí, lắp ráp trang thiết bị, điện…
 14/03/2011: dự kiến khai trương
3.4. Chiến lược phát triển:
 Xâm nhập: phát tờ rơi, quảng bá, khuyến mãi giảm 10% cho 1 phần thức
uống.
 Giành thị phần
 Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ
 Giữ chân khách hàng
3.5. Sản phẩm:
Có 5 nhóm thức uống chính:
 Café: café đá, café sữa, café rum, bạc sỉu…
 Trà: trà lipton, trà sữa, trà chanh dây…
 Nước ép trái cây: nước ép táo, thơm, bưởi, cà-rốt…
 Sinh tố: dâu, mãng cầu, đu đủ, sa-pu-ché…
 Nước giải khát: nước khoáng, Pepsi, Coca…
3.6. Nhà cung cấp:
 Công ty Cổ phần Café Trung Nguyên: 268 Nguyễn Tất Thành TP.Buôn
Mê Thuột

3

 Công ty TNHH Trà-Cà phê Tâm Châu: 11 Kim Đồng P.2 Thị xã Bảo Lộc
Tỉnh Lâm Đồng.
 Siêu thị Coopmart Long Xuyên.
 Tiểu thương ở chợ đầu mối Long Xuyên chuyên cung cấp hoa quả tươi

ngon.
3.7. Nhân sự:
 Chủ quán: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của quán, chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
 Quản lý: là người thay mặt chủ quán điều hành mọi hoạt động của nhân
viên, được chủ quán ủy quyền.
 Kế toán: theo dõi và ghi chép tất cả mọi hoạt động kinh doanh của quán;
tổng hợp chi phí, xác định doanh thu và lợi nhuận; chịu trách nhiệm báo
cáo thuế.
 Thu ngân: là người trực tiếp thu tiền, tính chi phí…
 Nhân viên phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.
 Nhân viên lao công: là người rửa ly và dọn dẹp vệ sinh.
 Nhân viên bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
3.8. Chi phí:
3.8.1 Chi phí phân bổ dự kiến:
Nguồn vốn có giới hạn khoảng 800 triệu đồng.
3.8.2 Chi phí phân bổ dự phòng:
Nếu có phát sinh sẽ nằm trong khoảng dự phòng là 80 triệu đồng (10% chi
phí phân bổ dự kiến).
4. CÁC GIẢ ĐỊNH, RÀNG BUỘC VÀ LOẠI TRỪ
4.1. Các giả định:
 Các thành viên góp vốn duy trì hợp tác trong suốt thời gian thực hiện dự
án.
 Hợp đồng mặt bằng ký kết với chủ nhà tối thiểu 5 năm và chủ nhà không
có ý định kết thúc hợp đồng trước hạn. Phải có ràng buộc về bồi thường
hợp đồng nếu chủ nhà kết thúc hợp đồng sớm (đúng bằng tổng số tiền phải
trả của thời gian còn lại trong hợp đồng).
 Vật giá mua sắm trang thiết bị, vật tư, xây dựng, sửa chữa ít thay đổi trong
suốt thời gian thực hiện dự án. Nếu có thay đổi chỉ tăng tối đa trong khoản
phân bổ dự phòng.

 Thị hiếu của sinh viên học sinh, nhân viên văn phòng ít thay đổi so với
biến động của thị trường.


4

4.2. Các ràng buộc:
 Quán cần được triển khai thực hiện nhanh vì mặt bằng thuê; thời gian
chuẩn bị khai trương tính từ khi ký hợp đồng thuê tối đa là 3 tháng (dự
kiến khai trương 14/3/2012) để đảm bảo hoạt động hiệu quả tạo ra lợi
nhuận cao vì chi phí đầu tư ban đầu cao.
 Nguồn vốn có giới hạn là 800 triệu đồng, phải tính toán kỹ lưỡng việc triển
khai sửa chữa, trang trí, mua sắm các vật dụng, máy móc thiết bị… thật
chính xác.
 Các thành viên đầu tư Quán café Cyber (không bao gồm nhân viên nhà
thầu) vừa làm công việc khác vừa kinh doanh thêm ngành nghề phụ, do đó
trong thời gian thực hiện dự án, việc có mặt thường xuyên có thể bị hạn
chế.
4.3. Các loại trừ:
 Nhà cung cấp chỉ cung cấp phần cứng: thiết bị máy tính, camera … phục
vụ cho quán café, không cung ứng phần mềm quản lý có bản quyền.
 Các công cụ, dụng cụ đi kèm không có phần bảo hành.
 Dự án không bao gồm các bước tiếp theo như mở rộng quy mô, dịch vụ
cơm trưa văn phòng. Bước đầu chỉ hoạt động chuyên kinh doanh café, trà,
nước ép trái cây, sinh tố và các loại nước giải khát.
 Dự án chưa tính cho những phát sinh đột xuất như chỉ số lạm phát tăng
cao, làm chi phí vật tư bị tăng lên.
 Các thiên tai, hoả hoạn, quy định thay đổi bất ngờ làm chậm trễ tiến độ của
dự án.
5. CÁC DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN

 Dự án mở rộng trường Đại học An Giang.
 Dự án mở rộng đường Võ Thị Sáu - lối đi chính từ quốc lộ đến quán.
 Lựa chọn và cài đăt hệ thống phần mềm cho máy tính: để quản lý tốt hàng
hoá tồn kho và kinh doanh hàng ngày cần thiết ứng dụng chương trình phần
mềm tương thích với chi phí hợp lý.
 Dự án phát triển website giới thiệu về quán và chia sẻ thông tin trên các mạng
xã hội như Facebook, ZingMe







5

6. CẤU TRÚC PHÂN CHIA CÔNG VIỆC (WBS)

7. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN



6

Gantt Chart

8. KIỂM SOÁT DỰ ÁN
8.1. Đánh giá kết quả dự án:
Sử dụng phương pháp giá trị đạt được EVM (Earned Value Method) để kiểm
soát trong giai đoạn thực hiện dự án:

% hoàn thành thực tế = Khối lượng hoàn thành tích lũy tại thời điểm cập
nhật / Tổng khối lượng cần phải hoàn thành theo Công tác.

 Ngân sách cho từng công tác:
 Công tác A = 300 (tr.đ)
 Công tác B = 15 + 95 + 106 + 9.5 = 225.5 (tr.đ)
 Công tác C = 20 (tr.đ)
 Công tác D = 24 (tr.đ)
 Ngân sách cho toàn bộ dự án:
BAC - tổng giá trị Hợp đồng thực hiện dự án (Budgeted Cost at
Completion)
BAC = A+B+C+D = 300+225.5+20+24 = 569.5 (triệu đồng)

 BCWS (Budgeted Cost of Work Scheduled) = Giá trị tích lũy mà dự án
đã dự trù của công việc theo kế hoạch tại cuối tuần thứ 9 = 502.8 (tr.đ)
 BCWP (Budgeted Cost of Work Performed) = Giá trị tích lũy mà dự án
thực tế đã đạt được tại cuối tuần thứ 8 = 450.5 (tr.đ)
 SV (Scheduling Variance) = Sự chênh lệch về tiến độ được đo bằng
tiền = BCWP – BCWS = -52.3 (tr.đ)


7

8.2. Phân tích Earned Value:
 Chỉ số thực hiện tiến độ (SPI): SPI = BCWP/BCWS = 450.5/502.8 = 0.89 =
89%
→ Dự án chỉ thực hiện được 89% so với dự trù → Tiến độ thực hiện dự án chậm
so với tiến độ dự kiến.
 Chỉ số phần trăm hoàn thành (PCI): PCI = BCWP/BAC = 450.5/569.5 =
79%

→ Dự án đã hoàn thành được 79%.

9. MA TRẬN PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM (RAM)
Công việc
Nhân lực bên trong
Nhân lực bên ngoài
Thời
gian
hoàn
thành
(ngày)
A
B
C
Nhà
thầu
Nhà
cung
cấp
Nguồn
khác
Khảo sát
A1
C
H




7

A2
C
H
H
H


7
A3






15
Chuẩn bị cơ sở vật chất
B1
C





10
B2
C




V, H

30
B3






30
Chuẩn bị nhân sự
C1
H

H


B, H
45
C2
H

H


B, H
10
Triển khai kinh doanh


8

D1
H

H


H
30
D2
C

H


H
15
D3
C

H


H
10
Ghi chú: C : Chịu trách nhiệm trực tiếp B : Phải được thông báo
H : Hổ trợ V : Tư vấn
10. TRÁCH NHIỆM VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN (RACI)
CÔNG VIỆC

Bên có trách
nhiệm - R
Chịu trách
nhiệm trước –
A
Phối hợp với
– C
Báo tin
cho - I
Khảo sát và ký Hợp
đồng thuê MB
Tư vấn khảo
sát
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Chủ đầu

Chuẩn bị, lắp đặt
TTB và cơ sở vật
chất
Nhà thầu
Chủ đầu tư
Tư vấn giám
sát
Chủ đầu

Tìm nguồn cung cấp
nguyên liệu
Nhà cung cấp
Chủ đầu tư

Chủ đầu tư –
Nhà cung cấp
Chủ đẩu

Chuẩn bị và đào tạo
nguồn nhân sự
Tư vấn đào
tạo
Chủ đầu tư
Chủ đầu tư –
Nhân viên
Chủ đầu

