Trắc nghiệm;
1. Khẳng định nào không đúng?
a. Chiếm đoạt là HV cố ý làm dịch chuyển tài sản đang thuộc sự quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình
b. Chiếm đoạt là HV làm dịch chuyển một cách phi pháp tài sản đang thuộc sự quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình
c. Chiếm đoạt là HV làm dịch chuyển tài sản đang thuộc sự quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình
d. Tất cả đều không đúng
2. Đối tợng tác động của các tội xâm phạm sở hữu có tính chất chiếm đoạt là:
a. Tài sản còn đang nằm trong sự chiếm hữu, sự quản lý của chủ tài sản
b. Tài sản đã thoát ly khỏi sự chiếm hữu, sự quản lý của chủ tài sản
c. Tài sản cha có ngời chiếm hữu, ngời quản lý.
d. Tất cả các loại tài sản đã nêu tại các đáp án a, b và c
3. Trong các tội xâm phạm sở hữu có tính chất chiếm đoạt, thủ đoạn dùng để chiếm đoạt có ý nghĩa là những
tình tiết:
a. Tăng nặng, giảm nhẹ TNHS b. Định khung hình phạt
c. Định tội d. Không đóng vai trò gì hết
4. Trong CTTP các tội XPSH có tính chất chiếm đoạt, dấu hiệu chiếm đoạt có thể là:
a. Mục đích chiếm đoạt, hành vi chiếm đoạt hoặc chiếm đoạt đợc tài sản. b. Chiếm giữ trái phép tài sản
c. Sử dụng trái phép tài sản d. Tiêu thụ trái phép tài sản
5. Dấu hiệu dùng vũ lực trong tội c ớp tài sản (Điều 133 BLHS) có đặc điểm (những đặc điểm) nào sau đây?
a. Có trớc hành vi chiếm đoạt. b. Đợc thực hiện một cách công khai hoặc lén lút
c. Nhằm vào chủ sở hữu hoặc những ngời xung quanh. d. Cả a, b và c
6. Hành vi nào sau đây là hành vi khách quan của tội cớp tài sản (Điều 133 BLHS)
a. Hành vi dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt chất phóng xạ.
b. Hành vi dùng vũ lực tớc đoạt sinh mạng ngời khác để thừa hởng một lợi ích vật chất sau này
c. Hành vi dùng vũ lực đối với ngời này nhằm chiếm tài sản của ngời kia
d. Hành vi dùng vũ lực để chiếm đoạt tàu bay hoặc tàu thủy.
7. Hành vi nào sau đây đợc coi là hành vi khác làm cho ngời bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống
cự đợc trong quy định của Điều 133 BLHS
a. Hành vi dùng gậy đập vào đầu ngời khác nhằm chiếm đoạt tài sản.
b. Hành vi bí mật bỏ thuốc ngủ vào nớc uống của ngời khác nhằm chiếm đoạt tài sản.
c. Hành vi dọa đâm chết ngời để chiếm đoạt tài sản.
d. Hnh vi do s git con ca nn nhõn, nu khụng np tin chuc
8. Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi khách quan của tội phạm quy định của Điều 134 BLHS
a. Bắt ngời khác một cách trái pháp luật để đòi nợ. b. Bắt ngời khác để đòi tiền chuộc từ thân nhân của họ.
c. Bắt trói ngời khác và móc túi lấy tiền của họ. d. Bt cúc tr em bỏn ly tin
9. Tình tiết nào sau đây không phải là dấu hiệu hiệu bắt buộc của cấu thành tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản?
a. Bắt cóc ngời làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản của họ b. Chiếm đoạt đợc tài sản
c. Thông báo cho thân nhân ngời bị bắt để đòi tiền chuộc d. Cả b và c
10. K cho D mợn xe máy, D làm mất xe của K nên không trả đợc. K dọa nếu D không trả đợc xe, D sẽ bị
đánh què. K phạm tội gì?
a. Tội cớp tài sản (Điều 133 BLHS) b. Tội cỡng đoạt tài sản (Điều 135 BLHS)
c. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Điều 137 BLHS) d. K không phạm tội.
