Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

nghiên cứu giải pháp phát triển kinh tế nông thôn huyện võ nhai tỉnh thái nguyên giai đoạn 2011-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 135 trang )


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




PHẠM XUÂN THÁI





NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG DỰC




THÁI NGUYÊN - 2012



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằ ng, số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong lu ận văn nà y
l hon ton trung thực v chƣa đƣc s dng để bảo vệ một họ c vị nà o t ại
Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sƣ̣ giú p đỡ cho việ c thƣ̣ c hiệ n luậ n văn nà y
đã đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c.

Tác giả

Phạm Xuân Thái












Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đo tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS. Lê Quang Dực đã trực tiếp hƣớng
dẫn, chỉ bảo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện Võ Nhai
tỉnh Thái Nguyên, phòng Nông nghiệp & PTNT, phòng Thống kê, phòng
Giáo dc, Phòng lao động thƣơng binh xã hội, Phòng tài nguyên và môi
trƣờng, Ban quản lý các dự án huyện, lãnh đạo, cán bộ và nhân dân các xã
Cúc Đƣờng, Tràng Xá, Lâu Thƣng đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tôi khi
điều tra thực địa giúp tôi hoàn thành luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn ny.

Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2012
Tác giả luận văn


Phạm Xuân Thái




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii
Mc lc iii
Danh mc chữ viết tắt vi
Danh mc các bảng vii
Danh mc các biểu đồ ix
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mc tiêu nghiên cứu của đề tài 2
2.1. Mc tiêu chung 2
2.2. Mc tiêu c thể 2
3. Đối tƣng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
3.1. Đối tƣng nghiên cứu của đề tài 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
4. Kết cấu của luận văn 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN 4
1.1.1. Nông thôn và vai trò của nông thôn trong sự phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia 4
1.1.2. Khái niệm về phát triển kinh tế nông thôn 6
1.1.3. Nội dung của phát triển kinh tế nông thôn 11
1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế nông thôn 13
1.1.5. Phát triển kinh tế nông thôn ở một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam . 15
1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
1.2.1. Các câu hỏi đặt ra m đề tài cần giải quyết 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 27
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 33

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI HUYỆN VÕ
NHAI, THÁI NGUYÊN 35
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 39
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN CỦA HUYỆN
VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN 50
2.2.1. Tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản của huyện Võ Nhai 50
2.2.2. Tình hình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp v XDCB 74
2.2.3. Ngnh dịch v 79
2.2.4. Tình hình phát triển kinh tế hộ v ý kiến của ngƣời dân 81
2.3. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ NÔNG THÔN CỦA HUYỆN VÕ NHAI 89
2.3.1. Tình hình chung của huyện Võ Nhai 89
2.3.2. Những mặt đạt đƣc trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội 90
2.3.3. Những mặt còn hạn chế 92
2.3.4. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế của huyện Võ Nhai 93
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN KINH
TẾ NÔNG THÔN HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN
2011 - 2015 94
3.1. NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
THÔN HUYỆN VÕ NHAI 94
3.2. NHỮNG CĂN CỨ VÀ ĐỊNH HƢỚNG CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KINH
TẾ NÔNG THÔN HUYỆN VÕ NHAI 97
3.2.1. Những căn cứ chủ yếu phát triển kinh tế nông thôn huyện Võ Nhai . 97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
3.2.2. Định hƣớng, mc tiêu phát triển kinh tế nông thôn huyện Võ Nhai 98
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN HUYỆN

VÕ NHAI 100
3.3.1. Điều chỉnh lại quy hoạch s dng đất đai phù hp với định hƣớng phát
triển kinh tế nông thôn của huyện Võ Nhai 100
3.3.2. Từng bƣớc điều chỉnh lại sự phân bố dân cƣ v lao động giữa các vùng
cũng nhƣ các ngnh trên địa bn huyện Võ Nhai 102
3.3.3. Tìm kiếm v phát triển thị trƣờng tiêu th sản phẩm của huyện Võ Nhai . 102
3.3.4. Tăng cƣờng xây dựng cơ sở hạ tầng huyện Võ Nhai 103
3.3.5. Huy động mọi nguồn vốn để phát triển kinh tế huyện Võ Nhai 105
3.3.6. Đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế nông thôn huyện Võ Nhai 106
3.3.7. Lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hp 112
3.3.8. Nâng cao dân trí, tay nghề cho ngƣời lao động 113
3.3.9. Vận dng tốt các chính sách của Đảng v Nh nƣớc trong phát triển
kinh tế nông thôn của huyện Võ Nhai 116
3.4. DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ NÔNG THÔN HUYỆN
VÕ NHAI NĂM 2011 - 2015 119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120
1. Kết luận 120
2. Kiến nghị 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO 123




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BQ
:

Bình quân
CN
:
Công nghiệp
CNH
DL
DN
:
:
:
Công nghiệp hoá
Du lịch
Doanh nghiệp
DV
:
Dịch v
ĐVT
:
Đơn vị tính
GDP
:
Tổng sản phẩm trong nƣớc
KT
:
Kinh tế
KHKT
:
Khoa học kỹ thuật
HĐND
:

Hội đồng nhân dân
HĐH
:
Hiện đại hoá
HTX
:
Hp tác xã
GPMB
:
Giải phóng mặt bằng
GTSX
:
Giá trị sản xuất
KCN
:
Khu công nghiệp
KHKTNN
:
Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
KS
:
Khách sạn

:
Lao động
NLN
:
Nông lâm nghiệp
NLNTS
:

Nông lâm nghiệp thuỷ sản
NQD
:
Ngoi quốc doanh
NK
:
Nhân khẩu
NS
:
Năng suất
NN&PTNT
:
Nông nghiệp v phát triển nông thôn
PTTH
:
Phổ thông trung học
QD
:
Quốc doanh
THCS
:
Trung học cơ sở
Tr.đ
:
Triệu đồng
TTCN
:
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
:

Uỷ ban nhân dân
VLXD
:
Vật liệu xây dựng
XDCB
:
Xây dựng cơ bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hp số hộ điều tra ở các điểm nghiên cứu năm 2010 30
Bảng 2.1: Hiện trạng s dng đất đai của huyện Võ Nhai giai đoạn 2008 -2010 38
Bảng 2.2: Dân số v lao động huyện Võ Nhai các năm từ 2008 đến năm 2010 40
Bảng 2.3: Số lƣng, cơ cấu thành phần dân tộc của huyện trong các
năm 2008 đến 2010 41
Bảng 2.4: Lao động huyện Võ Nhai chia theo giới tính v khu vực các năm từ
2008 -2010 (ngƣời) 43
Bảng 2.5: Kết quả sản xuất các ngnh kinh tế của huyện Võ Nhai giai đoạn
2006 - 2010 48
Bảng 2.6: Phân loại hộ theo tiêu chuẩn và mức sống dân cƣ trong các năm từ
2008 đến 2010 49
Bảng 2.7: Kết quả sản xuất ngnh nông nghiệp của huyện Võ Nhai giai đoạn
2006 - 2010 51
Bảng 2.8: Diện tích một số cây trồng chủ yếu của huyện Võ Nhai giai đoạn
2006-2010. 57
Bảng 2.9: Năng suất, sản lƣng một số cây trồng chủ yếu của huyện Võ Nhai
giai đoạn 2006 - 2010 60
Bảng 2.10: Năng suất, sản lƣng cây hoa mu của huyện Võ Nhai giai đoạn
2006 – 2010 63

Bảng 2.11: Năng suất, sản lƣng cây ăn quả của huyện Võ Nhai giai đoạn
2006 – 2010 65
Bảng 2.12: Sản lƣng cây công nghiệp của huyện Võ Nhai giai đoạn 2006 – 2010 . 67
Bảng 2.13: Kết quả sản xuất ngnh chăn nuôi của huyện Võ Nhai giai đoạn
2006-2010 69
Bảng 2.14: Kết quả sản xuất ngnh lâm nghiệp của huyện Võ Nhai
năm 2006 – 2010 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
Bảng 2.15: Sản lƣng thuỷ sản chủ yếu của huyện Võ Nhai Giai đoạn
2006 - 2010 73
Bảng 2.16: Giá trị sản xuất ngnh CN - TTCN nông thôn của huyện Võ Nhai
giai đoạn 2006 - 2010 76
Bảng 2.17: Công trình đƣờng giao thông đƣc đầu tƣ trong giai đoạn
2006-2010 78
Bảng 2.18: Giá trị sản xuất ngnh dịch v nông thôn của huyện Võ Nhai
giai đoạn 2006 - 2010 80
Bảng 2.19: Tình hình phát triển kinh tế hộ của huyện Võ Nhai năm
2008 - 2010 84
Bảng 2.20: Tỷ lệ hộ dân có nhu cầu đầu tƣ cho các hoạt động kinh tế - xã hội
ở nông thôn 86
Bảng 2.21: Mô tả biến s dng trong mô hình hm CD 87
Bảng 2.22: Kết quả phân tích hm CD của các hộ điều tra năm 2010 87
Bảng 2.23: Kết quả v hiệu quả kinh tế nông thôn của huyện Võ Nhai năm
2008 - 2010 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu s dng đất đai của huyện Võ Nhai năm 2010 37
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thành phần dân tộc huyện Võ Nhai năm 2010 42
Biểu 2.3: Cơ cấu kinh tế của huyện Võ Nhai giai đoạn 2006-2010 45
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu giá trị sản xuất ngnh nông nghiệp huyện Võ Nhai giai
đoạn 2006-2010 54
Biểu đồ 2.5: Giá trị sản xuất ngnh CN, TTCN v XDCB huyện Võ Nhai giai
đoạn 2006 – 2010 77
Biểu đồ 2.6: Giá trị sản xuất ngnh dịch v huyện Võ Nhai giai đoạn
2006 – 2010 81






Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế nông thôn là vấn đề phức tạp, rộng lớn; nông nghiệp,
nông thôn là vấn đề có tầm chiến lƣc đặc biệt quan trọng. Văn kiện Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ X khẳng định: “Đẩy mạnh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông
nghiệp, nông thôn v nông dân”; Nghị quyết Trung ƣơng 7 (Khoá X) về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Phát triển kinh tế nông thôn có vai trò rất quan trọng, nông thôn nƣớc

ta chiếm 70% dân số cả nƣớc v 75% lao động xã hội. Do vậy, nông thôn
có vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Đối
với Việt Nam là một nƣớc đang phát triển thì nông thôn lại cng có ý nghĩa
to lớn. Nông nghiệp, nông thôn sản xuất v đáp ứng những yêu cầu cơ bản
của ngƣời dân. Nông thôn l nơi sản xuất lƣơng thực, thực phẩm cho nhu
cầu cơ bản của ngƣời dân, cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp
và xuất khẩu. Nông thôn l nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã
hội; nông thôn là thị trƣờng tiêu th các sản phẩm công nghiệp và dịch v.
Trong những năm đổi mới, nông thôn nƣớc ta đã có những bƣớc phát triển
đáng kể trên nhiều mặt. Tuy vậy, kinh tế nông thôn vẫn còn mang tính chất
thuần nông; thu nhập của ngƣời dân thấp; tỷ lệ tăng dân số v lao động khá
cao gây sức ép khá lớn về việc làm, ruộng đất, y tế, giáo dc…; kết cấu hạ
tầng còn yếu, cơ sở vật chất kỹ thuật thấp; lao động nông thôn chủ yếu là
thủ công, đời sống vật chất và tinh thần khó khăn, thiếu thốn; trong nông
thôn vẫn còn nhiều hộ đói nghèo…
Võ Nhai là huyện vùng cao của tỉnh Thái Nguyên, nông nghiệp vốn là
ngành sản xuất chính của huyện, với hơn 80% dân số và trên 70% quỹ đất
dành cho nghề này. Trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


2
nghiệp, nông thôn, UBND huyện Võ Nhai đã xác định phải đẩy mạnh phát
triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá nhằm tạo vùng nguyên liệu, phc
v công nghiệp chế biến trên địa bàn. Trên tinh thần đó, UBND huyện Võ
Nhai đã tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, đẩy mạnh thâm
canh, tăng v, áp dng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, làm tốt công tác
thuỷ li, khuyến nông. Nhờ vậy, huyện Võ Nhai đã đạt đƣc nhiều kết quả
khả quan trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên tốc độ tăng
trƣởng còn thấp, sản phẩm hng hoá đơn điệu

Xuất phát từ những yêu cầu thực tế cấp bách nhƣ trên, tôi đã chọn đề
ti: “Nghiên cứu giải pháp nhằm phát triển kinh tế nông thôn huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015” lm đề tài nghiên cứu nhằm
góp phần thiết thực trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn của Đảng
v Nh nƣớc trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế nông thôn huyện Võ
Nhai, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế nông thôn, để
đẩy nhanh việc thực hiện thắng li chiến lƣc phát triển nông nghiệp, nông
thôn của Đảng v Nh nƣớc. Đặc biệt là xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề phát triển kinh tế
nông thôn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn
huyện Võ Nhai từ năm 2006 - 2010.
- Đề ra những định hƣớng và một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế
nông thôn huyện Võ Nhai trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tƣng nghiên cứu là các vấn đề về kinh tế nông thôn, các nông hộ,
ngƣời dân nông thôn, cộng đồng và các vùng nông thôn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nội dung nghiên cứu kinh tế nông thôn rất rộng nhƣng
do điều kiện nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung giải quyết các vấn đề

về thực trạng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây
dựng cơ bản và dịch v nông thôn huyện Võ Nhai. Từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển mạnh các lĩnh vực ny trên địa bàn huyện Võ Nhai đến
năm 2015.
- Về không gian: Huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu thu thập nghiên cứu từ năm 2006 - 2010.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và ph lc, luận văn
gồm có 3 chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở khoa học và thực tiễn về phát triển kinh tế nông thôn
v phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 2: Thực trạng phát triển kinh tế nông thôn huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên.
- Chƣơng 3: Định hƣớng và một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế
nông thôn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
1.1.1. Nông thôn và vai trò của nông thôn trong sự phát triển kinh tế của
mỗi quốc gia
1.1.1.1. Nông thôn và những đặc trưng cơ bản của nông thôn
Cho đến nay, có thể nói chƣa có định nghĩa no chuẩn xác v đƣc chấp

nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Trong từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn
ngữ học, xuất bản năm 1994, nông thôn đƣc định nghĩa l khu vực dân cƣ
tập trung chủ yếu lm nghề nông.
Nông thôn l vùng đất đai rộng với một cộng đồng dân cƣ chủ yếu lm
nông nghiệp (nông, lâm, ngƣ nghiệp), có mật độ dân cƣ thấp, cơ sở hạ tầng
kém phát triển, có trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng
hoá thấp v thu nhập mức sống của dân cƣ thấp.
Khái niệm trên chƣa phải đã hon chỉnh, nếu không đặt nó trong điều
kiện thời gian v không gian nhất định của nông thôn mỗi nƣớc [24].
Với khái niệm trên thì nông thôn có những đặc trƣng cơ bản nhƣ sau:
Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cư bao
gồm chủ yếu là nông dân. Nông thôn l vùng sản xuất nông nghiệp, bao gồm
tất cả các ngnh nhƣ: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản Ngoi ra l
còn có các hoạt động phi nông nghiệp khác nhƣ công nghiệp, dịch v… Các
hoạt động sản xuất v dịch v ny phc v chủ yếu cho nông nghiệp v cho
cộng đồng nông thôn.
Nông thôn có mật độ dân cư thấp, dân cƣ chủ yếu tập trung ở các khu
vực thnh thị, còn khu vực nông thôn thì dân cƣ lại phân tán, mật độ phân bố
thấp, không đồng đều. Mật độ dân cƣ ở các vùng nông thôn cũng không giống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