Chuẩn bị và triển
khai kinh doanh
Tư vấn kinh
doanh
Chủ đầu tư
Chủ đầu tư –
Nhân viên
Chủ đầu


11. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN


9

12. QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
 Xác định rủi ro:

 Sự cạnh tranh của nhiều quán café khu vực lân cận
 Quán không có lượng khách như mong đợi…
 Không có nhiều khách hàng biết đến quán
 Những thay đổi gián tiếp từ điều kiện tự nhiên (mưa, bão)
 Cháy nổ do bất trắc
 Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định, giá cả thị trường biến
động…
 Nhân viên thôi việc đột xuất
 Thái độ phục vụ khách hàng chưa tốt của nhân viên
 Chất lượng an toàn vệ sinh sản phẩm chưa tốt
 Chậm tiến độ dự án làm gia tăng chi phí…
 Chủ nhà chấm dứt Hợp đồng trước hạn hoặc tăng giá thuê
 Mất cắp nguyên liệu

 Phân tích định tính:
STT
MÔ TẢ RỦI
RO
KHẢ
NĂNG
XUẤT
HIỆN
MỨC ĐỘ
ẢNH
HƯỞNG
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
GIẢM NHẸ RỦI RO
01
Sự cạnh tranh
của nhiều quán

café khu vực lân
cận
M
M
-Quan tâm đến hướng phát
triển của đối thủ cạnh tranh
cũng như nhu cầu của khách
hàng
02
Quán không có
lượng khách như
mong đợi…
H
H
-Mở rộng đối tượng khách
hàng
-Xây dựng database danh
sách khách hàng, có chương
trình chăm sóc khách hàng
03
Không có nhiều
khách hàng biết
đến quán
H
H
-Thực hiện quãng cáo trên
các trang web và
facebook…
-Phát tờ rơi chương trình
khuyến mãi cho khách hàng

04
Những thay đổi
gián tiếp từ điều
kiện tự nhiên
(mưa, bão…)
L
L
-Kiểm soát và hạn chế tổn
thất nếu có xảy ra
05
Cháy nổ do bất
L
L
-Trang bị các thiết bị PCCC

10

trắc
và mua bảo hiểm cháy nổ để
bảo vệ tài sản
06
Nguồn nguyên
liệu đầu vào
không ổn định,
giá cả thị trường
biến động…
M
M
-Ngoài việc tiếp nhận nguồn
nguyên liệu từ nhà cung cấp

hiện tại, nên tìm hiểu thêm
những nhà cung cấp khác,
có uy tín cao…
07
Hàng tồn kho
chậm xử lý
M
L
-Thiết lập quy trình kiểm
soát chặt chẽ việc đặt hàng,
mua hàng và xuất hàng…
-Kiềm tra thường xuyên báo
cáo hàng tồn kho
08
Nhân viên thôi
việc đột xuất
M
M
-Làm Hợp đồng lao động
chặt chẽ
-Chế độ đãi ngộ tốt khuyến
khích tinh thần làm việc tích
cực của nhân viên…
09
Thái độ phục vụ
khách hàng chưa
tốt của nhân viên
H
M
-Đào tạo kỹ năng giao tiếp

và thường xuyên giám sát để
kịp thời huấn luyện cho
nhân viên
10
Chất lượng an
toàn vệ sinh sản
phẩm chưa tốt
M
H
- Giám sát thường xuyên và
đào tạo ý thức an toàn vệ
sinh chất lượng sản phẩm
trong nhân viên
11
Chậm tiến độ dự
án làm gia tăng
chi phí…
H
H
-Bám sát các nguồn thông
tin liên quan để đảm bảo dự
án được triển khai đúng tiến
độ
12
Chủ nhà chấm
dứt Hợp đồng
trước hạn hoặc
tăng giá thuê
M
H

-Xem kỹ các điều kiện khi
ký Hợp đồng thuê nhà và
đưa ra giải pháp ràng buộc
trước khi đầu tư
13
Mất cắp nguyên
liệu
L
M
-Trang bị camera quan sát
nhằm hạn chế mất cắp
Ghi chú: H: cao M: trung bình L: thấp

 Phân tích định lượng:
STT
MÔ TẢ RỦI RO
KHẢ
NĂNG
MỨC ĐỘ
ẢNH
XẾP
HẠNG
BÊN
GÁNH

11

XUẤT
HIỆN
HƯỞNG

CHỊU CHỦ
YẾU
01
Sự cạnh tranh của
nhiều quán café khu
vực lân cận
5
5
25
Chủ đầu tư
02
Quán không có lượng
khách như mong
đợi…
4
5
20
Chủ đầu tư
03
Không có nhiều
khách hàng biết đến
quán
3
3
9
Chủ đầu tư
04
Những thay đổi gián
tiếp từ điều kiện tự
nhiên (mưa, bão…)