11. Thủ đoạn nào sau đây có thể có trong tội cớp giật tài sản
a. Dùng thủ đoạn gian dối để tiếp cận ngời chủ tài sản.
b. Dùng thủ đoạn gian dối để ký kết hợp đồng và chiếm đoạt tài sản.
c. Dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản
d. Dùng thủ đoạn gian dối để tiờu th tài sản ó chim ot c.
12. Mệnh đề nào nêu dới đây đợc dùng để mô tả dấu hiệu bắt buộc của tội cớp giật tài sản?
a. Nhanh chóng chiếm đoạt tài sản b. Nhanh chóng tẩu thoát
c. Nhanh chóng chiếm đoạt tài sản và nhanh chóng tẩu thoát d. Nhanh chóng tiêu thụ tài sản đã chiếm đoạt đợc.
13. Mệnh đề nào sau đây mô tả thời điểm hoàn thành của tội cớp giật tài sản:
a. Ngời phạm tội đã bất ngờ giật tài sản, không kể đã giật đợc hay cha.
b. Ngời phạm tội đã giật đợc tài sản.
c. Ngời phạm tội đã chạy thoát không kể có giật đợc tài sản hay cha
d. Ngời phạm tội đã giấu giếm tài sản giật đợc
14. Ngời đã giật đợc tài sản và bỏ chạy nhng bị truy đuổi nên đã dùng vũ lực chống lại ngời đang truy đuổi
để cố giữ lấy tài sản đã giật đợc thì bị xử lý:
a. Về tội cớp giật tài sản
b. Về tội cớp giật tài sản nhng có tình tiết hành hung để tẩu thoát (Điểm đ Khoản 2 Điều 136 BLHS)
c. Về tội cớp tài sản.
d. Về tội cớp giật tài sản và tội cớp tài sản.
15. Chị P cầm chiếc xắc nhỏ trên tay, bên trong có 2.300.000đ, đứng đợi xe bus tại trạm G. Từ phía sau, Q
bất ngờ bóp mạnh cổ tay chị P làm chị đau phải buông chiếc xắc, Q nhặt lấy xắc và bỏ chạy. Q phạm tội:
a. Công nhiên chiếm đoạt tài sản b. Cớp tài sản
c. Cớp giật tài sản d. Cớp tài sản và cớp giật tài sản
16. Anh X bị ốm nặng không dậy đợc. Lợi dụng hoàn cảnh này, tên V vờ đến thăm và lợi dụng lúc X mỏi mệt
nhắm mắt lại, đã lấy của X chiếc đồng hồ trị giá 2,5 triệu đồng. X phạm tội:
a. Công nhiên chiếm đoạt tài sản b. Trộm cắp tài sản
c. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản d. Cớp tài sản
17. Tội lừa đảo để chiếm đoạt tài sản đợc gọi là hoàn thành khi:
a. Ngời phạm tội có hành vi gian dối
b. Ngời có tài sản bị lừa mà trao tài sản cho ngời phạm tội
c. Nạn nhân bị lừa mà nhận nhầm hoặc không nhận đợc tài sản đáng lẽ phải thuộc về họ
d. Cả b và c
18. Che dấu việc chiếm đoạt trong tội trộm cắp tài sản đợc hiểu là:
a. Ngời phạm tội chỉ có ý thức che dấu việc chiếm đoạt không kể có che dấu đợc hay không
b. Ngời phạm tội chỉ cần che dấu việc chiếm đoạt với chủ sở hữu hoặc với ngời quản lý tài sản mà không cần che
dấu với những ngời xung quanh
c. Ngời phạm tội có khi không che dấu mặt thực tế của hành vi chiếm đoạt mà chỉ che dấu tính chất phi pháp của hành
vi.
d. Cả a, b và c.