5
nhau. Ở vùng đồng bằng có điều kiện tự nhiên thuận li, tập trung dân cƣ
đông hơn những vùng miền núi, địa hình đi lại khó khăn, điều kiện tự nhiên
khắc nghiệt…
Nông thôn có cơ sở hạ tầng yếu kém, có trình độ tiếp cận thị trường,
trình độ sản xuất hàng hoá thấp. Sự lạc hậu, thấp kém của cơ sở hạ tầng nhƣ
giao thông, điện, trƣờng, trạm, hệ thống thủy li, thông tin liên lạc… đã khiến
cho vùng nông thôn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận khoa học kỹ thuật,

thị trƣờng để phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống vật chất v văn hóa
xã hội cho ngƣời dân.
Nông thôn l vùng có trình độ văn hoá, khoa học v kỹ thuật thấp, trình
độ dân chủ, tự do v công bằng xã hội thấp. Thu nhập v đời sống vật chất v
tinh thần của nông thôn thấp. Sự thấp kém về trình độ dân trí đã cản trở sự
tiếp cận với khoa học, kỹ thuật hiện đại…
Nông thôn trải trên địa bàn rộng lớn nên nó mang tính chất đa dạng về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, đa dạng về quy mô v trình độ phát triển,
về các hình thức tổ chức sản xuất v quản lý. Đó chính l tiềm lực to lớn về
ti nguyên đất đai, khoáng sản, thuỷ sản…
1.1.1.2. Vai trò của nông thôn trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia
Nông thôn là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản
của nhân dân. Những sản phẩm m chỉ có ngnh nông nghiệp nông thôn mới
sản xuất ra để đáp ứng các nhu cầu tối cần thiết của cuộc sống nhân dân.
Trình độ khoa học ngy nay có phát triển cũng chƣa có ngnh sản xuất no có
thể thay thế đƣc.
Xã hội cng phát triển, dân số ngy cng tăng, chất lƣng cuộc sống
cng đƣc nâng cao thì nhu cầu về số lƣng, chủng loại lƣơng thực, thực
phẩm đa dạng hơn, chất lƣng cao hơn [26].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


6
Nông thôn cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất
khẩu. Các ngnh công nghiệp nhẹ nhƣ dệt, may, da giầy… ngnh công nghiệp
chế biến nhƣ chế biến đồ hộp, chế biến gỗ… đều không thể thiếu những
nguyên liệu đầu vo từ nông nghiệp, nông thôn.
Nông thôn là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội, chiếm 75%
lao động xã hội.

Nông thôn chiếm 70% dân số cả nƣớc. Đó l thị trường rộng lớn tiêu thụ
sản phẩm công nghiệp và dịch vụ. Sự phát triển ổn định của nông nghiệp
nông thôn đòi hỏi phải cung cấp một lƣng hng ổn định về vật tƣ, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, máy móc nông c…[26].
Nông nghiệp và nông thôn có tác dụng giữ gìn và bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên và môi trường. Phát triển nông nghiệp nông thôn ở bất cứ quốc
gia no cũng gắn liền với việc s dng v quản lý các ti nguyên thiên nhiên
nhƣ đất đai, nguồn nƣớc, rừng, thực vật v động vật…
Nông nghiệp và nông thôn góp phần vào việc tăng thu nhập và tích luỹ
của nền kinh tế quốc dân, thông qua cung cấp nông sản phẩm, thuế, xuất khẩu
nông sản phẩm. Điều ny đặc biệt quan trọng đối với các nƣớc đang phát
triển, đi lên từ nông nghiệp [2].
1.1.2. Khái niệm về phát triển kinh tế nông thôn
+ Ngân hng Thế giới định nghĩa: Phát triển nông thôn l việc cải thiện
mức sống của một số đông ngƣời có mức thu nhập thấp đang sinh sống ở
vùng nông thôn nhằm tạo nên tiến trình phát triển nông thôn một cách tự giác
v ổn định. Định nghĩa ny l sự kế thừa chiến lƣc hoạt động cho vay vốn
trên quy mô các quốc gia, với sự đảm bảo đem lại nhiều li ích kinh tế nhất
cho các nƣớc này.
+ Đối với các nƣớc đang phát triển, quan điểm phát triển nông thôn đa
chức năng nhấn mạnh vo khía cạnh phát triển vững bền, phát triển tổng hp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


7
cả kinh tế, xã hội, chính trị, văn hóa, môi trƣờng… nông thôn. Theo định
nghĩa của Hội đồng thế giới về môi trƣờng v phát triển (WCED) thì “phát
triển bền vững l sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại m không lm tổn
hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai. Nhìn chung,
ngƣời ta thống nhất về cơ bản 3 mc tiêu lớn nhất đối với phát triển nông

thôn, đó l:
(1) Đảm bảo sự tăng trƣởng về kinh tế, nâng cao thu nhập cho dân cƣ
nông thôn.
(2) Tăng phúc li xã hội, nâng cao dân trí v đời sống tinh thần cho cộng
đồng ngƣời dân nông thôn.
(3) Duy trì sự đứng vững của nông thôn, bảo vệ môi trƣờng, đặc biệt l
trong những điều kiện quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra nhanh.
Tuy nhiên, để đạt đƣc các mc tiêu cơ bản ny, nội dung phát triển nông
thôn có thể thay đổi theo từng thời kỳ, giai đoạn phát triển ở mỗi quốc gia.
Trong những nƣớc nghèo hơn, mc tiêu phát triển nông thôn nghiêng nhiều
về bảo đảm an ninh lƣơng thực v thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, thiết lập cơ sở
hạ tầng ban đầu.Trong khi ở các nƣớc phát triển v những nơi quá trình CNH
diễn ra mạnh mẽ, những cố gắng của Chính phủ tập trung nhiều ở các nội
dung hỗ tr cho nông thôn đứng vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng v sự
phát triển bất bình đẳng giữa các vùng…
- Sự phát triển l sự mở rộng, khuyếch trƣơng, phát đạt của sự vật, hiện
tƣng hoặc ý tƣởng tƣ duy trong đời sống một cách tƣơng đối hon chỉnh
trong một giai đoạn nhất định. Do đó sự phát triển khác với sự tăng trƣởng.
- Tăng trƣởng kinh tế l sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một
khoảng thời gian nhất định (thƣờng l một năm). Sự gia tăng đƣc thể hiện ở
quy mô v tốc độ. Quy mô tăng trƣởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


8
tốc độ tăng trƣởng đƣc s dng với ý nghĩa so sánh tƣơng đối v phản ánh
sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ. Bản chất của tăng trƣởng l
phản ánh sự thay đổi về lƣng của nền kinh tế.
- Phát triển kinh tế l quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. L
quá trình biến đổi cả về lƣng v về chất, nó l sự kết hp một cách chặt chẽ

quá trình hon thiện của hai vấn đề về kinh tế v xã hội ở mỗi quốc gia. Phát
triển phải l một quá trình lâu di v do các nhân tố nội tại của nền kinh tế
quyết định [21].
Tóm lại, nội dung phát triển kinh tế phải đạt đƣc nhƣ sau:
Một là, sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế v mức gia tăng
thu nhập bình quân trên một đầu ngƣời. Đây chính l tiêu thức để thể hiện quá
trình biến đổi về lƣng của nền kinh tế, l điều kiện cần để nâng cao mức
sống vật chất, để thực hiện các mc tiêu khác của sự phát triển.
Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế. Đây l tiêu thức
phản ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế.
Ba là, sự biến đổi ngy cng tốt hơn trong các vấn đề về xã hội. Mc tiêu
cuối cùng của phát triển kinh tế không phải l tăng trƣởng hay chuyển dịch cơ
cấu kinh tế m l việc xoá đói giảm nghèo, sự tăng lên của tuổi thọ bình quân,
khả năng tiếp cận đến các dịch v y tế, nƣớc sạch, trình độ dân trí, giáo dc…
Hon thiện các tiêu chí ny l sự thay đổi về chất xã hội của quá trình phát triển.
Phát triển nông thôn l vấn đề đƣc nhiều nƣớc cũng nhƣ cả thế giới
quan tâm. Do yêu cầu của các nƣớc không giống nhau nên mỗi nƣớc có quan
niệm khác nhau về phát triển nông thôn. Quan điểm của ngân hng thế giới
đƣc coi l khái niệm chung về phát triển nông thôn: “Phát triển nông thôn l
sự phát triển tổng hp liên ngnh kinh tế - xã hội trên một nƣớc hoặc một
vùng lãnh thổ trong thời gian v không gian nhất định”. Phát triển nông thôn
không chỉ đơn thuần phát triển về mặt kinh tế m còn phải phát triển cả về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


9
mặt xã hội trong nông thôn. Nói cách khác phát triển nông thôn tức l vừa
nâng cao đời sống vật chất vừa nâng cao đời sống tinh thần cho ngƣời dân
nông thôn. Phát triển nông thôn không chỉ l phát triển sản xuất nông nghiệp
m còn kết hp với phát triển sản xuất công nghiệp v dịch v nông thôn tạo

thnh cơ cấu kinh tế nông thôn hp lý [2].
Từ những thập niên 70, 80 của thế kỷ trƣớc, khi m tăng trƣởng kinh tế
của nhiều nƣớc đã đạt đƣc một tốc độ khá cao, ngƣời ta bắt đầu nghĩ đến ảnh
hƣởng tiêu cực của sự tăng trƣởng nhanh đó đến tƣơng lai. Vấn đề về bền
vững đƣc đặt ra. Khái niệm "phát triển bền vững" chính thức xuất hiện năm
1987 trong Báo cáo "Tƣơng lai chung của chúng ta" của Hội đồng Thế giới về
Môi trƣờng v Phát triển (WCED) nhƣ l “sự phát triển đáp ứng được những
yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của
các thế hệ mai sau". Mc tiêu tổng quát của phát triển bền vững l đạt đƣc
sự đầy đủ về vật chất, sự giu có về tinh thần v văn hóa, sự bình đẳng của
các công dân v sự đồng thuận của xã hội, sự hi hòa giữa con ngƣời v tự
nhiên; phát triển phải kết hp chặt chẽ, hp lý v hi ho đƣc ba mặt l phát
triển kinh tế, phát triển xã hội v bảo vệ môi trƣờng. Phát triển bền vững l
nhu cầu cấp bách v xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội loi
ngƣời. Điều đó đã đƣc khẳng định qua Tuyên bố Rio de Janeiro (1992) về
môi trƣờng v phát triển, bao gồm 27 nguyên tắc cơ bản v Chƣơng trình nghị
sự 21. Tại Hội nghị Thƣng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững (2002) ở
Johannesburg, các nguyên tắc trên v Chƣơng trình nghị sự 21 về phát triển
bền vững đã đƣc khẳng định lại v cam kết thực hiện đầy đủ. Phát triển bền
vững đã trở thnh đƣờng lối, quan điểm v chính sách của Đảng v Nh nƣớc
ta. Chỉ thị số 36-CT/TW ngy 25 tháng 6 năm 1998 của Bộ Chính trị về tăng
cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc nhấn
mạnh: "Bảo vệ môi trường là một nội dung cơ bản không thể tách rời trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


10
đường lối, chủ trương và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các
cấp, các ngành, là cơ sở quan trọng bảo đảm phát triển bền vững, thực hiện
thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước". Quan điểm phát

triển bền vững đã đƣc tái khẳng định trong các văn kiện của Đại hội IX của
Đảng Cộng sản Việt Nam v trong Chiến lƣc phát triển kinh tế-xã hội 2001-
2010 là: "Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi
với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường" và "Phát triển
kinh tế - xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo đảm sự hài
hoà giữa môi trường nhân tạo với môi trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng
sinh học".
Để thực hiện mc tiêu phát triển bền vững v thực hiện cam kết quốc tế,
Chính phủ Việt Nam đã ban hnh "Định hƣớng chiến lƣc phát triển bền
vững ở Việt Nam" (Chƣơng trình nghị sự 21của Việt Nam) theo Quyết định
153/QĐ-TTg ngy 17/8/2004 lm cơ sở cho việc xây dựng các chiến lƣc,
quy hoạch tổng thể v kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc cũng
nhƣ của các ngnh v địa phƣơng, trong đó có ngnh nông nghiệp v phát
triển nông thôn [1].
Tóm lại, phát triển kinh tế bền vững l quá trình phát triển có sự kết hp
chặt chẽ, hp lý, hi ho giữa 3 mặt của sự phát triển gồm: Tăng trƣởng kinh
tế, cải thiện các vấn đề xã hội v bảo vệ môi trƣờng.
- Phát triển kinh tế nông thôn bền vững: Nƣớc ta l một nƣớc nghèo, đi
lên chủ nghĩa xã hội không có cách no khác l sản xuất v kinh doanh phải
có hiệu quả. Quan điểm hiệu quả không thể chấp nhận việc phát triển kinh tế
nông thôn bằng bất cứ giá no. Việc phát triển kinh tế nông thôn l một vấn
đề phức tạp v rộng lớn phải đầu tƣ nhiều của cải v sức lao động nên cng
đòi hỏi phải có hiệu quả. Quan điểm hiệu quả bao gồm ba mặt gắn bó với
nhau: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội v hiệu quả môi trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


11
Hiệu quả kinh tế đòi hỏi phải sản xuất ngy cng nhiều nông sản phẩm
v sản phẩm hng hoá với giá thnh hạ, chất lƣng sản phẩm v năng suất lao

động cao, tích luỹ v tái sản xuất mở rộng không ngừng.
Hiệu quả xã hội đòi hỏi đời sống của nông thôn không ngừng đƣc nâng
cao, lao động có việc lm với thu nhập ngy cng tăng, thực hiện đƣc việc
xoá đói giảm nghèo, số hộ khá v giu ngy cng tăng, thực hiện đƣc dân
chủ, công bằng, xã hội văn minh, xoá bỏ đƣc các tệ nạn xã hội, phát huy
đƣc những truyền thống tốt đẹp của cộng đồng nông thôn.
Hiệu quả môi trƣờng đòi hỏi môi trƣờng sinh thái ngy cng đƣc bảo vệ
v cải thiện.
Có đảm bảo cả ba mặt hiệu quả kinh tế, xã hội v môi trƣờng thì phát triển
nông thôn mới bền vững [24].
1.1.3. Nội dung của phát triển kinh tế nông thôn
Nội dung phát triển kinh tế nông thôn mang tính ton diện, bao gồm
nhiều mặt quan hệ mật thiết với nhau, không thể thay thế nhau. Phát triển kinh
tế nông thôn chủ yếu tập trung vo các vấn đề: Kinh tế nông nghiệp nông
thôn, kinh tế công nghiệp nông thôn, kinh tế dịch v nông thôn…
1.1.3.1. Phát triển kinh tế nông nghiệp
Nông nghiệp l ngnh sản xuất hết sức quan trọng của kinh tế nông thôn.
Nông thôn có phát triển đƣc hay không trƣớc tiên l ph thuộc vo sự phát
triển nông nghiệp, dù đó l nƣớc đang phát triển hay nƣớc phát triển.
Kinh tế nông nghiệp bao gồm cả nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Trong nông nghiệp có trồng trọt, chăn nuôi v dịch v phc v trồng trọt v
chăn nuôi. Ngnh trồng trọt có cây lƣơng thực có hạt nhƣ lúa, ngô; cây chất
bột có củ, cây rau đậu v gia vị; cây ăn quả, cây chè… Ngnh chăn nuôi bao
gồm chăn nuôi gia súc, gia cầm… Ngnh thuỷ sản bao gồm thuỷ sản đánh bắt
v thuỷ sản nuôi trồng nhƣ tôm, cá, thuỷ sản khác…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


12
1.1.3.2. Phát triển kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng ở

nông thôn
* Công nghiệp nông thôn l một bộ phận của công nghiệp, đƣc phân bố
ở địa bn nông thôn, có quan hệ mật thiết với sự phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn, bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình,
những cơ sở công nghiệp thuộc các thnh phần kinh tế khác nhau với những
trình độ v hình thức tổ chức khác nhau, trên cơ sở khai thác các nguồn lực ở
địa phƣơng phc v thị trƣờng địa phƣơng, cả nƣớc v xuất khẩu.
Công nghiệp nông thôn l các hoạt động sản xuất có tính chất công
nghiệp diễn ra trên địa bn nông thôn, khái niệm công nghiệp nông thôn chỉ
hm chứa các cơ sở công nghiệp vừa v nhỏ hoặc rất nhỏ nhƣ các doanh
nghiệp Nh nƣớc do địa phƣơng quản lý l chủ yếu, các hp tác xã tiểu thủ
công nghiệp, các tổ hp sản xuất thủ công, các tƣ nhân v hộ gia đình tiểu
chủ, cá thể.
Công nghiệp nông thôn bao gồm công nghiệp khai khoáng nhƣ khai thác
đá, cát, sỏi v mỏ khác; công nghiệp chế biến nhƣ sản xuất chế biến thực
phẩm v đồ uống, trang phc, gỗ v lâm sản, giƣờng, tủ, bn ghế, giấy, công
nghiệp khác…
* Xây dựng cơ bản ở nông thôn bao gồm giao thông nông thôn, thủy li,
điện, đƣờng, trƣờng học, bệnh viện, trạm y tế, nh văn hoá, thông tin liên lạc…
1.1.3.3. Phát triển dịch vụ nông thôn
Sự nảy sinh, phát triển các mối quan hệ trao đổi hng hoá giữa các doanh
nghiệp, các hộ gia đình v việc chuyên môn hoá các hoạt động trao đổi đó đã
thúc đẩy sự ra đời của các thƣơng mại dịch v ở nông thôn.
Thƣơng mại có nội dung hoạt động chủ yếu l trao đổi, lƣu thông hng
hoá, còn dịch v lại có nội dung hoạt động mang tích chất phc v. Các hoạt
động phc v ny không chỉ phc v cho việc trao đổi hng hoá nhƣ bán hng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


13

v vận chuyển hng theo yêu cầu, dịch v khác… Ngoi ra các hoạt động dịch
v còn liên quan tới cả các lĩnh vực khác ở nông thôn nhƣ du lịch sinh thái,
bảo hiểm, dịch v ti chính ngân hng, các dịch v y tế, văn hoá, xã hội…
Thƣơng mại l hoạt động dịch v đảm nhận chức năng cung ứng đầu vo v
tiêu th sản phẩm đầu ra cho các doanh nghiệp v hộ gia đình ở nông thôn.
Tóm lại, dịch v nông thôn l ton bộ hoạt động thƣơng mại dịch v đáp
ứng nhu cầu phát triển sản xuất, đời sống v các nhu cầu phát triển khác ở
nông thôn.
1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế nông thôn
1.1.4.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên
Những nhân tố về điều kiện tự nhiên có ảnh hƣởng rất lớn đến cơ cấu
kinh tế v chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn nhất l đối với các nƣớc trình
độ công nghiệp hoá còn thấp. Những nhân tố về điều kiện tự nhiên bao gồm:
Điều kiện đất đai, thời tiết, khí hậu, nguồn nƣớc, rừng, khoáng sản v các yếu
tố sinh học khác… Các yếu tố ny có tác động trực tiếp tới việc hình thnh,
vận động v biến đổi của cơ cấu kinh tế nông thôn.
Vị trí địa lý thuận li v các tiềm năng tự nhiên phong phú của mỗi vùng
lãnh thổ l nhân tố thuận li cho các thnh phần kinh tế phát triển. Những
vùng có điều kiện tự nhiên thuận li thì các thnh phần kinh tế quốc doanh,
tập thể, tƣ nhân, kinh tế hộ v trang trại cũng phát triển với quy mô lớn v
nhanh hơn so với các vùng khác.
1.1.4.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội
Nhóm các nhân tố ny luôn tác động mạnh mẽ tới sự hình thnh v phát
triển của cơ cấu kinh tế nông thôn v tác động đến phát triển kinh tế nông thôn.
Thị trƣờng với bản chất của nó l tự phát, dẫn đến những rủi ro cho
ngƣời sản xuất v gây lãng phí các nguồn lực của xã hội vì thế cần phải có sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


14

quản lý, can thiệp của Nh nƣớc ở tầm vĩ mô để thị trƣờng phát triển đúng
hƣớng, lnh mạnh, tránh đƣc rủi ro.
Chính sách kinh tế vĩ mô của Nh nƣớc. Nh nƣớc ban hnh các chính
sách kinh tế đồng bộ cùng với các công c quản lý khác để thúc đẩy việc hình
thnh v chuyển dịch cơ cấu kinh tế v cơ cấu kinh tế nông thôn vận động,
phát triển theo hƣớng có li nhất phù hp với mc tiêu v định hƣớng đặt ra.
Cơ sở hạ tầng nông thôn đòi hỏi phải có sự phát triển tƣơng ứng với yêu
cầu hình thnh v chuyển dịch cơ cấu kinh tế v phát triển kinh tế nông thôn.
Muốn vậy phải có vốn đầu tƣ v nguồn vốn đầu tƣ chủ yếu l: Nguồn vốn tự
có của các chủ thể kinh tế nông thôn, nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn vay
ngân hng, nguồn vốn vay của các tổ chức tín dng khác, nguồn vốn đầu tƣ
nƣớc ngoi (trực tiếp v gián tiếp). Các nguồn vốn trên có ảnh hƣởng trực tiếp
rất lớn đến việc hình thnh v phát triển các ngnh kinh tế, các vùng kinh tế,
các thnh phần kinh tế v nâng cao trình độ công nghệ trong nông thôn, qua
đó ảnh hƣởng đến việc hình thnh v phát triển kinh tế nông thôn.
Vấn đề dân số v lao động, trình độ của ngƣời lao động v ngƣời quản lý
cũng l nhân tố ảnh hƣởng quan trọng tới việc phát triển kinh tế nông thôn.
Ngoi ra những kinh nghiệm tập quán sản xuất của dân cƣ cũng ảnh
hƣởng tới việc hình thnh v phát triển kinh tế nông thôn. Kinh nghiệm v tập
quán sản xuất có thể cho phép phát triển nhanh các ngnh nghề truyền thống
v hình thnh các vùng sản xuất chuyên môn hoá phù hp với những kinh
nghiệm v tập quán truyền thống đó.
1.1.4.3. Các nhân tố thuộc về tổ chức - kỹ thuật
Nhóm nhân tố ny bao gồm: Các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
thôn, sự phát triển khoa học - công nghệ v việc áp dng khoa học - công
nghệ vo sản xuất. Sự tồn tại, vận động v biến đổi của kinh tế nông thôn v
cơ cấu kinh tế nông thôn đƣc quyết định bởi sự tồn tại v hoạt động của các
chủ thể kinh tế trong nông thôn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



15
1.1.4.4. Các nhân tố khác
- Cơ cấu dân tộc: Trong cộng đồng có các tộc ngƣời khác nhau cùng
sống, các tộc ngƣời khác nhau về chủng tộc (sắc tộc, bộ tộc), khác nhau về
khu vực sinh sống (đồng bằng, miền núi, trung du) v quy mô khác nhau
(thiểu số, đa số) sự phát triển của tổng thể kinh tế có thể đem đến những biến
đổi có li cho dân tộc ny, nhƣng bất li cho những dân tộc kia.
- Cơ cấu tôn giáo: Vấn đề tôn giáo đi liền với vấn đề dân tộc, mỗi tộc
ngƣời lại theo một tôn giáo. Trong một cộng đồng có nhiều tôn giáo, ngoi ra
còn có nhiều đạo giáo riêng m chỉ có một số dân tộc tôn thờ. Mỗi đạo giáo
có những quan niệm, triết lý tƣ tƣởng riêng, bám sâu vo cuộc sống của dân
tộc từ lâu đời, tạo ra những ý thức tâm lý - xã hội riêng của dân tộc. Những ý
thức tôn giáo thƣờng l cố hữu, ít thay đổi theo sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Đặc điểm văn hoá - xã hội: đây l nhân tố quan trọng có tác động nhiều
tới quá trình phát triển kinh tế nông thôn nhƣ l trình độ văn hoá, lối sống,
cách ứng x trong quan hệ giao tiếp, phong tc tập quán… Trình độ văn hoá
của mỗi dân tộc l một nhân tố cơ bản để tạo ra các yếu tố về chất lƣng lao
động, của kỹ thuật, của trình độ quản lý kinh tế - xã hội. Nó l nhân tố cơ bản
của mọi nhân tố dẫn đến quá trình phát triển. Vì thế trình độ phát triển cao của
văn hoá l mc tiêu phấn đấu của sự phát triển.
Ngoi ra, cơ cấu gia đình, cơ cấu thnh thị, nông thôn cũng ảnh hƣởng
đến sự phát triển kinh tế nói chung v kinh tế nông thôn nói riêng.
1.1.5. Phát triển kinh tế nông thôn ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.5.1. Phát triển kinh tế nông thôn ở một số nước trên thế giới
Trong quá trình phát triển, một số nƣớc trƣớc đây chỉ chú ý phát triển
các đô thị, các khu công nghiệp hiện đại m ít chú ý phát triển nông thôn. Đó
l một số nƣớc nhƣ Braxin, Mêhicô, Ấn Độ, Angiêri, Angola,… Tình hình đó
đã lm cho khoảng cách về kinh tế v xã hội giữa đô thị v nông thôn ngy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

×