Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

khai thác kỹ thuật hộp số và ly hợp xe innova J

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 77 trang )

Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Mục lục
Lời nói đầu 3
Chương I: Tổng quan 4
1.1 Kết cấu ly hợp, hộp số 4
1.1.1 Hệ thống truyền lực và sơ đồ bố trí 4
1.1.2 Giới thiệu về ly hợp 5
1.1.3 Giới thiệu về hộp số 6
1.2 Khai thác kỹ thuật ly hợp, hộp số ô tô 7
1.2.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của ly hợp 7
1.2.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hộp số 16
1.3 Giới thiệu Ôtô Innova J 21
1.3.1 Giới thiệu về Ôtô Innova 21
1.3.2 Các thông số kỹ thuật 23
Chương II: Kết cấu ly hợp, hộp số Ôtô Innova J 24
2.1 Kết cấu ly hợp 24
2.2 Kết cấu hộp số 27
Chương III: Khai thác kỹ thuật ly hợp, hộp số 29
3.1 Quá trình sử dụng ly hợp, hộp số 29
3.1.1 Những chú ý khi sử dụng ly hợp 29
3.1.2 Những chú ý khi sử dụng hộp số 29
3.2 Các hư hỏng và nguyên nhân 29
3.3 Quá trình bảo dưỡng sửa chữa 30
3.3.1 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp BDSC ly hợp 30
3.3.2 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp BDSC hộp số 40
Chương IV: Lập qui trình công nghệ chế tạo lò xo đĩa 66
4.1 Giới thiệu chi tiết 66
4.1.1 Cấu tạo chi tiết 66
4.1.2 Chức năng và vật liệu chế tạo lò xo đĩa 66
4.2 Khai triển chi tiết 68
4.3 Gia công cơ khí và nhiệt luyện 68


4.3.1 Gia công cơ khí 68
4.3.2 Nhiệt luyện 68
4.4 Qui trình công nghệ 70
Kết luận 75
Tài liệu tham khảo 76
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
1
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
LỜI NÓI ĐẦU
Sau những năm cải cách và xây dựng đất nước, ngày nay Việt Nam đã trở
thành một nước khá ổn định về chính trị và đang phát triển mạnh về kinh tế.
Những dấu hiệu đó được thấy rõ ở các chính sách của Đảng và Nhà nước ta về
công tác đối nội, đối ngoại. Các chính sách về kinh tế nhằm thúc đẩy nền kinh
tế nói chung phát triển, trong đó có các ngành như: ngành Công Nghiệp, Ngoại
Thương, Thương Mại… Ngành Công Nghiệp Ô tô cũng nằm trong ngành phát
triển đó, biểu hiện cho thấy số lượng xe ô tô trong nước tăng mạnh. Đòi hỏi
cùng với nó là công tác bảo dưỡng và sửa chữa cũng tăng theo. Là một sinh
viên trường ĐH Giao Thông Vận Tải, BM Cơ Khí Ô tô, khoa Cơ Khí với những
kiến thức của mình em cũng nhận thức được điều đó. Trong quá trình học tập
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
2
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
tại trường và quá trình thực tập tại các xí nghiệp BD- SC, trung - đại tu ô tô
cùng với sự giúp đỡ của các thầy trong bộ môn cơ khí ô tô, đặc biệt là sự giúp
đỡ của thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Văn Bang em đã chọn đề tài là “ Khai thác
kỹ thuật li hợp, hộp số của Ôtô Toyota Inova J ”.
Để đảm bảo tới nhiệm vụ theo hướng đã chọn, em đã vận dụng các kiến thức đã
học, đọc, tham khảo các tài liệu.
Cùng với sự giúp đỡ của các thầy giáo hướng dẫn và các thầy trong bộ
môn cơ khí ô tô, đến nay em đã hoàn thành xong đồ án của mình. Vì kiến thức

còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của em khó tránh khỏi thiếu xót mong sự chỉ
bảo của các thầy trong bộ môn và ý kiến của các bạn đồng nghiệp cho đồ án tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 03/2009
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Kết cầu li hợp, hộp số ôtô
1.1.1. Hệ thống truyền lực và sơ đồ bố trí
- Hệ thống truyền lực (HTTL) của Ôtô là hệ thống tập hợp tất cả các cơ cấu
nối từ động cơ đến bánh xe chủ động, bao gồm các cơ cấu truyền, cắt, đổi
chiều quay, biến đổi giá trị mô men truyền.