19. H bán cho A chiếc mật gấu khô giá 20 triệu VNĐ. A đồng ý mua và đếm tiền trả. Lợi dụng lúc này, H đã
đánh tráo chiếc mật lợn thay cho mật gấu. H bị xử lý về tội:
a. Buôn bán hàng giả (Điều 156 BLHS) b. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 139 BLHS)
c. Lừa dối khách hàng (Điều 162 BLHS) d. Buôn bán hàng cấm (Điều 155 BLHS)
20. Để có tiền tiêu xài, K đến nhà B nói là mợn xe máy để ra ga đón ngời nhà, B đồng ý và K đã đặt chiếc xe
này tại hiệu cầm đồ lấy 3 triệu đồng. K phạm tội quy định tại:
a. Điều 137 BLHS b. Điều 139 BLHS
c. Điều 140 BLHS d. Điều 142 BLHS
Bài tập tình huống
Tình huống 1: K và M yêu nhau. Họ thờng rủ nhau ra ngoài bờ đê để tình tự. P đã theo dõi và nhận thấy đêm nào
họ cũng nh vậy. P ra cửa hàng đồ chơi mua một khẩu súng ngắn bằng nhựa. Vẫn nh mọi lần K và M lại rủ nhau
đến chỗ cũ tâm sự. Từ phía sau, P dí khẩu súng nhựa vào gáy K và yêu cầu K và M bỏ toàn bộ tiền, dây chuyền
vàng, nhẫn vàng... nếu không sẽ giết. K, M phải làm theo vì sợ bị giết.
(i) P phạm tội gì? Vỡ sao?
(ii) Khẩu súng của P có thể là vũ khí? Ti sao?
(iii) Nu khu sỳng m P s dng l sỳng tht v P ó bn cht K v chim ot ti sn ca K v M thỡ ti danh ca
P cú thay i khụng? Hóy gii thớch
Tình huống 2: P và Q đóng giả là công an và ra đứng ở cuối đờng một chiều. Thấy N vô tình đi xe máy vào đờng
cấm, P thổi còi dừng xe của N lại, lập biên bản vi phạm và tạm giữ xe của N. Tin rằng P và Q là công an nên N ký
vào biên bản tạm giữ xe. Sau đó P và Q đã chiếm đoạt xe máy của N. Có 3 ý kiến về tội danh của P và Q:
(i) P và Q phạm tội cỡng đoạt tài sản (Điều 135 BLHS)
(ii) P và Q phạm tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 140 BLHS)
(ii) P và Q phạm tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280 BLHS)
ý kiến của Anh (Chị) nh thế nào?
Tỡnh hung 3: Li dng ờm ti, vo lỳc 23h30 ngy 28/11/2006 mt nhúm 8 tờn l Xai, In, Hng, Khỏnh, Vnh,
Bn, Long, Rỳa bt kớn mt, cú trang b 2 khu sỳng tiu liờn AK47, 01 con dao gm, 02 cõy gy xụng vo nh ụng
Mia (An Giang) trúi v nhột gi vo mm tt c mi ngi trong gia ỡnh ụng v dựng dao, bỳa cy phỏ hũm t
tỡm kim tin, vng Tuy nhiờn, bn chỳng ó khụng tỡm c gỡ ngoi chic in thoi di ng v chic m bo
him xe mỏy v chỳng ó ly nhng vt ny. Chỳng va bc ra khi nh thỡ ụng Mia kờu cu v tờn Khỏnh quay
li bn 3 viờn n vo ụng Mia lm ụng cht ngay ti ch
Cn phi truy cu TNHS i vi 8 tờn trờn nh th no?
Tình huống 4: S đợc Cty may Gold Star thuê vận chuyển quần áo may sẵn đã đóng kiện, đến các đại lý bán hàng.
