Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

BÁO cáo LUẬN văn tốt NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ WEB xây DỰNG WEBSITE KINH DOANH điện THOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 79 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN





BÁO CÁO LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ WEB
XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH
ĐIỆN THOẠI

Giảng viên hướng dẫn : THS. DƯƠNG THÀNH PHẾT
Sinh viên thực hiện :
GỊP KỲ KHOÁN 11100704
PHẠM BẢO TRÍ 11100638
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Khóa : 2011 – 2014

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2014

LỜI CẢM ƠN
  
Qua quá trình làm đề tài luận văn tốt nghiệp, được sự hướng dẫn tận tình và chu đáo
của quý Thầy, Cô, cùng với sự giúp đỡ của các bạn học chung, kết hợp với vốn kiến thức
có được sau 3 năm học ở trường, cùng quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu, chúng em
đã hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Dương Thành Phết đã tận tình hướng dẫn,


giúp đỡ chúng em trong việc hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Chúng em cũng cảm ơn đến nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em có
cơ hội học tập và làm đề tài tại trường, điều này đã giúp cho chúng em rất nhiều về hỗ
trợ vật chất, kỹ thuật trong suốt quá trình thời gian làm đề tài.
Vì thời gian và kiến thức có hạn nên bênh cạnh những kết quả đạt được, đề tài luận
văn tốt nghiệp sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp chỉ dẫn của quý Thầy, Cô để bài luận văn tốt nghiệp này được hoàn thiện
hơn giúp chúng em bổ sung thêm kinh nghiệm trong quá trình làm việc sau này.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin cũng
như các Khoa khác và Thầy Hiệu Trưởng – PGS. TS. Nguyễn Tác Anh thật dồi dào sức
khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức
cho thế hệ mai sau.
Em xin chân thành cảm ơn.
Nhóm sinh viên thực hiện
Gịp Kỳ Khoán và Phạm Bảo Trí



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
  



















TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014
Giáo viên hướng dẫn


Th.S Dương Thành Phết
Điểm

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
  




















TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014
Giáo viên phản biện



MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của các ngành khoa học kỹ thuật, đặc biệt là
Công nghệ thông tin đã giúp cho nhân loại tiến một bước dài trong quá trình phát triển.
Công nghệ thông tin có mặt ở mọi nơi, mọi lĩnh vực, từ giải trí, làm việc, học tập, cho
đến tìm kiếm thông tin,… Các công nghệ mới luôn được cập nhật, để thay thế cái cũ, làm
cho mọi thứ trở nên dễ dàng hơn, thân thiện hơn với người dùng.
Việc luôn cải tiến, tìm hiểu, nắm bắt những công nghệ mới sẽ giúp chúng ta không
trở nên lạc hậu, không bị bỏ lại phía sau trong sự phát triển của thời đại.
Những công nghệ mới mang lại nhiều hiệu quả vượt trội nhưng để tìm hiểu những
công nghệ này thì không thực sự đơn giản, nó phải bao gồm nhiều yếu tố. Vì những lý
do đó, với những kiến thức học tập tại trường, nghiên cứu tài liệu, chúng em đã có những
trải nghiệm thật về những công nghệ được sử dụng một website. Điều này thực sự bổ ích
và có lợi cho chúng em, nhất là cho công việc sau này.
Trong đề tài này, chúng em sẽ ứng dụng những gì đã học được, tìm hiểu được để
thực hiện đề tài “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ WEB VÀO XÂY DỰNG WEBSITE
BÁN ĐIỆN THOẠI TRỰC TUYẾN KT - PHONE”.
Xin chân thành cám ơn.

BẢNG CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ

Trang
Bảng 2.1 : Bảng so sánh HTML 5 và HTML 4.01 và XHTML 6
Bảng 2.2 : Bảng so sánh CSS 3 với các phiên bản CSS cũ 7
Bảng 2.3 : Kiến trúc của LinQ 8
Bảng 3.1 : Mô hình quan hệ của sản phẩm 13
Bảng 3.2 : Mô hình quan hệ các mục khác 14
Bảng 3.3: Mô hình SQL mục sản phẩm 27
Bảng 3.4: Mô hình SQL các mục khác 28
Bảng 3.5: Bảng SANPHAM (sản phẩm) 30
Bảng 3.6: Bảng MATHANG (Mặt hàng) 30
Bảng 3.7: Bảng HANGSANXUAT (Hãng sản xuất) 30
Bảng 3.8: Bảng HEDIEUHANH (Hệ điều hành) 30
Bảng 3.9: Bảng KICHTHUOCMH (Kích thước mh) 31
Bảng 3.10: Bảng TINHNANG (Tính năng) 31
Bảng 3.11: Bảng MAU (Màu) 31
Bảng 3.12: Bảng TRANGTHAI (Trạng thái) 31
Bảng 3.13: Bảng TINHNANGSANPHAM (Tính năng sản phẩm) 32
Bảng 3.14: Bảng HINHANHCHITIET (Hình ảnh chi tiết) 32
Bảng 3.15: Bảng MAUSANPHAM (Màu sản phẩm) 32
Bảng 3.16: Bảng KHUYENMAI (Khuyến mại) 32
Bảng 3.17: Bảng KHACHHANG (Khách hàng) 33
Bảng 3.18: Bảng TINHTRANG (Tình trạng) 33
Bảng 3.19: Bảng DONDATHANG (Đơn đặt hàng) 34
Bảng 3.20: Bảng CHITIETDATHANG (Chi tiết đặt hàng) 34
Bảng 3.20: Bảng NDGUI (Nội dung gửi) 35
Bảng 3.22: Bảng MENU (menu) 35
Bảng 3.23: Bảng MENUHEADER (Menu header) 36
Bảng 3.24: Bảng MENUFOOTER (Menu footer) 36
Bảng 3.25: Bảng QUANLYWEB (Quản lý web) 36
Bảng 3.26: Bảng DANHMUCTRANG (Danh mục trang) 37

Bảng 3.27: Bảng PHANQUYENQUANLY (Phân quyền quản lý) 37

Bảng 3.28: Bảng PDQUANGCAO (Phần đặt quảng cáo) 37
Bảng 3.29: Bảng QUANGCAO (Quảng cáo) 38
Bảng 3.30: Bảng LIENHE (Liên hệ) 39
Bảng 3.31: Bảng CHITIETLIENHE (Chi tiết liên hệ) 39
Bảng 3.32: Bảng TUYENDUNG (Tuyển dụng) 39
Bảng 3.33: Bảng CHITIETTUYENDUNG (Chi tiết tuyển dụng) 40
Bảng 3.34: Bảng TINTUC (Tin tức) 40
Bảng 3.35: Bảng HOTRO (Hỗ trợ) 41
Bảng 4.1: Sơ đồ giao diện 45
Bảng 4.2: Giao diện trang chủ 46
Bảng 4.3: Giao diện sản phẩm 47
Bảng 4.4: Giao diện chi tiết sản phẩm 48
Bảng 4.5: Giao diện đặt hàng 49
Bảng 4.6: Giao diện đăng nhập và đăng ký 50
Bảng 4.7: Giao diện tin tức 51
Bảng 4.8: Giao diện trang quản lý thành viên hệ thống 52
Bảng 4.9: Giao diện trang quản lý danh mục sản phẩm 53
Bảng 4.10: Giao diện trang quản lý tin tức 54
Bảng 4.11: Giao diện trang quản lý khách hàng 55
Bảng 4.12: Giao diện trang quản lý quảng cáo 56
Bảng 4.13: Giao diện trang quản lý đơn đặt hàng 57
Bảng 4.14: Giao diện trang quản lý menu 58
Bảng 4.15: Kết quả Seo onpage 60
Bảng 4.16: Từ khóa ktphone trên google 61
Bảng 4.17: Từ khóa shop dien thoai ktphone trên google 62
Bảng 4.18: Từ khóa iphone5s ktphone trên google 63
Bảng 4.19: Thông kê truy cập dạng người dùng 63
Bảng 4.20: Thông kê truy cập dạng quốc gia 64



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CNTT: Công nghệ thông tin. (Chương 1/ phần 1.1)
2. TMĐT: Thương mại điện tử. (Chương 1/ phần 1.1)
3. HTML: The Hypertext Markup Language. (Chương 2/ phần 2.1)
4. W3C: World Wide Web Consortium. (Chương 2/ phần 2.1)
5. WHATWG: Web Hypertext Application. (Chương 2/ phần 2.1)
6. SEO: Search Engine Optimization (Chương 2/ phần 2.4)



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: MỞ ĐẦU 1
1.1 GIỚI THIỆU 1
1.1.1 Giới thiệu chung 1
1.1.2 Giới thiệu về Thương Mại Điện Tử 1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 4
Chương 2 : GIỚI THIỆU CÁC CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN WEBSITE 5
2.1 HTML 5 5
2.1.1 Lý do mà HTML 5 được ra đời . 5
2.1.2 Ưu và nhược điểm của HTML 5
2.1.3 So sánh của HTML 5 và HTML 4.01 và XHTML 6
2.2 CSS 3 6
2.2.1 Sự xuất hiện của CSS 3 6
2.2.3 So sánh CSS 3 với các phiên bản cũ 7
2.3 LinQ 7
2.3.1 LinQ là gì ? 7
2.3.2 LinQ to SQL 8

2.3.3 Ưu và nhược điểm của LinQ 8
2.4 Một số công nghệ khác 9
2.4.1 Bootstrap 9
2.4.1 SEO 9
Chương 3 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 13
3.1 MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP (ERD) 13
3.1.1 Mục sản phẩm 13
3.1.2 Các mục khác 14
3.2 MÔ HÌNH QUAN HỆ 14
3.2.1 Ràng buộc toàn vẹn 14
3.3 MÔ HÌNH MỨC VẬT LÝ 27
3.3.1 Mô hình vật lý ở dạng SQL 27
3.3.2 Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình 29
Chương 4 : CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM 42

4.1 SƠ LƯỢC VỀ WEBSITE KT - PHONE 42
4.2 CẤU TRÚC WEBSITE 43
4.3 SƠ ĐỒ GIAO DIỆN 44
4.4 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH CỦA WEBSITE 46
4.4.1 Trang người dùng 46
4.4.2 Trang quản trị - admin 52
4.5 Quy trình và kết quả SEO 59
4.5.1 Công cụ và quy trình SEO 59
4.5.2 Kết quả SEO 60
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 65
5.1 KẾT LUẬN 65
5.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68



SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 1

Chương 1:
MỞ ĐẦU
1.1 GIỚI THIỆU
1.1.1 Giới thiệu chung
Công nghệ thông tin (CNTT), là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và
phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông
tin.
Các lĩnh vực chính của công nghệ thông tin bao gồm quá trình tiếp thu, xử lý, lưu
trữ và phổ biến hóa âm thanh, phim ảnh, văn bản và thông tin số bởi các vi điện tử dựa
trên sự kết hợp giữa máy tính và truyền thông. Một lĩnh vực hiện đại và nổi bật của công
nghệ thông tin như sau: các tiêu chuẩn Web thế hệ tiếp theo, điện toán đám mây, hệ thống
thông tin toàn cầu, tri thức quy mô lớn và nhiều lĩnh vực khác.
Việc ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài
xu hướng đó. Khái niệm ứng dụng CNTT trong hoạt động thương mại còn gọi là Thương
mại điện tử(TMĐT) ra đời và đang trở thành xu thế mới thay thế dần phương thức kinh
doanh cũ với rất nhiều ưu thế nổi bật như nhanh hơn, rẻ hơn, tiện dụng hơn, hiệu quả hơn
và không bị giới hạn của không gian và thời gian.
1.1.2 Giới thiệu về Thương Mại Điện Tử
a. Thương Mại Điện Tử (TMĐT) là gì ?
Có nhiều khái niệm về thương mại điện tử (TMĐT), nhưng hiểu một cách tổng quát,
TMĐT là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động thương mại bằng những phương
tiện điện tử. TMĐT vẫn mang bản chất như các hoạt động thương mại truyền thống. Tuy
nhiên, thông qua các phương tiện điện tử mới, các hoạt động thương mại được thực hiện
nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí và mở rộng không gian kinh doanh.
TMĐT càng được biết tới như một phương thức kinh doanh hiệu quả từ khi Internet
hình thành và phát triển. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMĐT theo nghĩa cụ thể hơn là
giao dịch thương mại, mua sắm qua Internet và mạng.



SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 2

b. Lợi ích của TMĐT
Lợi ích lớn nhất mà TMĐT đem lại chính là sự tiết kiệm chi phí và tạo thuận lợi
cho các bên giao dịch. Với giao dịch bằng phương tiện điện tử thì không còn bị giới hạn
về mặt địa lý, hay thời gian làm việc. Có thể tiến hành giao dịch cách xa nhau, giữa thành
phố và nông thôn, từ nước này sang nước kia. Điều này cho phép các doanh nghiệp tiết
kiệm được chi phí đi lại và thời gian trong khi mua bán.
c. TMĐT xuất hiện ở Việt Nam khi nào ?
Việt nam hòa nhập Internet vào cuối năm 1997, một thời gian sau thì thuật ngữ
“Thương mại điện tử” bắt đầu xuất hiện nhưng chưa phát triển.
d. Thực trạng TMĐT ở Việt Nam
Thị trường Thương mại điện tử (TMĐT) Việt Nam vẫn chỉ mới ở giai đoạn sơ khai
và chỉ mới bắt đầu nhen nhóm nên tất yếu sẽ gặp khó khăn. Sau đây là những khó khăn
của TMĐT ở Việt Nam:
 Thị phần nhỏ bé
Dân số 90 triệu người, trong đó chỉ hơn 35 triệu người dùng Internet nhưng chỉ mới
được khoảng hơn 2 triệu khách hàng mua hàng qua TMĐT
Doanh thu năm 2012:
Việt Nam
Mỹ
Nhật
Anh
Gần 500 Triệu đô
343 Tỷ đô
127 Tỷ
124 Tỷ
 Thói quen mua hàng
Người dân vẫn tâm lý ra cửa hàng tạp hoá đầu ngõ để mua những đồ dùng thiết yếu

hay ra các trung tâm mua sắm để mua sắm các đồ dùng, đồ thời trang và đồ công nghệ.
- Thói quen thích nhìn tận mắt, sờ tận tay
- Thói quen thanh toán bằng tiền mặt
 Niềm tin
Người tiêu dùng tại Việt Nam vẫn chưa đặt niềm tin vào mua sắm trực tuyến, họ
vẫn có cái nhìn thiếu thiện cảm với các hình thức kinh doanh trên mạng. Thực tế, có rất
nhiều khách hàng phản ánh rằng sản phẩm họ nhận được khác xa với những gì họ nhìn
thấy trên website, TMĐT đang bị lạm dụng, bóp méo bởi sự làm ăn thiếu chuyên nghiệp
của các đơn vị cung cấp sản phẩm. Ngoài ra, một số khác còn dùng kênh TMĐT để phân
phối hàng giả, hàng nhái kém chất lượng nhằm qua mắt người tiêu dùng.

SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 3

 Hạ tầng thanh toán
- Thanh toán qua thẻ còn ít
- Các bước thanh toán qua internet banking rắc rối và không nhất quán giữa các
ngân hàng
- Thẻ chủ yếu dùng để nhận lương và rút tiền tại ATM
- Chi phí giao dịch cao
- Hình thức thanh toán chưa đa dạng
- Cơ chế hoàn tiền còn chậm và chưa rõ ràng
- Hành lang pháp lý còn lỏng lẻo
 Mô hình website bán lẻ
- Khó khăn lớn nhất của mô hình này là kiểm soát hàng tồn kho, Để hàng tồn kho
quá lâu và không có sự kiểm soát chặt chẽ và thường xuyên thì tất cả những khoản
lãi thu được đều không đủ để bù lỗ cho chi phí hàng tồn kho.
- Khó khăn thứ 2 là tạo được sự tin cậy và minh bạch về thông tin hàng hoá, giá cả.
- Khó khăn thứ 3 là đảm bảo chất lượng dịch vụ từ khâu giao hàng, hỗ trợ sau bán,
bảo hành, đổi trả hàng hoá đều phải chính xác, thân thiện và nhanh chóng.
- Khó khăn thứ 4 là cá lớn nuốt cá bé. Các ông lớn sẵn sàng vung tiền để phủ thị

trường, để đạt quy mô và được giá tốt, lúc này việc cạnh tranh giữa các đơn vị quy
mô nhỏ sẽ khó khăn hơn rất nhiều.
 Kết luận
Để triển khai TMĐT thành công, bạn phải hiểu rất rõ về những gì bạn đang có và
hiểu rõ về ngành hàng cũng như phân khúc khách hàng bạn đang nhắm tới, nhằm phát
triển và chiếm tối đa thị phần trong mảng mình kinh doanh.
Chất lượng dịch vụ và kiểm soát tồn kho, thất thoát là hai khó khăn lớn nhất trong
việc triển khai TMĐT nhưng nó lại là yếu tố sống còn để quyết định mô hình TMĐT của
bạn có thành công hay không.


SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 4

1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Với sự phát triển không ngừng của Công nghệ thông tin, mọi thứ luôn được đổi
mới cập nhật, điều quan trọng là chúng ta có nắm bắt kịp thời và sử dụng nó vào công
việc của mình hay không. Việc xây dựng một website bán hàng trực tuyến thì đòi hỏi dữ
liệu truy xuất phải nhanh và hiệu quả, đồng thời ổn định, việc quản lý code phải chuyên
nghiệp và rõ ràng để dễ dàng phát triển và nâng cấp hệ thống sau này. Đối với một
Website bán điện thoại động là một trong những giải pháp đáp ứng được yêu cầu không
thể thiếu, thay vì chúng ta phải ra các cửa hàng thì chỉ cần với một thiết bị được nối mạng
ta có thể truy cập vào các trang web mình muốn để có thể tìm kiếm thông tin và mua sản
phẩm ưa thích một cách nhanh nhất mà không gặp khó khăn.
Do đó, đề tài này được thực hiện nhằm tìm hiểu về:
 HTML 5 giúp website hiển thị tốt trên các nền tảng khác nhau.
 CSS 3 giúp cho việc không quá phụ thuộc vào các thư viện JavaScript và hạn
chế sử dụng ảnh mà xây dựng được các hiệu ứng mà các phiên bản cũ không
làm được.
 Sử dụng Boostrap để đơn giản hóa việc sử dụng lại nhiều lần css và cũng hỗ trợ
việc chạy trên các nền tảng smartphone, hỗ trợ tương thích các thiết bị khác.

 Sử dụng SEO để giúp quảng cáo thương hiệu trang web trên google, quảng bá
sản phẩm của trang web một cách rỗng rãi và nhanh chóng nhằm tạo sự nổi bật
và thu hút khách viến thăm, ủng hộ sản phẩm của trang web.
 Cùng một số công cụ hỗ trợ làm việc theo nhóm.


SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 5

Chương 2 :
GIỚI THIỆU CÁC CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN WEBSITE
2.1 HTML 5
2.1.1 Lý do mà HTML 5 được ra đời .
HTML5 là phiên bản sửa đổi thứ 5 của ngôn ngữ World Wide Web: the Hypertext
Markup Language (HTML). HTML5 sẽ cho phép một lớp ứng dụng web mới ra đời, hỗ
trợ nội dung đa phương tiện và các tính năng offline mà không cần đến những công nghệ
độc quyền đi kèm.
HTML5 là một sự hợp tác giữa World Wide Web Consortium (W3C) và Nhóm
công tác Công nghệ Web Hypertext Application (WHATWG).
Sự ra đời của HTML 5 :
 Ngày nay, HTML 5 đã và đang diễn ra rất nhanh chóng, nó sẽ là ngôn ngữ
của Web trong tương lai rất gần. HTML5 chuẩn và mạnh hơn, có thể sử
dụng để xây dựng những ứng dụng trên nền web mà không còn phụ thuộc
và cần thiết nhiều của những công nghệ ứng dụng Internet độc quyền như
Adobe Flash, Microsoft Silverlight và Sun JavaFX.
 Ngoài ra, HTML còn tương thích với mọi loại thiết bị di động cùng với hỗ
trợ nhiều trình duyệt khác nhau chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau.
2.1.2 Ưu và nhược điểm của HTML
 Ưu điểm :
o Giúp cho giao diện của website thêm phần sinh động mà không cần dùng Plug-
ins của Flash.

o Thể hiện đầy đủ trên các trình duyệt khác nhau.
o Tương tác tốt hơn với người dùng thông qua các thao tác kéo thả.
o Hỗ trợ thêm các tính năng nổi bật như: thiết kế hình vector, thể hổ trợ video,
animation, kiểm tra các ô nhập liệu (như email, ngày sinh,…), vẽ hình với sự
hỗ trợ của canvas.


SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 6

 Nhược điểm:
o HTML 5 vẫn chưa thể thay thế hoàn toàn những tính năng của Flash hay
Silverlight ở khả năng truyền tải nhanh chóng dữ liệu, âm thanh và chất lượng
hình ảnh cao.
o Nếu không có sự hỗ trợ của JavarScript hay CSS 3 thì HTML 5 sẽ không hoàn
toàn thể hiện được hết khả năng của mình, thậm chí nó sẽ không smooth bằng
Flash hay Silverlight.
o Người dùng vẫn chưa thấy được nhiều tính năng của HTML 5 mang lại.
o Phiên bản IE 8.0 trở xuống thì không hỗ trợ HTML 5.
2.1.3 So sánh của HTML 5 và HTML 4.01 và XHTML

HTML 5
HTML 4.01
XHTML
Hỗ trợ các trình
duyệt
Hỗ trợ hầu hết các
trình duyệt IE
(phiên bản 9.0 trở
lên), FireFox,
Chrome, Safari,

Opera.
Hỗ trợ hầu hết các
trình duyệt IE,
FireFox, Chrome,
Safari, Opera.
Hỗ trợ hầu hết các
trình duyệt IE,
FireFox, Chrome,
Safari, Opera.
Cần plug-in hỗ trợ
(Flash/Silverlight)
Không cần Plug-in
hỗ trợ.
Cần Plug-in để
chạy các ứng dụng
có liên quan
Cần Plug-in để
chạy các ứng dụng
có liên quan
Các thể được sử
dụng
HTML 5 có sự xuất
hiện của một thẻ
như
<video>,<canvas>,
<svg>,<section>,

Các thể được sự
dụng một cách
bình thường

Sự dụng giống với
HTML 4.01 nhưng
còn hạn chế 1 số
thẻ.
Bảng 2.1 : Bảng so sánh HTML 5 và HTML 4.01 và XHTML
2.2 CSS 3
2.2.1 Sự xuất hiện của CSS 3
Về cơ bản, HTML như bộ xương - khuôn khổ cơ bản - của một trang web - trong
khi các file CSS(Cascading Style Sheets) sẽ cụ thể hóa các thành phần của một trang nên
được hiển thị như thế nào. CSS cho phép bạn kiểm soát phông chữ, màu chữ, kiểu nền ,
của một trang HTML. CSS làm cho việc thiết kế và xây dựng một trang Web trở nên dễ
dàng hơn.

SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 7

2.2.2 Điểm nổi bật của CSS 3
Trước đây, để xây dựng được giao diện như đẹp mong muốn thì Photoshop luôn
là giải pháp khá hiệu quả, giao diện sẽ được xây dựng trước sau đó cắt ra, CSS 1 và CSS
2 có thể định dạng các hình đó để tạo nên giao diện cho website, tuy nhiên với sự xuất
hiện của CSS 3 cho phép chúng ta có thể sử dụng thêm các hiệu ứng khi hover vào như
bo góc, chuyển màu, thiết lặp thời gian (transition) cùng với tạo độ bóng trong và ngoài
(Box- shadown)…., Ngoài ra còn có sự kết hợp thêm các hiệu ứng animation tạo chuyển
động.
2.2.3 So sánh CSS 3 với các phiên bản cũ

CSS 3
CSS 2
CSS 1
Các thuộc tính cơ
bản (định dạng vị

trí, kích thước, màu
sắc, )
Hỗ trợ đầy đủ
Hỗ trợ đầy đủ
Hạn chế bởi một số
thuộc tính như :
overflow, các thuộc
tính liên quan tới vị
trí (top, left , right ,
bottom), …
Hỗ trợ các trình
duyệt
Hỗ trợ hầu hết các
trình duyệt
IE(phiên bản 9.0
trở lên), FireFox,
Chrome, Safari,
Opera.
Hỗ trợ hầu hết các
trình duyệt IE,
FireFox, Chrome,
Safari,
Opera.
Hỗ trợ hầu hết các
trình duyệt IE,
FireFox, Chrome,
Safari,
Opera.
Hỗ trợ thêm các
thuộc tính mới

Có hỗ trợ các thuộc
tính mới như
darius, transition,
shadown, opacity,

Không có
Không có
Bảng 2.2 : Bảng so sánh CSS 3 với các phiên bản CSS cũ
2.3 LinQ
2.3.1 LinQ là gì ?
LinQ (Language Intergrated Query) là một công nghệ trên nền tảng .NET, cung
cấp một giải pháp hợp nhất cho việc truy vấn dữ liệu, tích hợp cách truy vấn theo cú pháp
SQL vào ngôn ngữ lập trình (cụ thể như C# hay VB.NET), áp dụng cho tất cả các dạng
dữ liệu từ đối tượng cho đến CSDL quan hệ và cả XML.
Điểm mạnh của LINQ là “viết truy vấn cho rất nhiều các đối tượng dữ liệu”. Từ
cơ sở dữ liệu, XML, Data Object … thậm chí là viết truy vấn cho một biến mảng đã tạo
ra trước đó. Vì thế ta có các khái niệm như là LinQ to SQL, LinQ to XML, LINQ to
Objects, LINQ to Entities, LINQ to Datasets.

SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 8


Bảng 2.3 : Kiến trúc của LinQ
2.3.2 LinQ to SQL
LINQ to SQL là một phiên bản hiện thực hóa của O/RM (object relational
mapping) có bên trong .NET Framework 3.5, nó cho phép bạn mô hình hóa một cơ sở
dữ liệu dùng các lớp .NET. Sau đó bạn có thể truy vấn cơ sở dữ liệu dùng LINQ, cũng
như cập nhật/thêm/xóa dữ liệu từ đó.
LINQ to SQL hỗ trợ đầy đủ transaction, view và các stored procedure (SP). Nó
cũng cung cấp một cách dễ dàng để thêm khả năng kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và

các quy tắc vào trong mô hình dữ liệu của bạn.
2.3.3 Ưu và nhược điểm của LinQ
 Ưu điểm:
o Lập trình với CSDL một cách dễ dàng.
o Không cần biết nhiều ngôn ngữ truy vấn khác mà vẫn có thể làm việc
o Đơn giản hóa việc truy vấn
o Các câu lệnh của LinQ được định kiểu rõ ràng
o LINQ giảm thiểu khá nhiều thời gian phát triển sản phẩm phần mềm thông qua
việc bắt được khá nhiều lỗi trong quá trình biên dịch và hỗ trợ cả debug.
 Khuyết điểm
o Lệ thuộc vào môi trường .Net
o Tốc độ xử lý vẫn chưa nhanh do cần phải biên dịch từ câu lệnh LinQ thành các
câu lệnh SQL.

SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 9

2.4 Một số công nghệ khác
2.4.1 Bootstrap
Bootstrap là một Framework CSS, giúp người dùng phát triển nhanh giao diện
trang web dựa trên giao diện chuẩn của Twitter. Chúng ta cũng có thể sử dụng luôn
Framework này mà không cần phải chỉnh sửa hay rành rỗi về CSS, đó là một lợi thế khi
dùng Framework.
Tóm lại, đã có người viết sẵn các style cho trang web, và lưu thành một file .css.
Khi viết HTML, bạn chỉ cần dùng file css này và dùng các class, id đã được định sẵn.
Không phải mắc công viết CSS, và giao diện vẫn đẹp mê hồn.
Bootstrap bao gồm các mã CSS + HTML cơ bản cho typography, forms, buttons,
tables, grids, navigation, và nhiều thành phần khác của website.
2.4.1 SEO
2.4.1.1 SEO là gì ?
SEO (Search Engine Optimization) - tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Là quá trình tối

ưu nội dung text và định dạng website (hay cấu trúc) để các công cụ tìm kiếm chọn lựa
trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet. Đơn giản hơn có thể hiểu
SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí tốt trong các trang kết
quả của các công cụ tìm kiếm với những từ khóa liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà
công ty bạn cung cấp. Hầu hết người tiêu dùng Việt Nam đều có thói quen sử dụng công
cụ tìm kiếm (điển hình là Google) để tìm hiểu về sản phẩm và dịch vụ trước khi mua.
Chính vì lý do này mà SEO được xem là công cụ quan trọng nhất trong Digital Marketing.
Digital Marketing là sử dụng Internet làm phương tiện cho các hoạt động
marketing và truyền thông. Sử dụng các phương tiện điện tử như: website, email, phương
tiện không dây kết hợp với các dữ liệu số về đặc điểm và hành vi của khách hàng.
SEO là hoạt động là công việc của quản trị viên nhằm đưa website được vị trí cao
trên các công cụ tìm kiếm. SEO chỉ đơn giản làm thế nào đưa được website của bạn đến
gần với người dùng quan tâm đến những nội dung trên website thông qua công cụ tìm
kiếm. Mục đích của việc Seo là nâng cao vị trí tìm kiếm website trên các bộ máy tìm
kiếm (Google, Yahoo, Microsoft) nhằm cải thiện lượng truy cập về cả chất lẫn lượng cho
Website, trực tiếp đến từ trang kết quả của các bộ máy tìm kiếm với một số từ khóa nhất
định, như vậy sẽ có nhiều người biết đến và tin tưởng website của mình, khách hàng đặt
hàng online tăng và tăng doanh thu.

SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 10

2.4.1.2 Lợi ích của SEO
 Đối với doanh nghiệp:
 SEO giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với các khách hàng mục tiêu thông
qua công cụ tìm kiếm
 SEO giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội bán hàng online
 SEO giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc xây dựng và nâng cao
thương hiệu online
 Chi phí dành cho SEO rất thấp so với các loại hình marketing truyền thống
và online marketing khác mà đem lại hiệu quả cao, đúng đối tượng.

 Đối với người quản trị:
 SEO giúp website của bạn có thêm được nhiều lượt truy cập và ổn định từ
đó có thể kiếm tiền từ việc đặt quảng cáo cho các đơn vị.
 SEO giúp nâng cao uy tín của website đối với nhiều đối tượng khách truy
cập
 SEO giúp cho website của bạn trở nên có ích hơn và ý nghĩa hơn trong xã
hội online.
 Đối với người dùng:
 SEO giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm những thông tin hữu ích và quan
trọng mà mình đang thực sự cần.
 SEO giúp người dùng biết được website nào là uy tín, quan trọng và bổ ích
cho họ.


SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 11

2.4.1.3 Các công cụ của SEO
Công cụ SEO được xem là những trợ thủ đắc lực cho “chủ web” trong việc phân
tích và đánh giá website, và có thể giúp cải thiện thứ hạng website. Dưới đây là những
công cụ thường dùng để phân tích website trong SEO:
 Google Webmaster Tools: google.com/webmasters.
 Google Analytics: google.com/analytics.
 Addon firefox “ Seo quake” và “Seo doctor”.
 Phần mềm iSeo hoặc các phần mềm hỗ trợ SEO khác.
2.4.1.4 Quy trình SEO
Bước 1: Khảo sát thông tin
 Lấy thông tin về doanh nghiệp.
 Xác định lĩnh vực hoạt động, mức độ cạnh tranh.
 Lên danh sách các đối thủ cạnh tranh, xác định hình thức quảngbá của họ.
Bước 2: Khảo sát website

 Kiểm tra tính tối ưu của website.
 Kiểm tra lại các thẻ meta, title, description, content, footer, h1.
 Kiểm tra tốc độ load trang, số lượng ảnh, file flash và các dữ liệu nặng khác.
 Xác định xếp hạng hiện tại: Ở Google hoặc Alexa.
 Kiểm tra trang đã có sitemaps, robots.txt và analytics.
 Kiểm tra số lượng trang được cập nhật trên google.
 Kiểm tra số lượng backlink (link trên trang khác) tìm thấy trên Google.
Bước 3: Lập các thống kê
 Tạo tài khoản thống kê trên Google, Yahoo, Bing, Alexa, Ask và một số
công cụ thống kê khác. Thống kê kết quả theo giờ, ngày, tuần, tháng.
Bước 4: Biên tập và quảng bá
 Quảng bá trên các mạng: Facebook, MySpace, Yahoo, LinkIn,
Twitte,BlogViet (gồm tạo blog, cập nhật nội dung, xây dựng mạng lưới bạn bè,
các diễn đàn chứa backlink).
 Tạo gian hàng trên Enbac, Chodientu, Vatgia.
 Gửi từ 10-20 tin rao vặt mới/ngày trên các site raovat.


SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 12

2.4.1.5 Ưu và nhược của SEO
 Ưu điểm
o SEO website không giới hạn thời gian cũng như lượng click vào website,
càng nhiều lượt truy cập thì doanh nghiệp có nhiều khách hàng.
o Chi phí để SEO rẻ hơn nhiều so với quảng cáo truyền thống.
o Khẳng định được thương hiệu trên thị trường ở công cụ tìm kiếm, giúp lấy
được lòng tin và uy tín của khách hàng.
o Dự trù được chi phí duy trì, chú trọng được nội dung trên website, đảm bảo
chất lượng nội dung.
o Cập nhật được công nghệ mới về thuật toán google.

 Nhược điểm
o Tốn kém thời gian, công sức, đôi lúc cảm thấy nản nếu làm ko đúng cách
website sẽ không được lên top.
o Tốn thêm phải thuê 1 chuyên viên về SEO hoặc thuê công ty chuyên về
SEO.
o Website có thể rớt hạng bất cứ lúc nào.
o Phụ thuộc vào các công cụ tìm kiếm.
o Thuật toán thay đổi liên tục, nhanh khiến người làm SEO phải cập nhật
theo.








SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 13

Chương 3 :
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP (ERD)
3.1.1 Mục sản phẩm

Bảng 3.1 : Mô hình quan hệ của sản phẩm
1 n
1 n
1 n
1 n
1 n

1 n
1 1
1 n
0 1
1 n
0 1
1 n
0 1
1 n
1 1
0 *
1 n
0 1
1 1
1 n
1 1
0 n
1 1
1 n
MATHANG
MAMH
TENMH
ANHIEN
HANGSANX UAT
MAHSX
TENHSX
HINHANH
THUTU
ANHIEN
HEDIEUHANH

MAHDH
TENHDH
ANHIEN
KICHTHUOCMH
MAKTMH
TENKTMH
ANHIEN
TINHNANG
MATN
TENTN
ANHIEN
MAU
MAMAU
TENMAU
CODEMAU
TRANGTHAI
MATT
TENTT
HINHANH
SANPHAM
MASP
TENSP
DONVITIENTE
GIACU
GIAMOI
CODEXOAY360
TINHNANG
TINHNANG1
TINHNANGCHITIET
BAOHANH

MOTA
HINHANH
NGAYBATDAU
NGAYKETTHUC
NGAYCAPNHAT
LUOTXEM
SOLUONGTON
TITLE
METAKEYWORD
METEDECRIPTION
ANHIEN
HINHANHCHITIET
HINHANH
KHUYENMAI
MAKM
GIAKM
HINHANH
NOIDUNGKM
NGAYBATDAU
NGAYKETTHUC
KHACHHANG
MAKH
HOKH
TENKH
EMAIL
MATKHAU
DIACHI
DIENTHOAI
NGAYDANGKY
NGAYCAPNHAT

MAKICHHOAT
KICHHOAT
ANHIEN
TINHTRANG
MATINHTRANG
TENTINHTRANG
ANHIEN
DONDATHANG
MADH
DONHANG
NGAYDATHANG
TENNGUOINHAN
DIACHINHAN
DIENTHOAINHAN
HTTHANHTOAN
HTGIAOHANG
TRIGIA
MAXACNHAN
CHITIETDATHANG
SOLUONG
DONGIA
THANHTIEN
Thuộc1
Thuộc2
Thuộc3
Thuộc4
Có2
Thuộc5
Có1
MAUSANPHAM

TINHNANGSANPHAM
Có3
Có4

SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 14

3.1.2 Các mục khác

Bảng 3.2 : Mô hình quan hệ các mục khác
3.2 MÔ HÌNH QUAN HỆ
3.2.1 Ràng buộc toàn vẹn
3.2.1.1 Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị
3.2.1.1.1 Ràng buộc 1:
 Các thực thể / mối kết hợp liên quan: SANPHAM
 Mô tả: Mã sản phẩm bắt buộc phải nhập.
 Thuật toán: ∀ sp ∈ SANPHAM, sp.MASP ≠ null
 Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm
Xóa
Sửa
SANPHAM
+
-
+(MASP)


1 n
1 n
1 1

0 1
1 1
0 1
QUANLYWEB
STT
TAIKHOAN
EMAIL
MATKHAU
NGAYDANGKY
NGAYTRUYCAP
ANHIEN
DANHMUCTRANG
MATRANG
TIEUDE
HINHANH
LIENKET
NOIDUNG
NGAYCAPNHAT
ANHIEN
PDQUA NGCAO
MAP HANDAT
TENPHANDAT
SOLUONGANH
ANHIEN
QUANGCAO
STT
TENCTY
HINHANH
LIENKET
MOTA

TARGETPAGE
THUTU
NGAYBATDAU
NGAYKETTHUC
ANHIEN
LIENHE
MALIENHE
HOTENKH
DIACHI
DIENTHOAI
EMAIL
TIEUDE
MOTA
NGAYDANG
ANHIEN
CHITIETLI ENHE
MACT
EMAIL
NOIDUNGTRALOI
TUYENDUNG
MATUYENDUNG
HOTENKH
DIACHI
DIENTHOAI
EMAIL
TIEUDE
MOTA
NGAYDANG
ANHIEN
CHITIETTUYENDUNG

MACT
EMAIL
NOIDUNGTRALOI
PHANQUYENQUAN
LY
1 1
1 n
Thuộc1
Có1
Có2

SVTH: GỊP KỲ KHOÁN & PHẠM BẢO TRÍ Trang: 15

3.2.1.1.2 Ràng buộc 2:
 Các thực thể / mối kết hợp liên quan: MATHANG
 Mô tả: Mã mặt hàng bắt buộc phải nhập.
 Thuật toán: ∀ mh ∈ MATHANG, mh.MAMH ≠ null.
 Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm
Xóa
Sửa
MATHANG
+
-
+(MAMH)
3.2.1.1.3 Ràng buộc 3:
 Các thực thể / mối kết hợp liên quan: HEDIEUHANH
 Mô tả: Mã hệ điều hành bắt buộc phải nhập.
 Thuật toán: ∀ hdh ∈ HEDIEUHANH, hdh.MAHDH ≠ null.

 Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm
Xóa
Sửa
HEDIEUHANH
+
-
+(MAHDH)
3.2.1.1.4 Ràng buộc 4:
 Các thực thể / mối kết hợp liên quan: TINHNANG
 Mô tả: Mã tính năng bắt buộc phải nhập.
 Thuật toán: ∀ tn ∈ TINHNANG, tn.MATN ≠ null.
 Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm
Xóa
Sửa
TINHNANG
+
-
+(MATN)
3.2.1.1.5 Ràng buộc 5:
 Các thực thể / mối kết hợp liên quan: KICHTHUOCMH
 Mô tả: Mã kích thước mh bắt buộc phải nhập.
 Thuật toán: ∀ kt ∈ KICHTHUOCMH, kt.MAKTMH ≠ null.
 Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm
Xóa

Sửa
KICHTHUOCMH
+
-
+(MAKTMH)

×