1
5
5
Chủ đầu tư
05
Cháy nổ do bất trắc
1
5
5
Chủ đầu tư
06
Nguồn nguyên liệu
đầu vào không ổn
định, giá cả thị
trường biến động…
4
4
16
Chủ đầu tư
07
Hàng tồn kho chậm
xử lý
3
1
3
Quản lý
08
Nhân viên thôi việc
đột xuất
5

1
5
Quản lý
09
Thái độ phục vụ
khách hàng chưa tốt
của nhân viên
3
3
9
Quản lý
10
Chất lượng an toàn
vệ sinh sản phẩm
chưa tốt
3
5
15
NV pha chế
11
Chậm tiến độ dự án
làm gia tăng chi
phí…
3
4
12
Nhà thầu,
Chủ đầu tư
12
Chủ nhà chấm dứt

Hợp đồng trước hạn
hoặc tăng giá thuê
1
1
5
Chủ đầu tư
13
Mất cắp nguyên liệu
3
3
9
Chủ đầu tư
Ghi chú: 1: thấp nhất 5: cao nhất
→ Như vậy, yếu tố rủi ro “Sự cạnh tranh của nhiều quán café khu vực lân cận” có
thứ hạng cao nhất, yếu tố rủi ro “Hàng tồn kho” có thứ hạng thấp nhất.


12

13. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
 Yếu tố cạnh tranh
Nhằm thõa mãn khách hàng, quản lý tốt chất lượng phục vụ khách hàng
thông qua các cuộc khảo sát thị trường khu vực lân cận, có không ít quán café
thu hút khách hàng nhờ không gian rộng rãi hơn. Qua tìm hiểu, các đối thủ cạnh
tranh vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu khách hàng. Ý tưởng về những tách
café mới lạ, thơm ngon và độc đáo xuất hiện.
 Yếu tố nhân sự
 Chi phí tiền lương và tiền ăn của nhân viên rất cao; để giảm thiểu chi phí,
nên cắt bớt nhân sự và sắp xếp lại cho hợp lý nhằm đảm bảo được nguồn
nhân sự phục vụ cho Quán mà vẫn mang lại hiệu quả cao.

 Vị trí Quản lý có thể kiêm nhiệm công tác kế toán, vì công việc quản lý
chủ yếu là sắp ca cho nhân viên, theo dõi và điều hành hoạt động của
Quán; thực tế nữa là công tác kế toán cho Quán café cũng đơn giản, dễ
dàng cho người quản lý có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

14. KẾT LUẬN
Sau khi xem xét thông tin, kiểm soát và đánh giá dự án đã thực hiện, Café Cyber đã
thành công trong việc quản lý quy mô và quản lý tiến độ, thực hiện được các yêu
cầu: ĐÚNG TIẾN ĐỘ, ĐÚNG MỤC TIÊU, ĐÚNG QUY MÔ.
Sự thành công của dự án cũng được thể hiện qua hiệu quả kinh tế mà Café Cyber
mang lại, nó còn tuỳ thuộc vào năng lực quản lý và kiểm soát các rủi ro một cách
tốt nhất.
Với những biện pháp cải thiện nêu trên, hy vọng rằng Café Cyber sẽ cải thiện
được trong việc quản lý chất lượng và quản lý chi phí đem lại hiệu quả tốt hơn và
điều quan trọng hơn hết là sự thành công trong kinh doanh, rất cần năng lực quản
lý, nghệ thuật kinh doanh để đem đến sự hài lòng của khách hàng, đạt mục tiêu
ĐÚNG NGÂN SÁCH.
Với mật độ sinh viên học sinh và nhân viên văn phòng lớn tại khu vực, nhu cầu
thưởng thức café thì đây rõ ràng là một thị trường có thể khai thác tốt.
Bài báo cáo này chắc chắn sẽ còn nhiều điểm thiếu sót; rất mong với sự hỗ trợ, điều
chỉnh của Thầy bài báo cáo sẽ tốt hơn và giúp cho dự án kịp thời có biện pháp cải
thiện đúng và mang lại hiệu quả kinh tế cao.





13

TÀI LIỆU THAM KHẢO



[1] James P. Lewis (2007). Fundamentals of Project Management. AMACOM.
NewYork.
[2] Lê Hoài Long – Lưu Trường Văn (2012), Quản lý dự án và hướng dẫn sử
dụng phần mềm MS Project, NXB Xây Dựng.
[3] Lưu Trường Văn (2013), Slides bài giảng Quản lý dự án.

×