Phơng thức giao nhận hàng giữa Gold Star và S nh sau:
S dùng xe tải Hyundai loại nhỏ để vận chuyển. Công nhân trong kho bốc hàng lên xe cho S. Mỗi chuyến chỉ
chở đợc 20 kiện hàng. Thủ kho viết phiếu xuất cho các đại lý, giữ lại một liên và giao cho S một liên để chuyển cho
đại lý bán hàng. Khi S lái xe qua cổng BV phải xuất trình liên này để BV kiểm tra. BV sẽ đếm số kiện hàng trên xe
của S nếu thấy đúng nh trong phiếu xuất thì ký vào phiếu đó và mở barie cho S đi. S giao hàng cho đại lý xong thì
chuyển cho họ phiếu xuất (liên 2) đó.
Đến chuyến hàng thứ 7, công nhân bốc vác đã bốc nhầm lên xe của S 21 kiện hàng. S biết điều này nhng im
lặng. S bèn tìm cách để lấy đợc kiện hàng thừa đó. Khi đến cổng BV, S dừng xe xuất trình phiếu xuất và nói một
câu để đánh lạc hớng BV: Đếm nhiều quá thành quen miệng, tối về ngủ, miệng vẫn lẩm nhẩm, bà xã tởng đếm tiền
cho con nào thì khốn đấy. Vì sự bông đùa này và cũng do từ sáng đếm chuyến nào cũng đúng nên BV đã không
đếm nữa mà ký vào phiếu xuất giao cho S. Trên đờng về đại lý, S dừng xe mang kiện hàng thừa về nhà mình và giao
lại 20 kiện cho đại lý. Có 3 ý kiến về tội danh của S:
(i) Tội trộm cắp tài sản (Điều 138 BLHS)
(ii) Tội lạm dụng TN chiếm đoạt tài sản (Điều 140 BLHS)
(iii) Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 139 BLHS)
Anh (Chị) có ý kiến gì?
Tỡnh hung 5: Rng sỏng ngy 04/12/2006, Lờ Bỏ Tun (1985) gi mt chic taxi do anh ng Thanh Ton lỏi.
Chy c khong 8km thỡ tờn Tun kờu anh Ton dng li. Khi anh Ton dng xe li thỡ tờn Tun dựng gy p vo
u anh. Anh Ton tụng ca xe chy ra ngoi kờu cu. Tờn Tun ngi vo gh ca ti x v lỏi xe chy bt mng
trn. Trờn ng phúng xe chy, tờn Tun ó tụng vo mt chic taxi khỏc lm hng nng chic xe taxi ny. Tờn
Tun tip tc chy vi tc rt ln v tip tc va vo 5 chic xe mỏy lm cht mt ngi v lm b thng 5 ngi
khỏc. T l thng tt ca 5 ngi cao nht l 47% v thp nht l 13%.
Tờn Tun phm nhng ti gỡ ?
Tỡnh hung 6: Vo lỳc 15h10 ngy 09/04/2007, ti tim tp húa s 66 An Dng Vng, P16Q8 thnh ph H Chớ
Minh, do anh Phm Hựng Hu v v l ch Trn Th Thc Chi lm ch, trong lỳc ang mi lo buụn bỏn thỡ bt ng
cú 2 thanh niờn (Nguyn Vn Thch v Trn Vn Vit) i xe Wave n mua hng. Va bc vo ca hng thỡ tờn
Vit ó múc sỳng ra yờu cu v chng anh Hu ngi im tờn Thch m ngn kộo v ht s tin 3.000.000 ng.
Sau khi chim ot s tin ú, hai tờn ộp anh Hu lờn xe ca chỳng, anh Hu buc phi nghe theo. Hai tờn ch anh
n quỏn c phờ s 681 Hu Giang, Q6 v yờu cu anh trong vũng 3 ngy phi np cho chỳng 50 triu ng, nu
khụng thỡ c nh anh s phi cht. Anh Hu buc phi ng ý v chỳng ó th cho anh v vi li e da khụng c
bỏo CA.
Anh/Ch hóy nh ti danh i vi Thch v Vit.