- Hệ thống truyền lực có các nhiệm vụ cơ bản sau:
 Truyền, biến đổi mômen quay và số vòng quay từ động cơ tới bánh xe
chủ động sao cho phù hợp giữa chế độ làm việc của động cơ với mômen cản
sinh ra trong quá trình ôtô chuyển động.
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
3
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
+ Thực hiện đổi chiều chuyển động tạo nên chuyển động lùi cho Ôtô.
+ Tạo khả năng chuyển động mềm mại và tính năng việt dã nếu cần.
- Sơ đồ bố trí hệ thống truyền lực được thể hiện trên hình 1.1.
Hình 1.1: Sơ đồ bố trí hệ thống truyền lực.
1. Cụm ly hợp - hộp số; 2. Truyền lực các đăng; 3. Ổ bi đỡ giữa;
4. Truyền lực chính vi sai; 5. Bán trục; 6. Bánh xe chủ động;
7. Khung xe; 8. Bánh xe bị động.
Hệ thống truyền lực được bố trí với động cơ đặt trước, cầu sau chủ động. Cấu
tạo gồm li hợp ma sát một đĩa thường đóng, hộp số cơ khí 5 cấp, truyền lực
chính đơn hyboit.

1.1.2. Giới thiệu về ly hợp:
- Trong hệ thống truyền lực, bộ ly hợp là cầu nối trung gian giữa động cơ với
hộp số và cầu chủ động.
- Trong quá trình chạy xe, để việc chuyển số được êm dịu thì việc truyền công
suất từ động cơ đến hộp số phải diễn ra từ từ, tránh sự đột ngột là nhờ bộ ly
hợp. Bộ ly hợp này nằm giữa động cơ và hộp số, việc điều khiển
ly hợp thông qua một bàn đạp gọi là bàn đạp ly hợp để nối và ngắt công suất từ
động cơ, đồng thời chuyển số được dễ dàng.
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
1 2 3 4 5
678
4
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
- Ly hợp có nhiều loại, trọng tâm đồ án nghiên cứu ly hợp ma sát khô, loại một
đĩa
Hình 1.2: Kết cấu chung và sơ đồ bố trí ly hợp.
Dưới đây là các chi tiết trong bộ ly hợp ma sát khô:
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
5
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.3: Các chi tiết trong bộ ly hợp ma sát khô.
1.1.3. Giới thiệu về hộp số:
- Công dụng:
+ Hộp số dùng để thay đổi tỉ số truyền nhằm thay đổi mômen xoắn ở các bánh
xe chủ động, đồng thời thay đổi tốc độ chạy xe sao cho phù hợp với sức cản bên
ngoài.
+ Thay đổi chiều chuyển động của ô tô ( tiến và lùi ).
+ Tách động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực trong khoảng thời gian tùy ý
không cần tắt máy và mở ly hợp.
+ Dẫn động lực ra ngoài cho các bộ phận công tác của xe chuyên dùng ( có phần

trích công suất cho xe tời kéo, xe tự đổ ).
- Kết cấu chung:
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
6
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.4: Hộp số ba trục.
1.2. Khai thác kỹ thuật ly hợp, hộp số ôtô
1.2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của li hợp
- Ta tập trung nghiên cứu ly hợp đơn một đĩa ma sát khô, lò xo ép trung tâm
(đĩa lò xo), dẫn động bằng thuỷ lực.
- Cấu tạo ly hợp gồm các cụm chi tiết: Bàn đạp ly hợp, xi lanh chính, xy lanh
cắt ly hợp, cụm ly hợp.
a. Bàn đạp ly hợp: Cấu tạo ( hình 1.5)
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
7
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.5: Cụm bàn đạp li hợp.
1. Cụm xi lanh chính li hợp; 2. Chốt chạc chữ U của cần đẩy; 3. Giá đỡ bàn
đạp li hợp; 4. Bu lông bắt giá đỡ bàn đạp li hợp; 5. Trục bàn đạp; 6. Bạc;
7. Bạc cách; 8. Đệm bàn đạp li hợp; 9. Miếng lót bàn đạp li hợp; 10. Bàn đạp
li hợp; 11. Lò xo hồi vị bàn đạp; 12. Bạc; 13. Bu lông hãm bàn đạp; 14. Đai ốc
bắt cụm xi lanh chính; 15. Kẹp;
- Bàn đạp (10) được bắt với giá đỡ (3) thông qua trục (5) , bạc (6, 12 ) và
bạc cách (7). Giá đỡ được bắt với xe bằng bu lông (4) và đai ốc.
- Lò xo 11 có tác dụng hồi vị bàn đạp .
- Đai ốc hãm 13 dùng để điều chỉnh độ cao của bàn đạp.
b. Xi lanh chính
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
9
1 2 3

4
5
6
14
15
13
8
7
11
10
12
8
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.6: Xi lanh chính.
- Chạc chữ U của xi lanh chính được
liên kết với bàn đạp li hợp nhờ chốt 2
và kẹp 15 ( hình 1.7),
- Vỏ xi lanh được bắt với giá đỡ
bằng 2 đai ốc 14
Hình 1.7: Giá đỡ xilanh chính.
- Cấu tạo xi lanh chính ( hình 1.8).
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
9
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.8: Cấu tạo xi lanh chính li hợp.
1. Ống dẫn từ bình chứa dầu li hợp; 2. Cút nối đầu vào của xi lanh chính li
hợp; 3. Vòng đệm bình chứa li hợp; 4. Đĩa hãm; 5. Cao su xi lanh chính li hợp;
6. Đai ốc điều chỉnh hành trình tự do và độ dơ cần đẩy; 7. Chạc chữ U;
8. Chốt; 9. Lò xo hồi vị bàn đạp; 10. Phanh hãm; 11. Cần đẩy; 12. Piston;
13. Lò xo; 14. Vỏ xi lanh; 15. Chốt lò xo



c. Xi lanh cắt li hợp
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
10
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.9: Xi lanh cắt ly hợp.
- Vỏ xi lanh cắt được bắt với phần vỏ mở rộng của hộp số nhờ 2 bu lông,
cần đẩy được bắt với càng cắt của li hợp (hình 1.10)
Hình 1.10: xi lanh cắt.
- Cấu tạo xi lanh cắt
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
11
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.11: Cấu tạo xi lanh cắt.
1. Cút nối của xi lanh; 2. Vòng gioăng; 3. Nắp nút xả; 4. Nút xả khí;
5. Bu lông bắt xi lanh cắt; 6. Vỏ xi lanh cắt; 7. Cao su; 8. Cần đẩy;
9. Piston; 10. Lò xo; 11. Ống nối; 12. Vòng gioăng; 13. Bu lông nối
C. Cụm li hợp
- Bánh đà được bắt với mặt bích của trục khuỷu động cơ nhờ các bu lông,
đĩa ma sát được lắp với rãnh then hoa của trục sơ cấp hộp số.
- Cụm nắp li hợp được bắt với bánh đà.
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
12
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.12: Cấu tạo cụm li hợp.
1. Bánh đà; 2. Đĩa ma sát; 3. Cụm nắp li hợp; 4. Bu lông; 5. Vòng bi tì; 6. Kẹp;
7. Càng cắt li hợp; 8. Gối đỡ càng cắt; 9. Cao su càng cắt.
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
13

Trục sơ cấp hộp số
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
D. Nguyên lý làm việc của bộ ly hợp:
- Ta nghiên cứu bộ ly hợp loại ly hợp ma sát đơn thường đóng, dẫn động
bằng thuỷ lực. Nguyên lý làm việc được thể hiện theo sơ đồ sau:
Hình 1.13: Trạng thái thường đóng
1. Bàn đạp ly hợp; 3. Bình chứa dầu ly hợp; 4. Đường dẫn dầu;
5. Xi lanh cắt ly hợp; 6. Càng cắt ly hợp; 7. Vòng cắt ly hợp; 8. Lò xo đĩa;
9. Đĩa ép ly hợp; 10. Đĩa ly hợp;
Trạng thái thường đóng khi chưa có lực tác dụng vào bàn đạp ly hợp
- Ở trạng thái thường đóng, ly hợp luôn ở trạng thái làm việc, dưới tác dụng
của lò xo ép (8), đĩa ép (9) ép đĩa ma sát vào bề mặt bánh đà. Các chi tiết này
tạo thành một khối. Khi đó công suất từ bánh đà tới trục sơ cấp của hộp số được
truyền qua hai đường truyền:
+ Bánh đà – Đĩa ma sát – Trục sơ cấp.
+ Bánh đà – Vỏ ly hợp – Lò xo đĩa.
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
14
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
* Trạng thái mở (trạng thái không thường xuyên).
Hình 1.14: Trạng thái mở ly hợp
- Ở trạng thái mở: Người lái tác dụng lực lên bàn đạp ly hợp (1), thông qua cần
đẩy (2) sẽ làm cho piston trong xi lanh chính chuyển động (theo chiều mũi tên
như hình vẽ), khi đó đường dầu (4) đã được cung cấp đầy dầu nhờ bình (3). Khi
piston chính chuyển động sẽ nén dầu trong đường ống tạo ra áp suất, đẩy piston
trong xi lanh cắt chuyển động theo chiều mũi tên, làm càng tách ly hợp (6)
chuyển động tác dụng lên vòng bi tì (7), khi đó vòng bi tì trượt trên trục sơ cấp
và đẩy vào lò xo ép, khi đó đĩa ép bị kéo di chuyển ngược chiều ép của lò xo.
Bề mặt ma sát giữa bánh đà, đĩa bị động và đĩa ép được giải phóng. Phần chủ
động quay theo động động cơ, lực ép không còn nữa (không còn sự nối giữa

phần chủ động và bị động ) đĩa ma sát không được truyền mô men sẽ quay theo
bánh xe chủ động. Khi nhả hoàn toàn bàn đạp ly hợp, li hợp sẽ trở lại trạng thái
đóng.
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
15
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
1.2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hộp số:
a. Cấu tạo:
- Trên hình 1.15 là cấu tạo của hộp số G58.
1 2 3 4 5 6 7 8 9
18 17 16 15 14 13 12 11 10
Hình 1.15: Sơ đồ cấu tạo hộp số
1. Trục sơ cấp; 2. Vòng bi phìa trước trục sơ cấp; 3. 3. Bộ đồng tốc No.1;
4. Vỏ hộp số; 5. Bộ đồng tốc No.2; 6. Tấm trung gian; 7. Vòng bi trục sơ cấp;
8. Cặp bánh răng số 5; 9. Trục thứ cấp hộp số; 10. Bộ đồng tốc No.3;
11. Vòng bi giữa trục trung gian; 12. Cặp bánh răng số 1; 13. Cặp bánh
răng số lùi; 14. Cặp bánh răng số 3; 15. Cặp bánh răng số 2; 16. Trục trung
gian; 17. Cặp bánh răng luôn ăn khớp; 18. Vòng bi phía trước trục trung gian.
- Cấu tạo hộp số gồm các trục sơ cấp, trục thứ cấp, trục trung gian và trục số
lùi, cơ cấu sang số ( bộ đồng tốc, càng sang số)…
+Trục sơ cấp: Một đầu có then hoa để lắp với đĩa ma sát của ly hợp, một đầu
chế tao bánh răng liền trục. Trục sơ cấp được cố định trên vỏ hộp số nhờ vòng
bi (2). Các cụm chi tiết lắp trên trục sơ cấp được thể hiện trên hình 1.15.
+Trục trung gian: Trên trục trung gian có các bánh răng được cố định với trục
(bằng then hoa hoặc chế tạo liền trục), đó là các bánh răng: số 4, số 3, số 2, số lùi
và số 1. Ở cuối trục trung gian có lắp bánh răng lồng không số 5 và bộ đồng tốc
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
16
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
No.3 (để cài số 5) , trục trung gian được cố định trên vỏ hộp số nhờ 2 ổ bi đũa

kim.
+ Trục thứ cấp: Được cố định bằng một ổ bi ở phía cuối trục sơ cấp và một ổ
bi trên tấm trung gian.
-Trên trục thứ cấp có các bánh răng lồng không số 1, số2, số 3, số 4 và các
bộ đồng tốc No.1 và No.2.
+Trục số lùi: Được cố định với tấm trung gian nhờ một hãm trục và được bắt
chặt bằng một bu lông. Trên trục có lắp bánh răng lồng không số lùi.
Nguyên lý hoạt động:
- Ở vị trí trung gian ( không cài số ): Khi đó các bộ đồng tốc ở vị trí trung
gian, các bánh răng trên trục thứ cấp sẽ quay lồng không.
- Khi tiến hành cài số, người lái sẽ cắt li hợp sau đó tác động lên cần số thông
qua trục và càng chuyển số làm di chuyển cơ cấu đồng tốc ( với số 1,2,3,4,5 ) hoặc
bánh răng lồng không (đối với số lùi) và quá trình cài số xảy ra.
+ Cài số 1: Di chuyển bộ đồng tốc No.2 sang bên phải, các bộ đồng tốc No.1 và
No.3 ở vị trí trung gian. Đường truyền công suất thể hiện trên hình 1.16.

Hình 1.16: Đường truyền công suất số 1
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
1
17
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
+ Cài số 2: Đưa bộ No.2 về vị trí trung gian, sau đó di chuyển sang bên trái.
Hình 1.17: Đường truyền công suất số 2
+ Cài số 3: Dịch bộ đồng tốc No.1 sang bên phải, bộ đồng tốc No.2 và No.3 ở
vị trí trung gian.
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
18
Chiều chuyển số Vị trí trung gian
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.18: Đường truyền công suất số 3

+ Cài số 4: (tay số truyền thẳng): Đưa bộ đồng tốc No.1 về vị trí trung gian và
dịch chuyển sang trái.
Hình 1.19: Đường truyền công suất số 4
+ Cài số lùi : Khi cài số lùi thì các bộ đồng tốc No.1, No.2 và No.3 đều ở vị trí
trung gian, tiến hành gạt bánh răng lồng không số lùi vào ăn khớp với cặp bánh
răng (13).
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
19
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.20: Đường truyền công suất số lùi
+ Cài số 5: Gạt bộ đồng tốc No.3 sang bên phải.
Hình 1.21: Đường truyền công suất số 5
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
20
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
1.3. Giới thiệu xe Toyota Innova J
1.3.1. Giới thiệu về xe innova
Hình 1.22: Xe Innova j
- Ô tô Innova được thiết kế và chế tạo bởi tập đoàn Toyota của Nhật Bản.
Đây là loại xe du lịch 8 chỗ ngồi, hiện nay ở Việt Nam Toyota có 3 dòng xe
Innova là Innova J, Innova G và Innova V.
- HTTL xe Innova được bố trí với động cơ đặt trước, cầu sau chủ động. Cấu
tạo gồm li hợp ma sát 1đĩa thường đóng, hộp số cơ khí 5 cấp đối với phiên bản
G & J(phiên bản V dùng hộp số tự động 4 cấp), truyền lực chính đơn hypoit.
- Innova được trang bị động cơ WT-I 4 xi lanh thẳng hàng, dung tích 2.0L, công
suất 134 mã lực giúp cho xe tăng tốc nhanh và hoạt động hiệu quả cao. Khung và
gầm xe mang lại hiệu quả lái xe ổn định và cứng cáp. Hệ thống treo trước độc lập với
lò xo trụ, đòn kép và thanh cân bằng, hệ thống treo sau có cấu trúc 4 điểm đa liên kết
với lò xo trụ và tay đòn bên đem lại sự ổn định và giảm xóc cao.
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45

21
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 1.23: Khung và gầm xe


Hình 1.24: Hệ thống treo trước Hình 1.25: Hệ thống treo sau
- Cả ba phiên bản của Innova đều trang bị động cơ WT-i 2.0 chạy xăng, sử
dụng hệ thống phun xăng điện tử EFI, tiêu chuẩn khí thải EURO STEP2. Trên
xe G, V trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và sử dụng hệ thống van
phân phối lực phanh theo tải trọng cho phanh sau. Với hệ thống này, các van cơ
khí sẽ điều chỉnh lực phanh giữa bánh trước và bánh sau theo tải trọng trên cầu
sau.
- Innova G, V có lắp cảm biến lùi, giúp cảnh báo khi có vật cản ở phía đuôi
xe.
- Các trang thiết bị được lắp trên xe: Đèn sương mù, màn hình hiển thị đa
thông tin, hệ thống âm thanh(AM/FM, CD…), hệ thống điều hòa, khóa cửa
điều khiển từ xa, kính chiếu hậu điều khiển điện, cửa sổ điều khiển điện…
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
22
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
1.3.2. Các thông số kỹ thuật
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Bảng 1.1
Động cơ
2.0 lít (1TR-
FE)
Kiểu 4 xi lanh thẳng hàng, 16
van, cam kép với WT-i
Hệ thống phun nhiên liệu EFI
Tiêu chuẩn khí xả Euro Step 2

Dung tích công
tác
CC 1998
Công suất tối
đa
HP/rpm 134/5600
Mô men xoắn
tối đa
Kg.m/rpm 18.6/4000
Hộp số
Ký hiệu
G58 5 tay số
Tỉ số truyền
Sè 1
3.928
Sè 2
2.142
Sè 3
1.397
Sè 4
1.0
Sè 5
0.851
sè lïi
4.743
Kích thước tổng thể:D x R xC Mmxmmxm
m
4555 x 1770 x 1745
Chiều dài cơ sở Mm 2750
Chiều rộng cơ


Trước Mm 1510
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
23
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Sau Mm 1510
Khoảng sáng gầm xe Mm 176
Trọng lượng không tải Kg 1530
Trọng lượng toàn tải Kg 2170
Hệ thống treo
Trước Độc lập với lò xo cuộn,
đòn kép và thanh cân bằng
Sau 4 điểm liên kết, lò xo cuộn
và tay đòn bên
Bán kính quay vòng tối thiểu M 5.4
Dung tích bình xăng Lít 55
Hệ thống phanh Ðĩa thông gió/ Tang trống
Vỏ và mâm xe 195/70R14 Mâm thép, chụp kín
Hệ thống lái Trục vít thanh răng
CHƯƠNG 2
KẾT CẤU LI HỢP, HỘP SỐ Ô TÔ INNOVA J
2.1. Kết cấu li hợp
Bảng thông số ly hợp của xe Innova:
Bảng 2.1
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45
24
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Hình 2.1: Kết cấu ly hợp
1. Đĩa ma sát; 2. Đĩa xương; 3. Trục khuỷu; 4. Trục sơ cấp hộp số;
SVTH: Trần Văn Diện Lớp: Cơ Khí Ôtô B K45

Vỏ ly hợp Loại DST*1
Kích cỡ [mm] 236
Đĩa ly hợp Kích thước bề mặt
*2[mm]
236 x 150 x 3.5
Diện tích[cm
2
] 260
Xi lanh chính
ly hợp
Kiểu piston
Đường kính xy lanh[mm] 15.87
Xinh lanh cắt
côn
Kiểu Loại không điều
chỉnh
Đường kính xy lanh[mm] 20.64
Bộ tích năng của ly hợp Không có
Cơ cấu bàn đạp ly hợp Thông thường
25

×