Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Giáo trình thực hành: TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 75 trang )

Trƣờng Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin
oOo








Giáo trình thực hành:
TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG
(Lưu hành nội bộ)











Tp. HCM, năm 2011
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 1
PHẦN 1: Căn bản và Hệ Điều Hành Windows XP SP3
BUỔI 1:
Hƣớng dẫn một số thao tác cơ bản khi sử dụng máy tính



 Đánh giá kết quả thực hành của sinh viên:


Mục tiêu
- Sau khi thực hiện bài thực hành này, sinh viên có thể:
+ Khởi động, tắt máy tính
+ Làm quen với bàn phím và chuột
+ Thao tác với cửa sổ
+ Sử dụng USB
+ Làm việc với Window Explorer.
Thời gian thực hành tối đa: 120 phút.
Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
- Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Windows.
Đọc trƣớc tài liệu
Đọc sách lý thuyết: Chƣơng 3 trong Slide.
Nội dung và hƣớng dẫn thực hành
Khởi động máy

- Bật công tắc máy tính
- Bật công tắc màn hình
- Quan sát các đèn chỉ thị trên thùng máy
- Bấm phím Pause để dừng màn hình
- Quan sát quá trình khởi động
Họ tên SV:
Lớp :
MSSV :

Nhận xét của GV hƣớng dẫn


Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 2
- Đọc các thông báo trên màn hình và cho biết ý nghĩa của từng thông báo.
- Kết thúc quá trình khởi động, trên màn hình xuất hiện giao diện



- Tìm hiểu màn hình trên và cho biết tên các thành phần tƣơng ứng.
- Thực hiện Start->Log Off … : Thực hiện Switch User ,Log Off và cho biết ý nghĩa của từng thao
tác trên



- Thực hiện Start->Turn Off Computer: Cho biết ý nghĩa và trƣờng hợp sử dụng của từng nút
lệnh :

+ Stand By:
+ Turn Off:
+ Restart:
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 3
Làm quen với bàn phím và chuột.
bàn phím:










Chú
thích
Phím
Chức năng
(1)
Phần phím ký tự và số
thành phần trung tâm của bàn phím.
(2)
Phần phím số
đƣợc sử dụng khi thực hiện liên tục các thao tác tính toán
hoặc nhập các số liệu. Để sử dụng chức năng này, nhấn phím
NUMLOCK.
(3)
Phần phím chức năng
thƣờng đƣợc sử dụng để thực hiện các chức năng của một
phần mềm.
(4)
Phần phím mũi tên
di chuyển con trỏ soạn thảo.
(5)
Phím SHIFT
kết hợp với phím ký tự để gõ chữ hoa. Hoặc gõ ký tự thứ hai
(thƣờng là ký tự dấu) khi kết hợp với một phím chứa hai ký
tự.
(6)
Phím BACKSPACE
xóa ký tự nằm bên trái của con trỏ soạn thảo.
(7)

Phím NUMLOCK
chuyển đổi chức năng của Phần phím số giữa soạn thảo và
nhập số liệu.
(8)
Phím CTRL (Control)
kết hợp với một phím khác để thực hiện các chức năng của
một phần mềm.
(9)
Phím ENTER
xuống dòng trong quá trình soạn thảo, hoặc để xác nhận (thực
hiện) một câu lệnh.
(10)
Phím ALT (Alternate)
kết hợp với một phím khác để thực hiện các chức năng của
một phần mềm.
(11)
Phím DELETE
xoá một ký tự nằm bên phải con trỏ soạn thảo.
(12)
Phím INSERT
thƣờng sử dụng để chuyển đổi giữa chế độ gõ chèn và gõ đè
trong quá trình soạn thảo.
(13)
Phím TAB
Chèn một khoảng trắng dài, hoặc di chuyển con trỏ đến một
vị trí xác định trƣớc.
(14)
Phím CAPS LOCK
bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
(15)

Phím ESC (Escape)
thƣờng sử dụng để thoát khỏi một chức năng đang thực hiện
của một phần mềm.
3
4
5
6
10
8
7
9
1
1
12
13
14
15
1
2
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 4
Cách gõ phím trong quá trình soạn thảo:
Phím và ngón tay (Hình 1):

Hình 1: Các ngón tay



Hình 2: Vị trí đặt tay ban đầu



Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 5


Hình 3: Hƣớng di chuyển các ngón tay
- Chơi game gõ phím do giáo viên cung cấp.
Sử dụng chuột:
- Chơi một số game trong: start -> programs -> game đễ làm quen với cách sử dụng chuột.