Tỡnh hung 7: Do mun cú tin tiờu xi, Phm Vn Tuyn bn vi V Quc Tun cỏch kim tin: Tuyn cú quen
mt cụ tip viờn nh hng Karaoke tờn l S. Chiu ti, Tuyn gi in thoi cho S v r S i chi, S nhn li. Tuyn
ó bỏo tin ny cho Tun. Tun mang theo mt con chc tit ln, mt si dõy dự v mt cun bng dớnh ra phc sn
b ờ. Tuyn i xe mỏy ch S ra ch b ờ ngi núi chuyn. Hai ngi ngi vi nhau khong 15 phỳt thỡ Tun xut
hin v dựng dao dớ vo c Tuyn yờu cu hai a cú gỡ thỡ b ra ht, nu khụng s git c hai ngay lp tc Tun
a bng dớnh cho S v bt S dựng bng dớnh dỏn ming Tuyn li. Sau ú Tun li bt Tuyn dựng dõy dự m Tun
mang theo, trúi S li v thỏo dõy chuyn, nhn vng, hoa tai, múc tỳi S ly in thoi di ng ca S a cho Tun.
Tun cng bt Tuyn thỏo ng h cho hn v dựng xe mỏy ch hn chy trn. Trc khi ngi lờn xe Tun cũn co
chõn p S ngó xung sụng. Do b trúi nờn S ó cht ui.
Anh/Ch hóy nh ti danh i vi Tuyn v Tun.
Tỡnh hung 8: Nh thng l, vo lỳc 4h30 sỏng 24/07/2007 Nguyn Cao Quý (SN 1989) chy b t nh n cu
Sui Nhum tp th dc. n 6h30 cựng ngy khụng thy Quý v, ụng Liờm (b Quý), b Võn (m Quý) v mt s
ngi thõn i tỡm nhng khụng thy. n 10h00 gia ỡnh ụng Liờm nhn c in thoi yờu cu np 500 triu
ng, nu khụng s th tiờu Quý. Gia ỡnh ụng Liờm ó bỏo CA v v vic c phanh phui. S tht l:
Quý đề nghị cha mẹ cho mình được mở cửa hàng Internet để kinh doanh, nhưng ông Liêm, bà Vân không đồng ý. Vì
Quý không thay đổi ý định nên đã bàn với Phan Mai Việt Tiến và Bùi Đăng Anh Vũ là những người bạn thân dựng
lên màn kịch bị bắt cóc để lấy tiền chuộc của cha, mẹ mình. Thực chất Quý không bị bắt cóc mà chỉ lẩn tránh để che
mắt cha mẹ. Theo Anh/Chị:
a. Tiến, Vũ phạm tội gì? Tại sao?
b. Quý có phạm tội không? Nếu có thì tội gì? hãy giải thích, nếu không thì tại sao?
Tình huống 9: Vũ K (37 tuổi) và Trần Kim H (41 tuổi) đã bàn bạc trước rất kỹ càng về việc chiếm đoạt tài sản của gia
đình ông N (ông N là giám đốc một doanh nghiệp). Chiều 07/02/2010, lợi dụng gia đình ông N đi sắm tết, hai tên mang
theo một túi quà đến gõ cửa nhà ông N và nói với người giúp việc gia đình ông N là đến để chúc tết gia đình. Không
nghi ngờ gì, bà L (57 tuổi - người giúp việc) đã mở cửa cho K và H vào nhà. Sau khi vào nhà, chúng vờ xin nước uống
rồi nhân lúc bà L không để ý, hai tên K và H xông đến trói tay chân và nhét giẻ vào mồm bà L. Khống chế được người
giúp việc, họ phá két sắt của gia đình, lấy đi 70 triệu đồng, 47 chỉ vàng cùng một số ngoại tệ ước tính khoảng 200 triệu
đồng (quy ra VND). Hàng xóm chỉ biết sự việc khi chúng bỏ đi và người giúp việc thoát được lao ra giữa đường hô
hoán.
