Tải bản đầy đủ (.) (30 trang)

bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 30 trang )

WELCOME TO
PHAM LOC BLOG
“SHARE TO BE
SHARED”

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Chủ đề:
GVHD: Phạm Thị Phương Loan
M
ô
n
:

T
h
u
ế

D
o
a
n
h

n
g
h
i

p


NỘI
DUNG
TỔNG QUAN VỀ THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
GIẢM THUẾ
MIỄN THUẾ, HOÀN THUẾ
3.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TTĐB
3.1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM

Thuế TTĐB là loại thuế gián thu .

Thu vào các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (là hàng
hóa, dịch vu không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối
với đại bộ phận dân cư hiện nay) theo danh mục
do Nhà nước qui định.

Đặc điểm: mức thuế suất cao nhằm điều tiết thu
nhập của những người có thu nhập cao, đảm bảo
công bằng xã hội
3.1. TỔ3.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TTĐB
3.1.2. VAI TRÒ

Thu ngân sách Nhà nước.

Quản lý hàng hóa và dịch vụ đặc biệt.


Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt.

Điều tiết thu nhập, phân phối lại thu nhập công
bằng hơn.
3.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TTĐB
3.1.3. NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH THUẾ
TTĐB

Nguyên tắc bình đẳng không phân biệt đối xử
giữa các hàng sản xuất trong nước và hàng NK
3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NỘP THUẾ
3.2.1. Đối tượng chịu thuế
11 Hàng hóa
3.2.1. Đối tượng chịu thuế
6 Dịch vụ
1) Kinh doanh vũ trường
2) Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê
3) Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng
4) Kinh doanh đặt cược
5) Kinh doanh gôn
6) Kinh doanh xổ số
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế
1. Hàng do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK hoặc bán, ủy thác cho cơ sở
KD khác để XK;
2. Hàng nhập khẩu bao gồm:
- Hàng viện trợ; quà tặng các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho CQ nhà
nước, các tổ chức chính trị, XH và cho cá nhân tại VN theo mức quy
định của Chính phủ;
- Hàng quá cảnh, mượn đường qua biên giới VN, hàng chuyển khẩu;

- Hàng tạm nhập để tái xuất;
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao;
- Hàng trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;
- Hàng NK để bán tại các cửa hàng miễn thuế theo quy định;
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế
3. Hàng từ nước ngoài NK vào KCX, hàng từ nội địa bán
vào KCX và chỉ SD trong KCX, hàng mua bán giữa các
KCX;
4. Ô tô dưới 24 chỗ: Xe cứu thương; xe chở phạm nhân;
xe tang lễ; xe ô tô vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng (trên
24 người); xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao
không đăng ký lưu hành và không thamgia giao thông;
5. Tàu bay, du thuyền SD cho mục đích KD vận chuyển
hàng hoá, hành khách và khách du lịch;
6. Điều hòa nhiệt độ CS 90.000 BTU trở xuống lắp trên
phương tiện vận tải: ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, máy bay.
3.2.3. Đối tượng nộp thuế

Tổ chức cá nhân sản xuất nhập khẩu

Tổ chức cấ nhân kinh doanh dịch vụ

Tổ chức cá nhân mua hàng hóa chịu thuế tiêu
thụ ĐB để xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước

Người chịu thuế: Người tiêu dùng (thuế được
cộng vào giá bán)
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
3

.
3
.
1

Đ

I

V

I

C
Ơ

S


S

N

X
U

T
N
H


P

K
H

U

H
À
N
G

H
Ó
A
,

K
I
N
H

D
O
A
N
H

D


C
H

V


C
H

U

T
H
U


T
T
Đ
B

(
K
H
Ô
N
G

S



D

N
G

N
G
U
Y
Ê
N

L
I

U

Đ
Ã

C
H

U

T
H
U


)
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
=
x
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
ĐỐI VỚI HÀNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Giá tính
thuế
TTĐB
Giá bán
chưa có
thuế GTGT
Thuế bảo
vệ môi
trường
Thuế suất
thuế TTĐB
=
-
1
+
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
Ví dụ: Cơ sở sản xuất X sản xuất sản phẩm A chịu
thuế TTĐB, không chịu thuế BVMT, giá bán 1 sản
phẩm A chưa thuế GTGT là 130.000 đồng/sp, thuế
suất TTĐB là 30% thì:
Giá tính
thuế
TTĐB
130.000 - 0

1 + 30%
=
100.000 đồng
=
Thuế TTĐB phải nộp: 100.000 x 30% = 30.000 đồng
ĐỐI VỚI HÀNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU
Giá tính
thuế
TTĐB
Giá tính
thuế nhập
khẩu
Thuế
nhập
khẩu
=
+
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU
Ví dụ: Cơ sở sản xuất X nhập khẩu một lô hàng gồm 10.000
lít bia lon, giá tính thuế nhập khẩu là 12.000 đồng/lít, thuế
suất thuế nhập khẩu là 65%, thuế suất thuế TTĐB là 50%,
thì:
Thuế NK phải nộp/1 lít bia:
12.000 x 65%=7.800 đồng
Giá tính thuế TTĐB/1 lít bia:
12.000 + 7.800=19.800 đồng
Thuế TTĐB phải nộp cho cả lô hàng:

10.000 x 19.800 x 50% = 99.000.000 đồng
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
ĐỐI VỚI KINH DOANH DỊCH VỤ
Giá tính
thuế
TTĐB
Giá bán chưa có thuế GTGT
Thuế suất
thuế TTĐB
=
1
+
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
Ví dụ: Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ
trường của cơ sở kinh doanh A trong kỳ tính thuế là
420.000.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB là 40%, thì:
Giá tính
thuế
TTĐB
420.000.000
1 + 40%
=
300.000.000 đồng
=
Thuế TTĐB : 300.000.000 x 40%=120.000.000 đồng
ĐỐI VỚI KINH DOANH DỊCH VỤ
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
Đối với hàng hóa có vỏ bao bì như
rượu chai, bia chai: không được trừ giá trị

vỏ chai
Đối với hàng hoá gia công: Là giá bán
chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB
của cơ sở đưa gia công
Đối với hàng hóa bán theo phương thức
trả góp: Là giá bán chưa thuế GTGT; chưa
thuế TTĐB của hàng hóa bán trả ngay
THUẾ SUẤT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
Tham khảo biểu thuế suất thuế
TTĐB
Giáo trình môn Thuế trang 118
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
3
.
3
.
2

Đ

I

V

I

C
Ơ


S


S

N

X
U

T

M

T

H
À
N
G

C
H

U

T
H
U



T
T
Đ
B

B

N
G

N
G
U
Y
Ê
N

L
I

U

Đ
Ã

C
H

U


T
H
U


T
T
Đ
B
3.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
Số
thuế
TTĐB
phải
nộp
Số thuế
TTĐB phải
nộp của
hàng hóa
chịu thuế
TTĐB xuất
kho tiêu thụ
trong kỳ
Số thuế TTĐB
đã nộp hoặc đã
trả ở khâu
nguyên liệu
mua vào tương
ứng với số

hàng hóa xuất
kho tiêu thụ
trong kỳ
=
-

×