Thao tác với cửa sổ:
Cửa sổ Windows Explorer
1. Mở cửa sổ Windows Explorer bằng cách R_Click vào My Computer trên desktop ->
Explorer , sau đó thực hiện cách thao tác:
a. Thay đổi kích thƣớc của cửa sổ bằng các nút Mininize, Maximize/Restore.
b. Thay đổi kích thƣớc của cửa sổ bằng cách sử dụng chuột (thay đổi chiều rộng, cao và
cả hai chiều).
c. Di chuyển cửa sổ đến những vị trí khác nhau trên màn hình.
2. Chọn một ổ đĩa trong cửa sổ Windows Explorer để xem các thƣ mục và tập tin bên trong.
Nếu số lƣợng thƣ mục và tập tin trong cửa sổ nhiều không thể hiển thị hết trên màn hình, sử
dụng thanh trƣợt ngang và đứng để tìm xem các thƣ mục và tập tin.
3. Xem nội dung thƣ mục với các hình thức khác nhau với biểu tƣợng View (icons, list, detail,
…).
Application Windows
Khởi động các chƣơng trình ứng dụng : MS Paint, Calculator, MS Word, MS Excel,… bằng các
cách khác nhau. Mở cửa sổ các ứng dụng này trên màn hình, thực hiện thao tác chuyển đổi qua
lại giữa các ứng dụng ( ALT+TAB) .
Sử dụng ổ cứng USB
- Đễ sao chép dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác thì thƣờng sử dụng nhất là dùng ổ
cứng USB.

Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 6



- Cắm ổ cứng USB vào cổng USB trên thùng máy.




- Windows sẽ nhận dạng đƣợc thiết bị USB mới cắm vào và sẽ xuất hiện biểu tƣợng trên
thanh taskbar.

- Mở cửa sổ Windows Explorer: Kích Chuột phải Icon ―My Computer‖ trên màn hình -> chọn
―Explorer‖ , thấy trong cửa sổ Windows Explorer sẽ xuất hiện thêm ổ đĩa và sử dụng giống
nhƣ ổ đĩa bình thƣờng.

- Sau khi sử dụng xong thì gở USB ra khỏi windows bằng cách Click chuột trái vào biểu tƣợng
USB trên thanh taskbar chọn Safely remove USB… Bạn có biết vì sao không????



- Sau dó rút USB ra khỏi máy.
Ổ cứng USB
Cổng USB
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 7
THỰC HÀNH
Control Panel:
Vào Start -> Settings -> Control Panel

1. Thiết lập ngày giờ hệ thống(Date and Time)
Kiểm tra ngày giờ của hệ thống đã đúng chƣa, nếu chƣa thì hiệu chỉnh lại ngày giờ hệ thống theo
ngày giờ hiện tại.
Lƣu ý : Có thể sinh viên không thay đổi đƣợc vì không có quyền thay đổi các tham số của hệ thống
trong phòng máy thực hành.
2***. Regional and language options (thực hành thật kỹ nội dung này)
Nếu chọn vùng ngôn ngữ là English (United States) và vị trí là United States.
 Lớp Number: Xem các dạng thể hiện số
 Decimal symbol (dấu phân cách thập phân) : Chọn dấu phẩy ―,‖
 Digit grouping symbol (dấu phân cách hàng ngàn) : Chọn dấu chấm ―.‖
 No of digits after decimal (số ký số sau dấu phân cách thập phân).
 Display leading zeroes: (kiểu hiển thị số thập phân) : 0.7 hoặc .7
 Measurement system (hệ đo) : chọn Metric
 List separator (dấu phân cách danh sách, phân cách giữa các đối số trong hàm của Excel) :
Chọn dấu chấm phẩy ―;‖
 Lớp Date/Time:
Thiết lập lại định dạng dữ liệu ngày nhập vào máy có dạng:
- Short date: dd/MM/yyyy (nhập từ bàn phím)
- Long date: dddd, MMMM dd, yyyy
 Lớp Currency :
 Khai báo đơn vị tiền tệ : VNĐ
 Khai báo vị trí của đơn vị tiền tệ : phía sau và cách 1 khoảng trắng.
 Khai báo dấu phẩy thập phân và dấu chấm phân cách hàng ngàn.
Sinh viên có thể xem các tham số đang sử dụng của hệ thống được thể hiện trong các mục
Sample. Cũng có thể vào Windows Explorer (chọn View : Detail) để xem lại cách thể hiện kiểu
ngày và số.
Sinh viên có thể thực hành thay đổi cách khai báo, nhƣng phải khai báo lần cuối theo quy định
của Việt Nam (thứ tự ngày tháng, tiền tệ, dấu phẩy thập phân, …).
Thao tác trên màn hình nền:
Click chuột phải vào giữa màn hình Desktop -> Properties

 Thay đổi hình/ màu nền của desktop.
- Chọn màu Pattern để trang trí nền màn hình.
- Chọn tập tin ảnh để làm ảnh nền cho Desktop.
 Chọn Screen saver cho máy.
- Chọn bộ Screen Saver để chạy khi không sử dụng.
- Chọn khoảng thời gian nếu không làm việc thì chế độ Screen Saver sẽ hoạt động.
- Click vào Settings để thiết lập thêm các tùy chọn
- Click Preview để xem thử.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 8
 Lớp Appearance:
- Chọn bộ Scheme là Standard.
- Chọn bộ Item là Active Tile Bar: chọn Size: 21 và Color : Red (đỏ)
- Chọn Font là Arial. Chọn Size: 12. Color : Blue (xanh), và đậm (Bold)
- Chọn Save As lƣu lại với tên ABC
- Click OK
Cài đặt lại tất cả các tham số trên như trước khi thay đổi.

Windows Explorer

Nguyên tắc làm việc: muốn làm việc với ổ đĩa , thư mục hoặc tập tin nào thì ta phải chọn ổ đĩa ,thư
mục hoặc tập tin đó trước rồi mới thao tác các câu lệnh.
Quản Lý Thƣ Mục (Folder), Tập Tin (files)
1. Tạo mới một thƣ mục (New Folder)
B1: Chọn ổ đĩa hoặc thƣ thƣ mục cần chứa thƣ mục tạo mới (left panel)
B2: Click vào File  New  Folder ( hoặc kích phải trong Right panel).
B3: Xóa New Folder  nhập tên thƣ mục cần tạo  xong nhấn Enter
2. Sao chép thƣ mục, tập tin (Copy)
B1: Chọn một hoặc nhiều thƣ mục, tập tin cần sao chép (nhấn giữ phím Ctrl để chọn các thƣ
mục, tập tin không liên tục, phím Shift chọn liên tục)

B2: Click vào Edit  Copy (bấm Ctrl + C hoặc kích phải vùng chọn ->copy)
B3: Click vào ổ đĩa hoặc thƣ mục cần sao chép tới. xong vào Edit  Paste ( bấm Ctrl + V hoặc
kích phải thƣ mục chứa ->paste)
3. Di chuyển thƣ mục, tập tin (Cut)
B1: Chọn một hoặc nhiều thƣ mục, tập tin cần sao chép (nhấn giữ phím Ctrl để chọn các thƣ
mục, tập tin không liên tục, phím Shift chọn liên tục)
B2: Click vào Edit  Cut (bấm Ctrl + X )
B3: Click vào ổ đĩa hoặc thƣ mục cần sao chép tới. xong vào Edit  Paste (Ctrl + V)
4. Đổi tên thƣ mục, tập tin (Rename)
B1: Click vào thƣ mục hoặc tập tin cần đổi tên
B2: Nhấn phím F2  xoá tên cũ và nhập tên cần đổi  xong nhấn Enter
5. Xóa thƣ mục, tập tin (Delete)
B1: Chọn một hoặc nhiều thƣ mục hoặc tập tin cần xóa
B2: Nhấn phím Delete
B3: Chọn Yes để xoá.
Lưu ý: khi xóa các thƣ mục, tập tin trong máy tính thì các thƣ mục, tập tin này sẽ đƣợc gửi vào
Recycle Bin (hoặc không tùy thuộc vào cài đặt).
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 9
Để phục hồi lại các thƣ mục, tập tin này từ khung cửa sổ trái của Windows Explorer ta Click
vào Recycle Bin  Click phải chuột vào thƣ mục, tập tin cần phục hồi chọn Restore. (khi phục hồi
lại các thƣ mục, tập tin thì các thƣ mục, tập tin này sẽ trở lại vị trí ban đầu)
BÀI TẬP
Bài 1: khởi động Windows Explorer lên và tạo cấu trúc cây thƣ mục nhƣ sau.







Bài 2: Tạo cấu trúc cây thƣ mục trong ỗ đĩa D:\ nhƣ sau:


Yêu cầu:
- Sắp xếp lại các kiểu hiển thị bên cửa sổ phải của Windows Explore.
(Gợi ý: bấm chuột vào biểu tượng (View) trên thanh công cụ xong chọn
các kiểu sắp xếp )






Tắt / mở cửa sổ trái của Windows Explorer
(Gợi ý: bấn chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ)
- Đổi tên CAP I - > Tieu hoc, CAP II- > THCS, CAP III- > THPT
-

Di chuyển THCS vào THPT.

- Sao chép LOP 3,4,5 vào CAP HOC.

D:\ Bai 1
Yêu cầu:
- Đổi tên: HO_TEN_SV -> Họ và tên của chính các bạn
(vd: Nguyen_Anh_Khoa)
- Sao chép phần con của thƣ mục WORD vào thƣ mục EXCEL.
- Xóa thƣ mục BAI TAP.
- Đổi tên:
o EXCEL -> MS Excel

o WORD -> MS Word
- Phục hồi lại thƣ mục BAI TAP vừ xóa ở trên.
D:\ Bai 2
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 10
Bài 3: Tạo cấu trúc cây thƣ mục trong ỗ đĩa D:\ nhƣ sau:


Yêu cầu: thao tác các câu lệnh nhƣ sau:
a. Sao chép các thƣ mục sau: AUTOCAD, NC, PHOTOSHOP, WINDOWS sang thƣ mục
NGOAI NGU
b. Lần lƣợt đổi tên lại các thƣ mục có bên trong NGOAI NGU nhƣ sau:
AUTOCAD  NGHE
NC  NOI
PHOTOSHOP  DOC
WINDOWS  VIET
c. Sao chéo tiếp các thƣ mục có bên trong thƣ mục DOHOA sang thƣ mục THVP và lần lƣợt
đổi tên lại các thƣ mục có bên trong thƣ mục THVP nhƣ sau:
AUTOCAD  MS- WORD
COREL DRAW  MS- EXCEL
PHOTOSHOP  MS-ACC ESS
d. Di chuyển thƣ mục THVP vào trong thƣ mục TIN HOC
e. Xóa thƣ mục TRUNG TAM
f. Tạo thêm thƣ mục BACKUP chứa trong đĩa E:\
g. Phục hồi lại thƣ mục TRUNG TAM vừa xóa
h. Di chuyển thƣ mục TRUNG TAM vào trong thƣ mục BACKUP
(Lưu ý: Sinh viên thực hiện các câu trên bằng nhiều thao tác: Chuột, phím, menu tắt, thực đơn,
thanh công cụ)
D:\ Bai 3
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn

Khoa Công Nghệ Thông Tin 11
BUỔI 2:
Hƣớng dẫn Windows Explorer, tìm kiếm tập tin – thƣ mục, tạo shortcut, sử
dụng Control panel.
 Đánh giá kết quả thực hành của sinh viên:

Mục tiêu
- Sau khi thực hiện bài thực hành này, sinh viên có thể:
+ Làm việc với Windows Explorer
+ Tìm kiếm tập tin, thƣ mục
+ Tạo Shorcut
+ Làm việc với Control Panel
+ Sử dụng bộ gõ tiếng việt Unikey
Thời gian thực hành tối đa: 120 phút.
Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
- Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Windows.
Đọc trƣớc tài liệu
- Đọc sách lý thuyết: Chƣơng 3 trong Slide.
Nội dung và hƣớng dẫn thực hành:
Tìm kiếm tập tin / thƣ mục: Trong công việc quản lý dữ liệu trong máy tính mà ta muốn tìm một
tập tin hay một thƣ mục một cách nhanh chóng thì chức năng Search sẽ giúp ta làm điều đó một các
dễ dàng.
Mở hộp thoại tìm kiếm.
C1: Click chuột vào Start  Search
C2: Click chuột tại vùng trống ngoài màn hình nền (Desktop), xong nhấn phím F3
Họ tên SV:
Lớp :
MSSV :

Nhận xét của GV hƣớng dẫn


Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 12

All or part of the file name: nhập tên thƣ mục, tập tin cần tìm kiếm
Look in: chọn ổ đĩa cần tìm kiếm trên đó.
Lưu ý: nếu không nhớ tập tin, thƣ mục chứa trong ổ đĩa nào thì ta chọn nơi tìm kiếm là My
Computer
Khi xong ta bấm chuột vào nút Search để tiến hành tìm kiếm
Chú ý: Tìm kiếm xong nếu thấy máy sẽ liệt kê các tập tin, thƣ mục tìm đƣợc bên cửa sổ bên phải.
Name: hiển thị tên tập tin, thƣ mục tìm đƣợc
In folder: hiển thị nơi lƣu trữ tập tin, thƣ mục

Tạo Shortcut
Shortcut là một công cụ lối tắt dùng để mở một chƣơng trình hay một tập tin, thƣ mục một cách
nhanh chóng và tiện lơi
Lưu ý: Trƣớc khi tạo Shortcut ta phải xác định nơi chứa tập tin chƣơng trình trƣớc rồi mới tạo.
Tạo Shortcut ra ngoài màn hình nền (Desktop): để tạo Shortcut ra ngoài Desktop ta thực hiện nhƣ
sau: Nhấn phải vào tập tin chƣơng trình  Chọn Send to  Desktop (Create shortcut)
Chú ý: Nếu muốn đổi tên, xóa … các shortcut thì ta thao tác giống như bên thư mục, tập tin trong
Windows Explorer

Sử dụng bàn phím và thao tác tiếng Việt
1. Khởi động chƣơng trình UniKey để gõ tiếng Việt: Click chuột phải vào biểu tƣợng hình chử V
phía dƣới thanh taskbar chọn Bảng điều khiển sẽ xuất hiện bảng điều khiển dƣới.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 13


Sinh viên phải chọn bảng mã và kiểu gõ trong bảng điều khiển trên theo font chử trong chƣơng

trình soạn thảo văn bản.
Chọn bảng mã:
Thống Kê Bảng Mã Unikey Hỗ Trợ Font Chữ



Bảng Mã
Font Chữ
Ý Nghĩa
TCVN3 - ABC
.VnTime, …
Phải chọn những Font chữ có
hai ký tự đầu là VN…
VNI
VNI-Times, VNI-Ariston, …
Phải chọn những Font chữ có
ba ký tự đầu là VNI- …
Unicode
Arial, Tahoma, Times New Romam, …
Phải chọn những Font chữ có
sẵn trong Windows
Chú ý: Để soạn thảo được văn bản có tiếng việt thì bắt buộc ta phải tuân theo các lựa chọn Font
chữ như trên.
Kiểu gõ:
Quy Tắc Bỏ Dấu Tiếng Việt Theo Kiểu Gõ

Kiểu gõ VNI
Cách gõ
a1
a2

a3
a4
a5
a6
o6
u7
o7
a8
d9
Kết quả
á
à

ã

â
ô
ư
ơ
ă
đ
ví dụ: Chao2 Ban5 > Chào Bạn
Kiểu gõ Telex
Cách gõ
as
af
ar
ax
aj
aa

oo
w
ow
aw
dd
Kết quả
á
à

ã

â
Ô
ư
ơ
ă
đ
ví dụ: Choas Banj > Chào Bạn
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 14
Tạo tập tin:
Chạy chƣơng trình WordPad: Start -> Programs -> Accessories -> WordPad
Chạy chƣơng trình NotePad: Start -> Programs -> Accessories -> NotePad
Lƣu tập tin: Vào File  Save (Ctrl + S)











BÀI TẬP
Bài 1: Tìm kiếm tập tin.
1. Tạo cây thư mục:
 Tại thư mục gốc D:\ tạo thư mục Bai 1
 Hãy tạo 3 thư mục lần lượt là DIEN_THOAI, MAY_TINH, MAY_IN vào thư mục Bài 1
 Trong thư mục DIEN_THOAI, tạo 2 thư mục con là SAMSUNG và NOKIA
 Trong thư mục MAY_TINH, tạo 2 thư mục con là IBM và COMPAQ
 Trong thư mục MAY_IN, tạo 2 thư mục con là HP và EPSON.
2. Tìm và sao chép:
a. 1 tập tin có phần kiểu là TXT và nội dung có chứa chữ “MICROSOFT” vào thư mục
SAMSUNG
b. 3 tập tin có ký tự thứ 2 của phần kiểu là “N” và kích thước >= 2 KB chứa chuỗi
“system” lưu vào thư mục IBM
c. 3 tập tin có kích thước <= 15 KB và ngày tạo sau ngày 08/03/1995 vào thư mục
EPSON
Bấm chuột vào
chọn ổ đĩa (D:)
Nhập tên tập tin
Cuối cùng bấm vào
nút Save
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 15
d. 2 tập tin có phần mở rộng là TTF và ký tự thứ 3 của phẩn tên là chữ “h” có kích
thước <= 500KB vào thư mục NOKIA
e. 1 tập tin Notepad và 1 tập tin Wordpad lƣu vào Document
f. Một vài tập tin Multimedia (Music, Video, Picture) vào các thƣ mục tƣơng ứng.

g. Đổi biểu tƣợng các tập tin trong thƣ mục Document
Bài 2 Tạo Shortcut
a/ Trên màn hình Desktop, tạo ShortCut cho các ứng dụng sau:
 Microsoft Word (C:Programs\Microsoft Office\Office11\ )
 Microsoft Powerpoint (C:Programs\Microsoft Office\Office11\ )
 Microsoft Excel (C:Programs\Microsoft Office\Office11\ )

b/ Dựa vào thƣ mục bài 1: trong thƣ mục MAY IN tạo 2 shortcut NotePad và wordPad.

Bài 3 Tạo tập tin – nén file - đặt thuộc tính.
Dựa vào thư mục trong bài 1, tạo các tập tin trả lời câu hỏi:
a. Trong thư mục MAY_TINH, tạo tập tin PhucHoi.txt có nội dung trả lời câu hỏi sau: Cho biết chức năng
của Recycle Bin trong Windows và các thao tác để thực hiện chức năng này?
b. Trong thư mục IBM, tạo tập tin ChucNang.txt có nội dung trả lời câu hỏi sau: Cho biết sự khác nhau
của 2 chức năng Shutdown và Restart trong hệ điều hành Windows.
c. Trong thư mục HP, tạo tập tin ThuocTinh.rtf có nội dung trả lời câu hỏi sau: Làm thế nào để hiện/ẩn
những tập tin hoặc thư mục có thuộc tính ẩn trong Window Explorer.
d. Đặt thuộc tính chỉ đọc cho các tập tin ở câu a và b.
e. Đặt thuộc tính chỉ ẩn cho các tập tin ở câu c.
f. Nén thư mục DIEN_THOAI thành tập tin DienThoai.rar lưu vào thư mục IBM
g. Nén thư mục MAY_TINH thành tập tin MayTinh.rar lưu vào thư mục HP
Bài 4 Paint : Vẽ và lƣu hình vào thƣ mục Bai 1 với tên ve_hinh.png

Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 16
PHẦN 2: Khám Phá Internet
Buổi 3: INTERNET
3.1. Mục tiêu
Sau khi thực hiện bài thực hành này, sinh viên có thể:
-Thao tác trên trình duyệt IE.

-Tìm kiếm thông tin trên IE.
-Tạo và sử dụng Mail.
-Sử dụng Yahoo trao đổi trực tuyến (Chat)
3.2. Thời gian thực hành tối đa : 135 phút.
3.3. Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
-Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows.
-Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm Internet Explorer 6.
3.4. Đọc trƣớc tài liệu
-Đọc slide bài giảng tin học đại cƣơng: từ Slide 104 đến Slide 137.
3.5. Đánh giá kết quả thực hành
Kết quả thực hành
GV hướng dẫn xác nhận






3.6. Nội dung và hƣớng dẫn bài thực hành
Sử dụng trình duyệt Web Internet Explorer 6,7,8
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 17
Bài tập 1: Mô hình Internet


[*] Các bƣớc kiểm tra có mạng Internet chƣa?
1. Quan sát thanh Taskbar xem có biểu tƣợng kết nối chƣa?
-> Nếu có chứng tỏ máy đã kết nối mạng nội bộ.
2. Kiểm tra máy đã kết nối Internet chƣa bằng cách:
-> Click phải chuột lên biểu tƣợng kết nối >> Chọn Status >> chọn Tab Support >> chọn

Details…
-> Nhìn các thông số trong bản Network Connection Details có đủ các thông số nhƣ:
- IP Addresss - Subnet Mask - Default Gateway – DHCP Server –DNS



-> Chạy IE và nhập 1 địa chỉ bất kỳ. Ví dụ

Ghi chú: Nếu vẫn không lên đƣợc Internet có thể do phòng quản lý Internet (P.Server) chƣa cho
phép sử dụng Internet!

3. Trƣờng hợp không tìm thấy biểu tƣợng kết nối trên thanh Taskbar ta kiểm tra nhƣ sau:
-> Click nút start >> chọn Settings >> Network Connections >> Bảng Network
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 18
Connections hiện ra. Thực hiện kiểm tra giống bƣớc 2.




4. Trƣờng hợp quan sát trên thanh Taskbar có biểu tƣợng kết nối cho thấy dây mạng
chƣa kết nối vào máy tính.
-> Cách khắc phục: cắm lại dây mạng.
5. Trƣờng hợp quan sát trên thanh Taskbar có biểu tƣợng kết nối cho thấy máy tính chƣa
có IP (chƣa kết nối nội bộ cũng nhƣ Internet).
-> Cách khắc phục: cắm lại dây >> báo ngƣời quản trị tình trạng trên để khắc phục.

6. Trƣờng hợp đã kiểm tra các bƣớc trên đều tốt nhƣ:
- Kết nối nội bộ tốt
- Có IP …

- Phòng quản lý Internet đã mở Internet nhƣng vẫn ko vào đc Internet chúng ta cần kiểm
tra lại cấu hình trong trình duyệt IE nhƣ sau:

* Chạy trình duyệt IE.
* Vào Menu Tools >> Internet Options… >> chọn Tab Connections >> LAN
Settings…
* Kiểm tra phần Automatic configuration và Proxy server có nhập giá trị gì
không?

Xem hình minh họa.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 19



Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 20
Bài tập 2: Các thao tác khác trên trình duyệt IE
-Lƣu lại nội dung của một trang Web: Khi đang xem một trang web, muốn lƣu lại chọn
File -> Save as
* Trong Save As, chọn nơi muốn lƣu trang web trong Save in, nhập tên trong ô File
name, chọn Web Page, complete (*.htm, *.html) trong Save as type để lƣu hết toàn
bộ nội dung và hình ảnh của trang Web. Chọn Encoding là Unicode (UTF-8) cho các
trang Web tiếng Việt (phần này thƣờng đƣợc tự động chọn).
>> Nhấn Save để lƣu.

- Mở trang Web đã lƣu: Chọn File -> Open, nhập tên của trang Web muốn mở trong ô
Open hoặc nhấn Browse để tìm và chọn trang Web muốn mở, nhấn Ok để mở.
- Lƣu trữ hình ảnh: Để lƣu trữ những hình ảnh riêng biệt trên trang web ta phải lƣu theo
cách sau:

1. Click chuột phải vào hình
2. Chọn chức năng Save Picture As … Màn hình Save Picture xuất hiện
3. Chỉ ra đƣờng dẫn nơi cần lƣu
4. Nhập vào Tên tập tin
5. Click nút Save.


Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 21
- Tải xuống một tập tin (Download file)
Thực hành: Download một file văn bản từ website STU .
1. Gõ địa chỉ
2. Click vào hình bên trái Menu
3. Chọn bất cứ liên kết có chữ Download.



- Tìm kiếm thông tin trên trang Web: Để tìm một hoặc nhiều từ nào đó trong trang Web,
chọn Edit -> Find (on this page) hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + F , nhập từ cần tim
vào ô Find what và nhấn Find next để tìm.
- Tăng hoặc giảm kích thƣớc chữ: Muốn tăng hoặc giảm kích thƣớc của chữ trong trang
web thao tác nhƣ saU;
* Chọn View -> Text size: Largest: lớn nhất, Medium: trung bình, Smallest: nhỏ nhất.
[*] Thao tác nhanh: Bằng cách kết hợp giữ phím Ctrl (tay trái) và lăng nút
Scrollbar (nút giữa chuột) lên xuống để thay đổi kích thƣớt font chữ.

- Sử dụng các nút chức năng
[*] Ngoài cách dùng chuột Click trái vào các nút chức năng trên, để thao tác
nhanh chóng ta dùng các tổ hợp phím tắc tương ứng như sau:
Alt + ← tƣơng đƣơng Back

Alt + → tƣơng đƣơng Forward
Alt + Home tƣơng đƣơng trở về trang chủ đã cài đặt
ESC tƣơng đƣơng Stop
-Thiết lập trang chủ cho IE:
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 22
Trang này sẽ đƣợc hiển thị đầu tiên khi mở IE, thiết lập cho trang này bằng cách chọn
Menu: Tools -> Internet Options -> General, trong Home page nhập địa chỉ trang
Web muốn làm trang chủ vào mục Address (VD: ) . Có thể
nhấn Use Current để chọn trang hiện đăng xem làm trang chủ, nhấn Use Default để
chọn trang mặc định của Microsoft hoặc nhấn Use Blank để không chọn trang nào cả.
Sau khi chọn xong nhấn Ok.


-Temporary Internet Files: Mặc nhiên khi xem các trang Web IE sẽ lƣu các địa chỉ của
chúng trong thƣ mục Temporary Internet Files, các thiết lập cho các File này nằm
trong Tools -> Internet Options -> General, trong Temporary Internet Files:
+ Chọn Delete Cookies để chỉ xóa các File lƣu trữ các thông số khi truy cập trang Web.
+ Chọn Delete Files, xuất hiện bảng thông báo chọn Delete all offile content và nhấn Ok
để xóa toàn bộ nội dung của tất cả các trang Web.
+ Chọn Settings, trong Settings chọn Move Folder để di chuyển thƣ mục Temporary
Internet Files đến nơi khác, View Files để xem các File chứa trong Temporary Internet Files,
View Objects để xem các File chƣơng trình đƣợc tải về từ IE, giới hạn dung lƣợng cho thƣ mục
Temporary Internet Files bằng cách chọn thông số cho Amount of disk space to use.
+ Xóa History: Để tránh ngƣời khác có thể biết đƣợc các trang Web đã đƣợc xem, chọn
Tools -> Internet Options -> General, trong History nhấn Clear History để xóa. Có thể chọn
thời gian lƣu trữ History bằng cách thay đổi số ngày trong ô Day to keep pages in history.
(Xem lại hình trên)
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 23


Bài tập 2: Tìm kiếm thông tin.
Hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên google.
Gõ vào thanh address của trình duyệt địa chỉ sẽ vào trang nhƣ bên
dƣới.

- Nhập từ khóa với nội dung cần tìm vào trong Textbox phía dƣới biểu tƣợng Google rồi bấm
nút Tìm với Google. Kết quả trả về là 1 danh sách các kết quả google tìm đc.
o Click trực vào kết quả tìm đƣợc để xem hoặc mở kết quả với một trang mới bằng
cách:
 Click phải lên liên kết >> chọn Open in New window.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 24


VD: Tìm thông tin về: thể thao, kết quả trận đấu, nhạc trên Zingplay, phần mền diệt Virus miễn
phí … với các từ khóa sau:
―kết quả bóng đá‖
―nhac zing mp3‖
―phần mền diệt Virus miễn phí‖
―phan men avast download‖…

[*] Ngoài ra có thể tìm thể loại hình ảnh bằng cách chọn nhóm Hình ảnh. Ví dụ tìm hình nền,
cảnh thiên nhiên, cầu thủ bóng đá… với các từ khóa nhƣ: wall paper, thiên nhiên, cau thu
bong da …

×