Có 3 ý kiến khác nhau về tội danh của K và H:
(i) K và H phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản vì chúng đã có hành vi gian dối đánh lừa người giúp việc
(ii) K và H phạm tội trộm cắp tài sản vì chúng có hành vi lợi dụng lúc gia đình ông N đi vắng để lấy tài sản. Tuy bà L
ở nhà nhưng bà chỉ là người giúp việc, không phải là chủ sở hữu của những tài sản đó, và giả sử bà L lợi dụng hoàn
cảnh đó để lấy tài sản của chủ thì bà L sẽ bi coi là phạm tội trộm cắp tài sản.
(iii) K và H phạm tội công nhiên chiếm đoạt tài sản vì chúng công khai lấy tài sản trước mắt người giúp việc. Hỏi:
a. K và H phạm tội gì? Hãy chứng minh.
b. Hãy chỉ ra quy định cụ thể của BLHS (phần chung và phần các tội phạm) cần áp dụng đối với người phạm tội.
Hãy giải thích
c. Hãy phản bác các ý kiến mà anh chị cho là sai
Tình huống 10. Chiều 16-9-2009, Công ty Kỹ thuật Tin học, có trụ sở tại tòa nhà 34T - Hoàng Đạo Thúy, quận Cầu
Giấy nhận được điện thoại của một nam thanh niên ngỏ ý muốn mua một chiếc laptop với giá khoảng 30 triệu đồng.
Vị khách hàng giao dịch qua điện thoại này yêu cầu Công ty Kỹ thuật Tin học giao hàng cho anh ta tại một địa chỉ
nằm ở khu vực phố Tây Sơn, đoạn gần cầu vượt Ngã Tư Sở. Khi nhân viên của Công ty Kỹ thuật Tin học mang
chiếc laptop đến nơi hẹn, đã gặp hai nam thanh niên ăn mặc sang trọng, đi xe máy tay ga chờ sẵn ở đó. Sau khi cầm
chiếc laptop trên tay, người khách đã chỉ dẫn nhân viên bán hàng mang xe máy vào chân cầu vượt Ngã Tư Sở gửi, rồi
quay lại lấy tiền cho cẩn thận. Thấy nhân viên bán hàng của Công ty Kỹ thuật Tin học thực hiện yêu cầu của mình, vị
khách hàng đã lộ nguyên hình là tên gian, cầm chiếc laptop rồi cùng đồng bọn vù ga, cho xe phóng đi. Hai tên đó là
V và S. Hỏi:
a. Tội danh của 2 tên V và S là gì? Hãy chứng minh.
b. Thủ đoạn lừa nhân viên giao hàng của Công ty Kỹ thuật Tin học có ý nghĩa như thế nào trong vụ này? Tại sao?
c. Giả sử khi gặp nhân viên giao hàng của Công ty, V và S dùng búa đinh mang theo đập vào đầu nhân viên đó để
chiếm lấy chiếc laptop thì tội danh của V và S có thay đổi không? Tại sao?
Tình huống 11. Anh Trần Hải Nam đăng tin bán một chiếc laptop với giá 15 triệu đồng và yêu cầu ai mua thì
chuyển tiền vào tài khoản của anh trước, sau đó gặp anh để nhận hàng hoặc có thể đề nghị anh chuyển hàng đến tận
tay người mua. Nhằm chiếm đoạt chiếc laptop này, H (sinh viên năm thứ 3 trường Đại học C) đã lập một trang web
có tên là hangdientu.com.vn và đưa mẩu tin và tài khoản mà anh Nam đã đăng vào trang web của mình.
Ông Nguyễn Minh Giang, khi xem thông tin đó trên trang web của H, đã đồng ý mua chiếc laptop này và đã chuyển
tiền vào tài khoản của anh Nam. Biết là trong tài khoản của anh Nam đã có tiền được chuyển vào, H đến gặp anh
Nam và đề nghị được nhận hàng. Sau khi kiểm tra tài khoản, anh Nam đã trao cho H chiếc laptop mà đáng ra nó phải
thuộc về ông Giang. Cũng bằng thủ đoạn đó, H chiếm đoạt thêm được một chiếc máy ảnh kỹ thuật số giá 12 triệu
đồng. Câu hỏi:
a. Hãy định tội danh đối với H và giải thích rõ tại sao?
b. Giả sử khi gặp người bán, H chê hàng xấu và nói không mua nữa đồng thời yêu cầu người bán phải trả lại tiền.
