Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

thiết lập mặt bằng phân xưởng chính của nhà máy đường mía

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.45 KB, 45 trang )

Thiết Kế Công Nghệ Nhà Máy Thực Phẩm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MÔN:THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY THỰC PHẨM

TP. HỒ CHÍ MINH 06/2013
Nhóm 16 Page 1
Đề tài:
GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
SVTH – Nhóm 16: Thứ 2- tiết 9,10
1. Nguyễn Thi Hòa 2005100235
2. Trương Thị Trúc Kha 2005100492
3. Hoàng Thị Ái Nhi 2005100525
4. Nguyễn Thị Bích Thảo 2005100366
5. Nguyễn Thị Hồng Quyên 2005100502
6. Nguyễn Thị Kim Thảo 2005100525
1
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
A.TNG QUAN
I. ý nghĩa của ngành công nghiệp sản xuất đ ờng:
1. Giá trị dinh dỡng
Đờng có ý nghĩa rất quan trọng đối với con ngời và động vật.Đờng đợc chế biến từ
cây mía và củ cải đờng. Đờng cung cấp cho cơ thể một năng lợng lớn, cứ 1kg đờng
saccaroza cho ta khoảng 3900 - 4000 kcalo.
Ngoài ra đờng saccaroza còn có một đặc tính khác nh: vị ngọt, màu sắc trong suốt,
không có mùi khó chịu. chính vì vậy mà đừờng chiếm một vị trí quan trọng trong
khẩu phần ăn của con ngời.
Mặt khác đờng còn đợc dùng rộng rãi trong ngành quan trọng khác nh Y dợc, Hoá
học.
Trong công nghiệp sản xuất đờng mía ngoài sản phẩm chính là đờng saccaroza ngời
ta còn sử dụng sản phẩm phụ nh: bã mía, mật rỉ để làm nguyên liệu cho sản xuất cồn,


mì chính, giấy , thức ăn gia súc , hoá chất và một phần làm phân bón.
2. Hiu qu kinh t:
Công nghệ sản xuất đờng mía chiếm một vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân , nó đợc sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày của con ngời dới nhiều hình
thức khác nh : Bánh kẹo, đồ uống, đồ hộp
Ngành đờng mía phát triển thì đòi hỏi các ngành công nghiệp khác cũng phát triển
theo nh: Ngành công nghiệp nặng cung cấp máy móc thiết bị , các ngành công
nghiệp nhẹ nh giấy và một số ngành cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đờng, các
ngành chế biến các sản phẩm thực phẩm khác cũng có liên quan mật thiết với ngành
đờng. Chính sự tơng quan này đã tạo thế cân đối vững chắc trong nền kinh tế quốc
dân .
Hàng năm lợng đờng trên thế giới đạt 1,5 triệu tấn bình quân 21Kg/ngời trong một
năm, còn ở nớc ta bình quân 4 Kg/ngời trong một năm. Nh vậy đang còn thấp hơn
nhiều so với lợng đờng bình quân trên thế giới .
Bởi vậy việc xây dựng các nhà máy đờng là cần thiết và phù hợp với nhu cầu phát
triển của nền kinh tế nớc ta hiện nay, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động, tăng thu
nhập cho nhân dân . Đồng thời thúc đẩy nền kinh tế nớc ta phát triển.
3. Tỡnh hỡnh phỏt trin mớa Vit Nam:
Cùng với sự phát triển chung của ngành mía đờng trên thế giới, công nghiệp đờng ở
Việt Nam đã có bớc phát triển nhất định .
Nhúm 16 Page 2
2
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
Năm 1995 Chính phủ đã giao bộ nông Nghiệp và phát triển Nông thôn thành lập ch-
ơng trình mía đờng.
Theo thống kê của chơng trình mía đờng năm 2000 thì cả nớc có 44 nhà máy sản
xuất đờng mía, trong đó có 6 nhà máy đợc mở rộng công suất và đầu t chiều sâu.
Tổng công suất đạt khoảng 80.000 tấn mía/ngày.
Các nhà máy đợc phân bổ theo 3 vùng chủ yếu:
- Miền bắc có 16 nhà máy chiếm 44%, sản lợng đờng là 430.000 tấn.

- Nam bộ có 15 nhà máy chiếm 37%, sản lợng đờng là 400.000 tấn.
- Miền trung có 13 nhà máy chiếm 19%, sản lợng đờng là 200.000 tấn.
Vì hiện nay trong nền kinh tế quốc dân các nhà máy đờng mía lợi nhuận thu đợc là
rất cao và phát triển ngành dờng vì nó sẽ kéo theo các ngành công nghiệp khác phát
triển. Vì thế mà ngành đờng mía có một vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp Công
Nghiệp hoá, Hiện đại hoá đất nớc.
II. Những nguyên tắc chọn địa điểm xây dựng nhà máy
Vấn đề chọn địa điểm là một trong những nội dung chủ yếu của công tác thiết kế
.Việc chọn địa điểm ảnh hởng đến tiến độ xây dựng nhà máy ,đầu t xây dựng, giá
thành sản phẩm, quan hệ công nông, điều kiện sản xuất và quy hoạch trong tơng lai.
Do đó việc chọn địa điểm phù hợp là rất quan trọng.
1. Chọn địa điểm phải phù hợp với yêu cầu quy hoạch tổng thể.
+ Gần vùng nguyên liệu, vận chuyển thuận lợi. Vùng nguyên liệu không nên quá xa
so với nhà máy, vì nhà máy cần một lợng nguyên liệu lớn nếu giảm đợc cự ly thì giảm
đợc chi phí vận chuyển đồng thời giảm đợc tổn thất đờng.
+ Nhà máy đờng dùng nhiều nớc nên phải ở nơi có nguồn nớc phong phú và điều
kiện lấy nớc thuận lợi, dễ dàng.
+ Điều kiện giao thông: Nhà máy đờng cần vận chuyển một khối lợng lớn và tập
trung, vì vậy phải xem xét đến phơng thức vận chuyển nh đờng bộ, đờng thuỷ
+ Gần với các nhà máy khác để sử dụng chung các công trình phúc lợi xã hội. Tạo ra
một khu công nghiệp, gần thành thị để dễ tiêu thụ sản phẩm.
+Tiết kiệm việc sử dụng đất và địa điểm xây dựng, không nên sử dụng đất nông
nghiệp để xây dựng.
+ Chú ý đến điều kiện sinh hoạt, đi lại thuận lợi, lên xuống ca dễ dàng, tạo điều kiện
thuận lợi cho công nhân.
+ Không nên chọn địa điểm gần vùng nớc lũ, tầng đất không ổn định có các mỏ,
vùng động đất.
+ Chú ý đến địa hình, ngoại hình thích hợp, tạo điều kiện cho bố trí nhà máy, thích
hợp và phù hợp với lu trình công nghệ. Địa hình phải bằng phẳng, độ nghiêng không
quá lớn < 3%.

+ Địa chất phù hợp với yêu cầu xây dựng , độ nén của đất nằm trong khoảng 15 ữ 20
Kg/Cm
2
để tiết kiệm đầu t xây dựng phần móng.
Nhúm 16 Page 3
3
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
+ Đảm bảo phơng hớng của nhà máy để đạt đợc yêu cầu chiếu sáng, thông thoáng,
lợi dụng nguồn gió tự nhiên.
+ Bố trí nhà máy phải chú ý hớng gió vì hớng gió ảnh hởng đến môi trờng sản xuất
và toàn nhà máy.
2. S cụng ngh quy trỡnh sn xut ng thụ:
Nhúm 16 Page 4
4
Thiết Kế Công Nghệ Nhà Máy Thực Phẩm
Nhóm 16 Page 5
5
Thiết Kế Công Nghệ Nhà Máy Thực Phẩm
3. Mặt bằng nhà máy sản xuất đường

B. TÍNH CÂN BẰNG CÔNG NGHỆ
Nhóm 16 Page 6
6
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
I. C õn bng vt cht
1. Công đoạn ép
Số liệu tính toán:
Năng suất nhà máy: 1800 tấn mía/ngày
Pol mía: 11,8%
Chất không đờng: 2,6%

Xơ mía: 13%
Hiệu suất ép: 95%
AP bã:73%
ẩm bã: 49%
Pol bã: 2,5%
Lợmg nớc thẩm thấu:25% so với mía.
a. Tính cho mía
+ Trọng lợng đờng saccrozo = Trọng lợng mía x Pol mía
= 1800 x = 212,4 (Tấn)
+Trọng lợng xơ mía = Trọng lợng mía x Phần xơ mía
= 1800 x = 234 (Tấn)
+Trọng lợng chất không đờng = trọng lợng mía x phần chất không đờng
= 1800 x = 46,8 (Tấn)
+Trọng lợng chất khô = Trọng lợng đờng + Trọng lợng chất không đờng
= 212,4 + 46,8 =259,2 (Tấn)
b. Tính cho nớc mía nguyên
+Trọng lợng nớc mía nguyên = Trọng lợng mía - Trọng lợng xơ mía
=1800 -234 =1566 (Tấn)
+ Pol nớc mía nguyên = x 100
= x 100 = 13,5%
+ Bx nớc mía nguyên = x 100
= x 100 =16,55%
+AP nớc mía mguyên = x 100 = x 100 = 81,57%
c. Tính cho bã mía
+Trọng lợng đờng trong bã = Trọng lợng đờng trong mía x
Nhúm 16 Page 7
Trọng lợng đờng saccaroza
Trọng lợng nớc mía nguyên
Trọng lợng chất khô
Trọng lợng nớc mía nguyên

7
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
= 212,4 x = 10,62 (T/ngày)
+Trọng lợng chất khô trong bã = x 100
= x100 = 14,55 (T/ngày)
+ Bx bã = x 100 = x 100 = 3,42%
+Thành phần xơ trong mía =100 - (wbã + Bxbã)
= 100 - (49 + 3,42) = 47,58%
+Trọng lợng bã = x 100
= x100 = 491,8 (T/ngày)
(Trọng lợng xơ trong bã = Trọng lợng xơ trong mía)

+ Bã so với mía = x100 = x100=27,22%
+ Trọng lợng chất không đờng trong bã
= Trọng lợng chất khô trong bã - Trọng lợng đờng trong bã
= 14,55 -10,62 = 3,93 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc trong bã = Trọng lợng bã x Wbã
= 491,8 x = 240,98 (T/ngày)
d. Tính cho nớc mía hỗn hợp
+Trọng lợng nớc thẩm thấu = Trọng lợng mía x Nớc TT so với mía
= 1800 x = 450 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc mía hỗn hợp
= Trọng lợng mía + Trọng lợng nớc thẩm thấu Trọng lợng bã nc mớa
= 1800 + 450 - 491,8 = 1758,2 (T/ngày)
Hỗn hợp so với mía = x 100
= x100 = 97,68 %
+ Trọng lợng chất khô trong nớc mía hỗn hợp
= Trọng lợng chất khô trong mía -Trọng lợng chất khô trong bã
= 259,2 14,15 = 244,65 (T/ngày)
+Bx nớc mía hỗn hợp = x 100

= x100 = 13,9%
+ Thể tích nớc mía hỗn hợp = =
Nhúm 16 Page 8
Trọng lợng đờng trong bã
AP bã
Trọng lợng xơ trong bã
Thành phần xơ trong bã
Trọng lợng bã
Trọng lợng mía
TL chất khô trong nớc mía hỗn hợp
TL nớc mía hỗn hợp
244,65
1758,2
8
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
= 1664,96 (m
3
/ngày)
+Trọng lợng đờng trong nớc mía hỗn hợp
= trọng lợng đờng trong mía - trọng lợng đờng trong bã
= 212,4 - 10,62 = 201,78 (T/ngày)
+ Pol nớc mía hỗn hợp = x 100
= x100 = 11,47%
+ AP nớc mía hỗn hợp = x 100 = x 100 = 82,56%
+ Trọng lợng chất không đờng trong nớc = Trọng lợng chất không đờng trong mía -
trọng lợng chất không đờng trong bã
= 46,8 3,93 = 42,87 (T/ngày)
+ Tổn thất đờng trong ép = x 100
= x 100 = 5%


2. Công đoạn làm sạch
Số liệu tính toán:
Lu huỳnh so với mía: 0,07%
CaO so với mía: 0,16%
CaO hiệu trong vôi: 75%
Nớc bùn so với nớc mía trung hoà: 25%
Độ ẩm bùn lọc: 75%
Tỷ trọng bùn lọc:1,1
Thành phần đờng trong bùn khô:14%
Nớc rửa bùn: 180%
Hiệu suất hấp thụ SO
2
:86%
Tổn thất đờng không xác định: 0,8%
Nồng độ sữa vôi: 12
0
Bx
a. Tính cho vôi
Nhúm 16 Page 9
Trọng lợng đờng trong nớc mía hỗn hợp
Trọng lợng nớc mía hỗn hợp
1758,2
201,78
Trọng lợng đờng trong bã
Trọng lợng mía
10,62
212,1
9
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
+ Trọng lợng CaO có hiệu = Trọng lợng mía x

= 1800 x = 2,88 (T/ngày)
+ TL CaO cần dùng = x 100
= x 100 =3,84 (T/ngày)
+ Trọng lợng sữa vôi = x 100
= x 100 = 52,65 (T/ngày)
+ Thể tích sữa vôi = = = 50,33 (m
3
/ngày)
+ Sữa vôi so với mía = x 100 = x 100=2,92%
b. Tính gia vôi sơ bộ
+ Lợng CaO(dùng 1/3) = 1/3 x Trọng lợng CaO cần dùng = 1/3x 3,84=1,28(T/ngày)
+ Trọng lợng sữa vôi =1/3 x Trọng lợng sữa vôi có hiệu =1/3 x 52,65 =17,55 (T/ngày)
+Thể tích sữa vôi = 1/3 x Thể tích sữa vôi có hiệu = 1/3 x 50,33 = 16,78 (m
3
/ngày)
+ Trọng lợng nớc mía sau gia vôi sơ bộ
= Trọng lợng nớc mía hỗn hợp + Trọng lợng sữa vôi gia vôi sơ bộ
= 1758,2 + 17,55 = 1775,75 (T/ngày)
+ Thể tích nớc mía sau gia vôi sơ bộ
= Thể tích nớc mía hỗn hợp + Thể tích sữa vôi gia vôi sơ bộ
= 1664,96 + 16,78 = 1681,74 (m
3
/ngày)
+ Trọng lợng chất khô
=TL chất khô trong nớc mía hỗn hợp + TL CaO gia vôi sơ bộ
= 244,65 + 1,28 = 245,93 (T/ngày)
c. Tính lu huỳnh và xông SO
2
lần I.
+ Trọng lợng lu huỳnh = Trọng lợng mía x

1800 x = 1,26 (T/ngày)
( Coi độ tinh khiết của lu huỳnh là 100% )
+ Trọng lợng SO
2
= x Trọng lợng lu huỳnh
= 2 x 1,26 = 2,52 (T/ngày)
+ Lợng SO
2
xông lần I (lấy 80% tổng lợng SO
2
)
= 2,52 x = 2,016 (T/ngày)
+ Lợng SO
2
hấp thụ = 2,016 x = 1,734 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc mía sau xông SO
2
lần I
= Trọng lợng nớc mía sau gia vôi + Lợng SO
2
hấp thụ
= 1775,75 + 1,34 = 1777,48 (T/ngày)
+ Trọng lợng chất khô sau xông SO
2
lần I
= Trọng lợng chất khô sau gia vôi = Lợng SO
2
hấp thụ
= 245,93 + 1,734 = 247,66 (T/ngày)
d. Tính cho nớc mía trung hoà

Nhúm 16 Page 10
Trọng lợng CaO có hiệu
Nồng độ CaO có hiệu của sữa vôi
10
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
+ Lợng CaO (dùng 2/3) = 2/3 x 3,84 = 2,56 (T/ngày)
+ Lợng sữa vôi = 2/3 x 52,65 = 35,1 (T/ngày)
+ Thể tích sữa vôi = 2/3 x 50,33 = 33,55 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc mía sau trung hoà
= Trọng lợng nớc mía sau xông SO
2
+ Trọng lợng sữavôi
= 1777,48 + 35,1 = 1812,58 (T/ngày)
+ Trọng lợng chất khô sau trung hoà
= Trọng lợng chất khô sau xông + Lợng CaO để trung hoà
= 247,66 + 2,56 = 250,22 (T/ngày)
+ Bx nớc mía trung hoà =

= = 13,8%
+ Thể tích nớc mía trung hoà =
= = 1719,72 (m
3
/ngày)
e. Tính cho lắng lọc
+ Trọng lợng nớc bùn = TL nớc mía trung hoà x
= 1812,58 x = 453,145 (T/ngày)
+ Thể tích nớc bùn =
= = 411,95 (m
3
/ngày)

+ Nớc bùn so với mía = x 100
= x 100 = 25,175%
+ Trọng lợng nớc mía lắng trong
= Trọng lợng nớc mía trung hoà - Trọng lợng nớc bùn
= 1812,58 453,145 = 1359,435 (T/ngày)
+ Trọng lợng bùn lọc = Trọng lợng mía x
= 1800 x = 45 (T/ngày)
+ Trọng lợng bùn khô = Trọng lợng bùn lọc x
Nhúm 16 Page 11
Trọng lợng chất
Trọng lợng nớc mía trung hoà
Trọng lợng nớc mía trung hoà
Tỷ trọng
Nớc bùn s/v nớc TH
100
Trọng lợng nớc bùn
Tỷ trọng
453,145
1,1
Trọng lợng nớc bùn
Trọng lợng mía
453,145
1800
Bùn lọc so với mía %
100
2,5
100
100 - phần nớc trong bùn
100
11

Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm

= 45 x = 11,25 (T/ngày)
+ Bùn khô so với mía = x 100= x 100= 0,625%
+ Trọng lợng đờng tổn thất trong bùn lọc
= Trọng lợng bùn khô x
= 11,25 x = 1,575 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc rửa bùn = Trọng lợng bùn lọc x

= 45 x = 81 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc lọc trong
= TL nớc bùn + TL nớc rửa bùn - TL bùn lọc
= 453,145 + 81 - 45 = 489,145 (T/ngày)
+ Trọng lợng đờng tổn thất không xác định
= Trọng lợng đờng trong mía x
= 212,4 x = 1,7 (T/ngày)
f. Tính cho chè trong
+ TL chè trong = TL lợng nớc mía lắng trong + TL nớc mía lọc trong
= 1358,63 + 489,145 = 1847,775 (T/ngày)
+ Trọng lợng đờng trong chè trong = TL đờng trong nớc mía hỗn hợp
- TL đờng trong bùn -Tổn thất đờng không xác định
= 201,78 -1,575 - 1,7 = 198,5 (T/ngày)
+ Trọng lợng chất khô trong chè trong
= Trọng lợng chất khô trong nớc mía trung hoà - Trọng lợng bùn khô
= 250,22 11,25 = 238,97 (T/ngày)
+ Pol chè trong = x 100
= x 100 = 10,74%
+ Bx chè trong = x 100
= x 100 = 12,9%
+ AP chè trong = x 100 = x 100 = 63,26%

Nhúm 16 Page 12
100 - 75
100
Thành phần đuờng trong bùn
100
1800
100
Tổn thất đờng không xác định s/v mía
100
0,8
100
Trọng lợng đờng trong chè trong
Trọng lợng chè trong
Trọng lợng chất khô trong chè trong
Trọng lợng chè trong
238,97
1847,775
10,74
12,9
Pol
Bx
12
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
+ Thể tích chè trong =

= = 1756,3 (m
3
/ngày)
+ Chè trong so với mía = x 100
= x 100 = 102,65%

+ Hiệu suất làm sạch = x x10
4
= x 10
4
= 4,82%
3. Tính cho công đoạn bốc hơi và sông SO
2
lần II.
a. Tính cho bốc hơi
+ Trọng lợng nớc bốc hơi
W = G ( 1 - )
Trong đó: G : lợng chè trong đa đi bốc hơi
Bx
1
: nồng độ chè trong (Bx
1
= 12,9)
Bx
2
: nồng độ mật chè (Bx
2
= 60)
Thay số vào ta có:
W = 1847,775 ( 1 - ) = 1450,5 (T/ngày)
+ Trọng lợng mật chè = Trọng lợng chè trong Trọng lợng nớc bốc hơi
= 1847,775 1450,5 =397,275 (T/ngày)
+ Mật chè so với mía = x 100
= x 100 = 22,07%
+ Tổn thất đờng trong bốc hơi (0,004%)
TL = 198,5 x = 0,008 (T/ngày)

+ Tổn thất chất khô trong bốc hơi (0,006%)
TL = 238,97 x = 0,0143 (T/ngày)
+ Trọng lợng đờng trong mật chè
= TL đờng trong chè trong - TL đờng tổn thất trong bốc hơi
= 198,5 - 0,008 = 198,492 (T/ngày)
+ Trọng lợng chất khô trong mật chè
= TL chất khô trong chè trong - TL chất khô tổn thất bốc hơi
= 238,97 - 0,0143 = 238,955 (T/ngày)
+ Thể tích mật chè =
= = 308,27 (m
3
/ngày)
Nhúm 16 Page 13
Trọng lợng trong chè trong
Tỷ trọng
1847,775
1,0521
Trọng lợng chè trong
Trọng lợng mía
1847,775
1800
( AP chè trong AP nớc mía hỗn hợp )
AP chè trong ( 100 AP nớc mía hỗn hợp )
( 83,26 82,56 )
83,26 (100 82,56)
Trọng lợng mật chè
Trọng lợng mía
397,275
1800
Trọng lợng mật chè

Tỷ trọng
13
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
(Coi AP mật chè = AP chè trong và bằng 83,26%)
b. Tính xông SO
2
lần II
Dùng hết lợng SO
2
còn lại để xông lần II (20%)
+ Trọng lợng SO
2
= 2,52 x = 0,5 (T/ngày)
+ Ta coi lợng chất kết tủa loại đi sau xông SO
2
= Lợng SO
2
đem xông lần II và bằng
0,5 (T/ngày).
II. Tính cho công đoạn nấu đờng
Chọn chế độ nấu 3 hệ A, B, C
Nhúm 16 Page 14
20
100
Mật chè
AP = 83,26
Non A
AP = 84
Mật C
32

Giống B,C
AP = 58
Non B
AP = 70
Hồ B
93
Non C
AP = 58
Cát A
99,7
Mật A
1
65
Thành
phẩm
Cát B
93
Mật B
48
Mật A
2
74
Cát C
83
Hồi
dung C
83
14
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm


Bảng nguyên liệu nấu 3 hệ A,B,C
Nguyên
liệu
AP Bx Tỷ trọng
Mật chè
Non A
Cát A
Mật A
1
Mật A
2
Non B
Cát B
Mật B
Non C
Cát C
Mật C
Giống B,C
83,26
84
99,7
65
74
70
93
48
58
83
32
74

60
92
99,96
75
70
94
99,6
78
98
99
82
85
1,28873
1,49671
1,38141
1,34956
1,51
1,4
1,53988
1,42759
1,44794

1. C s tớnh cho 100 tn mt chố
Hiệu suất thu hồi đờng thành phẩm ( cát A )
100x
rỉmật Ap-Acát Ap
rỉmật Ap-chèmật Ap
(
)
Tấn72,75%72,75=100x

32-99,7
32-83,26

Hiệu suất thu hồi mật rỷ = 100 - 75,72 = 24,28 (Tấn)
1.1Tính nấu đờng non C
+ Hiệu suất thu hồi đờng C từ non C

100x
rỉmật Ap-ccát Ap
rỉmật Ap-c nonAp
=
%72,50=100x
32-83
32-58
+ Hiệu suất thu hồi mật rỉ = 100 - 50,72 = 49,28%
Nhúm 16 Page 15
15
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
+ Lợng đờng non C cần nấu =
100x
c nontừ rỉmật hồithusuất Hiệu
rỉmật L ợng
=
(
)
Tấn27,49=100x
49,28
24,28
+ Lợng đờng cát C = Lợng đờng non C - Lợng mật ri
= 49,27 - 24,28 = 25 (Tấn)

Phối liệu nấu non C
Cho biết lợng giống C so với đờng non C là 31%
+ Lợng giống C =Lợng non c
(
)
Tấn27,15=
100
31
x27,49=
100
31
x
+ Dùng mật chè và mật mật A
1
để nấu giống C
Mật chè 83,26 Lợng mật chè =
(
)
Tấn 526,7=27,15x
65-26,83
65-74
z
c
74
Mật A
1
65 Lợng mật A
1
= 15,27 7,526 =7,744(Tấn)
+ Lợng đờng non C còn thiếu là: 49,27 - 15,27 = 34 (Tấn)

+ Để nấu đờng non C ngoài giống còn bổ sung mật A
1
và mật B
Độ tinh khiết của hỗn hợp đó nh sau:
Ap =
%814,50=100x
27,15-27,49
74,0x27,15-58,0x27,49
+ Lợng mật A
1
và mật B cần phối liệu:
Mật A
1
65 Lợng mật A
1
=
( )
Tấn 628,5=34x
48-65
48-814,50
50,814
MậtB 48 Lợng mật B = 34 5,628 = 28,372 (Tấn)
Tổng kết nguyên liệu nấu đờng non C
. Lợng mật chè = 7,526 (tấn)
. Tổng lợng mật A
1
= 7,744 + 5,628 = 13,372 (Tấn)
. Lợng mật B = 28,372 (Tấn)
Nhúm 16 Page 16
16

Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
AP non C =
%58=100x
27,49
576,28
1.2Tính cho nấu đờng non B
+ Hiệu suất thu hồi đờng B từ đờng non B
=
100x
Bmật Ap-Bcát Ap
Bmật Ap-B nonAp
=
%89,48=100x
48-93
48-70
+ Hiệu suất thu hồi mật B từ non B
= 100 - 48,89 = 51,11%
+ Lợng đờng non B cần nấu =
100x
Bmật hồithusuất Hiệu
c nonnấu-Bmật L ợng
=
5,55=100x
51,11
28,372
(Tấn)
+ Lợng đờng cát B = Lợng đờng non B - Lợng mật B
= 55,5 - 28,372 = 27,128 (Tấn)
Phối liệu nấu đờng non B:
Cho biết lợng giống B so với đờng non B là 31%

+ Lợng giống B = Lợng đờng non B x
100
31
=
2,17=
100
31
x5,55
(Tấn)
+ Dùng mật chè và mật A
1
để nấu giống B
Mật chè 83,26 Lợng mật chè =
(
)
Tấn 478,8=2,17x
65-26,83
65-74
Z
B
74
Mật A
1
65 Lợng mật A
1
= 17.2- 8.478 = 8.722(Tấn)
+ Lợng non B còn thiếu là: 55,5 - 17,2 = 38,3 (Tấn)
+ Để nấu đờng non B ngoài giống còn bổ sung mật A
1
và mật A

2
Độ tinh kiết của hỗn hợp đó nh sau:
Nhúm 16 Page 17
17
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm

%2,68=100x
2,17-5,55
74,0x2,17-70,0x5,55
=Ap
Mật A
2
74 Lợng mật A
2
=
(
)
Tấn 6,13=3,38x
65-74
65-2,68
68,2
Mật A
1
65 Lợng mật A
1
= 38,3- 13,6 = 24,7 (Tấn)
Tổng kết nguyên liệu nấu đờng non B
. Lợng mật chè = 8,478 (tấn)
. Tổng lợng mật A
1

= 8,772 + 24,7 = 33,422 (Tấn)
. Lợng mật A
2
= 13,6 (Tấn)
AP non B =
%70=100x
5,55
7243,38
1.3Tính nấu đờng non A
+ Giả thiết hiệu suất thu hồi đờng A là 50%
+ Lợng non A cần nấu
=
( )
Tấn44,151=100x
50
72,75
=100x
ờngđ hồithusuất Hiệu
Acát ờngđ ợng L
+ Lợng mật chè dùng nấu non A
= 100 - ( Lợng mật chè nấu giống C + Lợng mật chè nấu giốngB )
= 100 - ( 7,526 + 8,478 ) = 84 (Tấn)
+ Tổng lợng mật A
2
= 75,72 - ( 13,6 + 33,422 ) = 28,7 (Tấn)
+ Lợng mật A
2
dùng để nấu non A
= Tổng lợng mật A
2

- Lợng mật A
2
nấu non B
= 28,7 - 13,6 = 15,1 (Tấn)
+ Toàn bộ cát A hồ lại, cát C hồi dung nấu non A
. Lợng hồ B là : 27,128 (Tấn)
. Lợng hồi dung C là : 25 (Tấn)
AP non A =
%84=100x
228,151
127
2. Tớnh cho nng sut nh mỏy:
+ Trọng lợng mật chè = 397,275 (T/ngày)
+ Trọng lợng chất khô mật chè = 238,955 (T/ngày)
+ Hệ số K =
100
chèmật chất khô l ợng Trọng
=
39,2=
100
955,238
Nhúm 16 Page 18
18
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
2.1 Nguyên liệu mật chè theo năng suất
+ Trọng lợng chất khô mật chè nấu non A
= 84 x 2,39 = 200,76 (T/ngày)
+ Trọng lợng mật chè nấu non A =
( )
ngày/T6,334=100x

60
76,200
+ Thể tích mật chè nấu non A =
( )
ngày/m635,259=
28873,1
6,334
3
+ Trọng lợng chất khô mật chè nấu giống
= 16 x 2,39 = 38,25 (T/ngày)
+ Trọng lợng mật chè nấu giống =
(
)
ngày/T100x
60
25,38
+ Thể tích mật chè nấu giống =
(
)
ngày/m468,49=
28873,1
75,63
3
2.2 Tớnh non A theo nng sut :
+ Trọng lợng chất khô non A = 151,44 x 2,39 = 361,94 (T/ngày)
+ Trọng lợng non A =
( )
ngày/T4,393=100x
92
94,361

+ Thể tích non A=
( )
ngày/m84,262=
49671,1
4,393
3
+ Trọng lợng chất khô đờng cát A = 75,72 x 2,39 = 181 (T/ngày)
+ Trọng lợng đờng cát A =
(
)
ngày/T54,181=100x
7,99
181
+ Tỷ lệ mía / đờng =
%92,9=
54,181
1800
+ Trọng lợng chất khô mật A
2
= 28,7 x 2,39 = 68,6 (T/ngày)
+ Trọng lợng mật A
2
=
( )
ngày/T98=100x
70
6,68
+ Thể tích mật A
2
=

( )
ngày/m62,72=
34956,1
98
3
+ Trọng lợng chất khô mật A
1
= 46,8 x 2,39 = 111,85 (T/ngày)
Nhúm 16 Page 19
19
Thiết Kế Công Nghệ Nhà Máy Thực Phẩm
+ Träng lîng mËt A
1
=
(
)
ngµy/T13,149=100x
75
85,111
+ ThÓ tÝch mËt A
1
=
( )
ngµy/m95,107=
38141,1
13,149
3
+ Träng lîng chÊt kh« mËt A
2
nÊu non A = 15,1 x 2,39 = 36 (T/ngµy)

+ Träng lîng mËt A
2
nÊu non A =
(
)
ngµy/T43,51=100x
70
36
+ ThÓ tÝch mËt A
2
nÊu non A =
( )
ngµy/m1,38=
34956,1
43,51
3
+ Träng lîng chÊt kh« mËt A
2
nÊu non B = 68,6 - 36 = 32,6 (T/ngµy)
+ Träng lîng mËt A
2
nÊu non B =
(
)
ngµy/T57,46=100x
70
6,32
+ ThÓ tÝch mËt A
2
nÊu non B =

(
)
ngµy/m5,34=
34956,1
57,46
3
+Träng lîng chÊt kh« mËt A
1
nÊu non B = 33,422 x 2,39 = 79,88 (T/ngµy)
+ Träng lîng mËt A
1
nÊu non B =
( )
ngµy/T5,106=100x
75
88,79
+ ThÓ tÝch mËt A
1
nÊu non B =
(
)
ngµy/m1,77=
38141,1
5,106
3
+Träng lîng chÊt kh« mËt A
1
nÊu non C = 111,85 - 79,88 =31,97 (T/ngµy)
+ Träng lîng mËt A
1

nÊu non C = 149,13 - 106,5 = 42,63 (T/ngµy)
+ ThÓ tÝch mËt A
1
nÊu non C = 107,95 - 77,1 = 30,85 (m
3
/ngµy)
Trong ®ã:
. Träng lîng chÊt kh« mËt A
1
nÊu gièng B,C lµ:
16,466 x 2,39 = 39,35 (T/ngµy)
. Träng lîng mËt A
1
nÊu gièng =
(
)
ngµy/T3.,46=100x
85
35,39
. ThÓ tÝch mËt A
1
nÊu gièng =
( )
ngµy/m32=
44794,1
3,46
3
Nhóm 16 Page 20
20
Thiết Kế Công Nghệ Nhà Máy Thực Phẩm

2.3 Tính non B theo năng suất :
+ Träng lîng chÊt kh« non B = 55,5 x 2,39 = 132,645 (T/ngµy)
+ Träng lîng non B =
(
)
ngµy/T1,141=100x
94
645,132
+ ThÓ tÝch non B =
(
)
ngµy/m44,93=
51,1
1,141
3
+ Träng lîng chÊt kh« c¸t B =
(
)
ngµy/T1,65=100x
6,99
836,64
+ Träng lîng hå B ( Bx = 88 ) =
( )
ngµy/T74=100x
88
1,65
+ Träng lîng níc nãng pha hå B = 74 - 65,1 =8,9 (T/ngµy)
+ ThÓ tÝch hå B =
(
)

ngµy/m387,50=
46862,1
74
3
+ Träng lîng chÊt kh« mËt B = 28,372 x 2,39 = 67,8 (T/ngµy)
+ Träng lîng mËt B =
( )
ngµy/T92,86=100x
78
8,67
+ ThÓ tÝch mËt B =
(
)
ngµy/m62=
4,1
92,86
3
2.4 Tính non C theo năng suất :
+ Träng lîng chÊt kh« non C = 49,27 x 2,39 = 117,75 (T/ngµy)
+ Träng lîng non C =
(
)
ngµy/T15,120=100x
98
75,117
+ ThÓ tÝch non C =
( )
ngµy/m78=
53988,1
15,120

3
+ Träng lîng chÊt kh« c¸t C = 25 x 2,39 = 59,75 (T/ngµy)
+ Träng lîng ®êng c¸t C =
( )
ngµy/T35,60=100x
99
75,59
+ Träng lîng håi dung C (Bx = 65) =
(
)
ngµy/T846,92=100x
65
35,60
Nhóm 16 Page 21
21
Thiết Kế Công Nghệ Nhà Máy Thực Phẩm
+ ThÓ tÝch håi dung C =
( )
ngµy/m4,70=
31866,1
846,9
3
+ Träng lîng níc ®Ó hoµ tan = 92,846 - 60,35 = 32,5 (T/ngµy)
+ Träng lîng chÊt kh« trong mËt C = 24,28 X 2,39 = 58 (T/ngµy)
+ Träng lîng mËt C =
(
)
ngµy/T73,70=100x
82
58

+ ThÓ tÝch mËt C =
(
)
ngµy/m545,49=
42759,1
73,70
3
+ MËt C so víi mÝa =
%93,3=100x
1800
73,70
2.5 Tính lượng giống B, C theo năng suất nhà máy:
+ Träng lîng chÊt kh« cña gièng B,C = 32,47 x 2,39 = 77,6 (T/ngµy)
+ Träng lîng gièng B,C =
( )
ngµy/T3,91=100x
85
6,77
+ ThÓ tÝch gièng B,C =
( )
ngµym /63
44794,1
3,91
3
=
Nhóm 16 Page 22
22
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
III. Tính hiệu suất tổng thu hồi và tổn thất:
1. Tính hiệu suất trong đờng :

+ Hiệu suất sản xuất đờng.
E
SX
=
%85=
4,212
997.0x181
x100
+ Tổng tổn thất =
%15=85-100
+ Tổn thất theo bã =
%5=95-100=HSE-100
+ Tổn thất theo mật rỉ =
mía trong ờngđ l ợng Trọng
rỉ Apxrỉmật chất khô L ợng Trọng
x100
=
%74,8=
4,212
32.0x58
x100
+ Tổn thất theo bùn =
mía trong ờngđ l ợng Trọng
bùn trong ờngđ L ợng Trọng
x100
=
%74,0=
4,212
575,1
x100

+ Tổn thất không xác định =100 - E
TTH
- TTbã TTmật rỉ -TTbùn
=
%52.0=74.0-74.8-5-85-100
2. Thnh tớch nh mỏy:
+ Tỷ lệ mía / Đờng =
%92,9=
54,181
1800
+ Hiệu suất ép =
mía trong ờngđ l ợng Trọng
hợpmía hỗn trong ờngđchát L ợng Trọng
x100
=
%95=
4,212
78,201
x100
+ Hiệu suất ép hiệu chỉnh :
(
)
(
)
F7
F-100E-100
-100= E
ép
5.12
Trong đó: E

12.5
: Hiệu suất ép hiệu chỉnh
F : Thành phần xơ mía
(
)
(
)
%22,95=
13,7
13-10095-100
-100 = E
12.5
Nhúm 16 Page 23
23
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
+ Hiệu suất thu hôi chế luyện:
=
hợpmía hỗn n ớctrong ờngđ l ợng Trọng
phẩm thành ờngđ Apxphẩm thành ờngđ trong chất khô lT
x100
=
%43,89=
78,201
997,0x181
x100
+ Hiệu suất thu hôi chế luyện hiệu chỉnh
R
85
=
( )

( )
5-100667,5
R-1005
-100
Trong đó:
J: Ap nớc mía hỗn hợp
R: Hiệu Suất thu hồi chế luyện thực tế

(
)
(
)
%17,91=
82,56-1005,667
89,43-10082,56
-100 = R
85
+ Tổng thu hồi = Hiệu suất ép x Hiệu suất thu hồi hiệu chỉnh
E
TTH
=
%96,84=
100
43,89x95
+ Tổng thu hồi hiệu chỉnh = E
12,5
x R
85
E
TTHHC

=
%8,86=
100
17,91x22,95
Nhúm 16 Page 24
24
Thit K Cụng Ngh Nh Mỏy Thc Phm
C. TNH TON V CHN THIT B
I. Băng tải mía.
- Chọn loaị tấm xích
- Chiều rộng băng tải là 1400 mm.
- Tốc độ băng tải 12-14 m/phút.
- Độ dài băng tải 1: L
1
= 40 m
- Độ cao vận chuyển là : H
1
= 3 m .
- Độ dài băng tải II: L
2
= 25 m.
- Độ cao vận chuyển : H
2
= 6 m .
Tính công suất động cơ điện.
N
0
= 0,0027 G
0
[ (

1
x L ) + H ] + 0,01 g
0
x L x v (
1
+
2
)
Trong đó G
0
: Tọng lợng mía vận chuyển mỗi giờ
v : vận tốc chuyển động băng tải m/giờ

1
: Hệ số trợ lực đoạn băng tải có trọng tải
1
= 0,3

2
: Hệ số trợ lực ma sát đoạn băng tải có trọng tải
2
= 0,15
L: chiều dài băng tải .
H : là độ cao vận chuyển của băng tải
g
0
:Trọng lợng tấm băng tải mía (g
0
= 1,12 Kg/m)
Lúc xử lý mía 1800 TM/ngày g

0
= 81,82 T/giờ thì công suất của băng tải là N
01
=
0,0027 [( 0,3 x 40 ) +3] x81,82x 0,01 x 132 x 40 x 0,22 ( 0,3 + 0,15 )
N
01
= 8,54 Kw
+ Công suất động cơ điện : N
ĐC
=

NxK
O
Trong đó : K : Hệ số dự phòng máy điện ( K =1,11,3)

: Tổng hiệu suát thiết bị (

= 0,80,85 )
Từ đó ta có:
(
)
kw14Kw54,13=
82,0
54,8x3,1
=N
1


N

02
= [0,027 x 81,82 ( 0,3 x25 ) + 6 ] + 0,01 x 132 x 25 x 0,22 (0,3 + 0,15)
Nhúm 16 Page 25
25

×