Người bán đã rút tiền từ tài khoản trả cho H thì tội danh của H có thay đổi không? Tại sao?
c. Giả sử khi H đến để nhận hàng thì bị người bán phát hiện ra thủ đoạn của H nên không trao hàng thì tội danh của
H là gì? Tại sao?
CU HI
1. HV dùng vũ lực có thể có trong những tội gì trong số các tội xâm phạm sở hữu?
2. Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
2.1. Chỉ coi là cớp tài sản khi vũ lực nhằm chiếm đoạt tài sản phải nhằm vào chủ sở hữu.
2.2. Vũ lực trong tội cớp tài sản có khi đợc nhằm vào tài sản
2.3. Cũng coi là cớp tài sản nếu vũ lực đợc áp dụng để thoát thân sau khi ngời phạm tội đã chiếm đoạt tài sản
bằng thủ đoạn khác
2.4. Ngời phạm tội đã dùng vũ lực tấn công nhng cha chiếm đoạt đợc tài sản là phạm tội cớp tài sản cha đạt.
3. Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
3.1. Chỉ coi là trộm cắp tài sản khi ngời phạm tội che dấu đợc HV của mình.
3.2. Mọi HV gian dối đều là dấu hiệu của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
3.3. Trộm cắp, lừa đảo chiếm đoạt tài sản có giá trị dới 2 triu VND thì không bị xử lý về HS.
3.4. Ngời phạm tội chỉ che dấu tính chất phi phỏp của HV để chiếm đoạt tài sản cũng bị coi là trộm cắp tài sản.
3.5. Mọi trờng hợp, tài sản không có ngời trông coi, bảo vệ không phải là ĐTTĐ của tội trộm cắp tài sản.
3.6. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản đợc coi là hoàn thành khi ngời phạm tội có thủ đoạn gian dối.
4. Hãy giải thích các tình tiết quy định tại các điểm d, đ, g khoản 2 Điều 138 BLHS
5. Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
5.1. Tội cớp giật tài sản và tội công nhiên chiếm đoạt tài sản khác nhau bởi tính chất công khai của HV.
5.2. Lỗi của ngời phạm tội đối với hậu quả chết ngời trong tội cớp giật tài sản quy định tại điểm a, khoản 4,
Điều 136 BLHS là lỗi vô ý vì cẩu thả.
5.3. HV cắt trộm dây gia cờng trên cột đờng dây 500 KV là phạm tội trộm cắp tài sản.
5.4. HV cắt trộm dây cáp điện còn để trong kho là phạm tội cố ý làm h hỏng tài sản.
6. Những HV sau có thể cấu thành những tội gì?
6.1. Công khai lấy tài sản của ngời khác mà không dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực.
6.2. Giả danh doanh nghiệp để ký hợp đồng gia công nhng sau khi đợc trao tài sản để thực hiện hợp đồng đã
chiếm đoạt tài sản
6.3. Nhặt đợc ví tiền trong đó có 10 triệu đồng mà không trả lại ngời đánh rơi
6.4. Đóng giả CA, bịa ra chuyện ai đó vi phạm luật lệ giao thông và phạt 1.000.000 đ để chiếm đoạt
7. Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
7.1. Phạm tội cớp tài sản nhiều lần là phạm tội cớp tài sản có tính chất chuyên nghiệp
7.2. Gây cháy để thu hút mọi ngời đến chữa cháy nhân đó lẻn vào lấy tài sản là phạm tội quy định tại điểm d khoản
2 Điều 138 BLHS
7.3. SV mợn xe của bạn mt cỏch ngay thng đi chơi nhng hết tiền đã đem xe đến hiệu cầm đồ để cầm lấy 5
triệu đồng là phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản