Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại cty TNHH Mai Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.99 KB, 62 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM











KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MAI THÀNH


Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP



Giảng viên hướng dẫn : TS. Trương Quang Dũng


Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Hảo
MSSV: 09B4010054 Lớp: 09HQT2




TP. Hồ Chí Minh, 2011


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan Khóa luận tốt nghiệp “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MAI THÀNH” là ñề tài
nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Trương Quang Dũng. Nội dung trong
ñề tài có tham khảo và ñược trích dẫn của các tác giả. Ngoài ra các số liệu thực tế
ñược cấp tại công ty TNHH Mai Thành. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam ñoan
này


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Mai Thành, nhờ sự giúp ñỡ
tận tình của Thầy Trương Quang Dũng, các Anh - Chị tại Công Ty cùng với sự cố
gắng của bản thân ñể tiếp cận với những công việc thực tiễn, Vì vậy, em ñã ñi sâu
nghiên cứu và hoàn thành ñề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MAI THÀNH”.

Do trình ñộ còn hạn chế, kiến thức thực tế còn ít ỏi, thời gian thực tập tìm
hiểu chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận ñược sự
giúp ñỡ, góp ý của thầy và các Anh - chị ñể ñề tài của em ñược phong phú về lý

luận và sát thực tiễn của Doanh nghiệp.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể Công ty TNHH Mai Thành,
phòng kế toán Công Ty ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ em trong quá trình thực tập, ñặc
biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Trương Quang Dũng ñã giúp em hoàn thành
bài viết của mình.

Em xin chúc toàn thể quý thầy cô Trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ T.P
Hồ Chí Minh và Ban lãnh ñạo Công Ty dồi dào sức khỏe và thành ñạt trong cuộc
sống.

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH
1.1 NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm tài chính: .................................................................................... 1
1.1.2 Vai trò tài chính doanh nghiệp: .................................................................. 1
1.1.3 Hiệu quả hoạt ñộng tài chính: .................................................................... 1
1.2.
PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈ SỐ NHẰM ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH………………………………………………2

1.2.1 So sánh: ...................................................................................................... 2
1.2.2 ðánh giá: .................................................................................................... 3
1.2.2.1 ðánh giá Cơ cấu: ................................................................................ 3
1.2.2.2 Chỉ số: ................................................................................................ 4
1.2.2.3 Các tỷ số: ......................................................................................... 10
1.2.2.3.1 Các tỷ số thanh toán: ............................................................ 10
1.2.2.3.2 Các tỷ số hoạt ñộng: ............................................................. 11

1.2.2.3.3 Các tỷ số ñòn bẩy tài chính: ................................................. 13
1.2.2.3.4 Các tỷ số khả năng sinh lời: ................................................. 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
MAI THÀNH
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MAI THÀNH .......................... 16
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty: ........................................................... 16
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty: .......................................... 16
2.1.3 Chức năng và quyền hạn của công ty: .............................................. 16
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của tài chính: .............................................. 17
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận: ................................................ 17
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 2008-2010:
2.2.1 Khái quát về tài sản: ......................................................................... 19
2.2.1.1 Tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn: ................................... 21
2.2.1.2 Tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn: ....................................... 22
2.2.2 Về nguồn vốn: ................................................................................ 23
2.2.2.1 Nợ phải trả:.............................................................................. 24
2.2.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu: ........................................................... 25
2.2.3 Mối quan hệ cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn: ........................... 26
2.2.4 Sự biến ñộng về thu nhập, chi phí, lợi nhuận: ............................... 27
2.2.5 Báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính ......................................... 29
2.2.5.1 Các chỉ số thanh toán: ................................................................. 29
2.2.5.1.1 Tỷ số thanh toán hiện hành: ............................................... 29
2.2.5.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh: ..................................................... 30
2.2.5.2 Các tỷ số hoạt ñộng: .................................................................. 31
2.2.5.2.1 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho: ........................................... 31
2.2.5.2.2 Kỳ thu tiền bình quân: ......................................................... 32
2.2.5.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh: ...................................... 33
2.2.5.2.4 Tỷ số hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản: ............................. 34
2.2.5.3 Các ñòn bẩy tài chính: .............................................................. 34
2.2.5.3.1 Tỷ số nợ trên tài sản: ......................................................... 35

2.2.5.3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: ........................................... 35
2.2.5.3.3 Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu: ............................ 36
2.2.5.4 Các tỷ số khả năng sinh lời: ..................................................... 37
2.2.5.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: .................................... 37
2.2.5.4.2 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng số tài sản có (ROA): .. 38
2.2.5.4.3 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE): ...... 39
2.3 BẢNG ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY: ........................................................................................................... 41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI
CHÍNH
3.1 CÁC GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ ............................................................. 42
3.1.1 Quản lý tài sản cố ñịnh và vốn cố ñịnh: ............................................. 42
3.1.2 Quản lý khoản phải thu: ..................................................................... 42
3.1.3 Quản lý chi phí lãi vay: ...................................................................... 43
3.2 CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ .................................................. 43
3.2.1 Giảm giá vốn hàng bán: .................................................................. 44
3.2.2 Tiết kiệm chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí bán hàng: ........................................................................................................ 44
3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHO CÔNG TY:
3.3.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng: ....................... 45
3.3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh: .................... 46
3.4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ðỘNG ............ 47
3.5 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH: ................ 48
3.5.1 Tăng cường công tác marketing, xây dựng thương hiệu: ................. 48
3.5.2 Những biện pháp trong hoạt ñộng xuất nhập khẩu: .......................... 50
3.6 KIẾN NGHỊ: ............................................................................................. 51
KẾT LUẬN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1- Tình hình biến ñộng tài sản ...................................................................... 19

Bảng 2.2 – Biến ñộng hàng tồn kho ........................................................................... 22
Bảng 2.3 – Diễn biến tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn ........................................... 23
Bảng 2.4 – diễn biến khái quát về nguồn vốn ........................................................... 23
Bảng 2.5 – Chi tiết nợ ngắn hạn ................................................................................. 24
Bảng 2.6 – Cân ñối tài sản và nguồn vốn .................................................................. 26
Bảng 2.7 – kết quả hoạt ñộng kinh doanh ................................................................. 27
Bảng 2.8 – Tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng ........................................................ 30
Bảng 2.9 – Tỷ số thanh toán nhanh ........................................................................... 31
Bảng 2.10 – tỷ số vòng quay hàng tồn kho ................................................................ 32
Bảng 2.11 – hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh ........................................................... 33
Bảng 2.12 – Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản ......................................................... 34
Bảng 2.13 – Tỷ số nợ trên tài sản ............................................................................... 35
Bảng 2.14 – Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ................................................................ 36
Bảng 2.15 – Tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu ......................................................... 37
Bảng 2.16: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................................... 38
Bảng 2.17 – Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng số tài sản có .................................. 39
Bảng 2.18 – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ................................................ 40
Bảng 2.19: Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty
giai ñoạn 2008 – 2010 .................................................................................................. 41
Bảng 3.1: Tỷ lệ chi phí trên doanh thu ...................................................................... 47
Biểu ñồ 2.2 Biến ñộng giá trị tổng tài sản ................................................................ 27
Biểu ñồ 2.3 : Biến ñộng cơ cấu nguồn ....................................................................... 47

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
PHẦN MỞ ðẦU
Lý do chọn ñề tài
Ngày nay, xuất khẩu là mũi nhọn của nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu
hóa kinh tế và hội nhập, doanh nghiệp phải ñối mặt với sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt. Doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu muốn tồn tại và phát triển

phải nhận ñịnh ñược tình hình thị trường và năng lực tài chính của doanh nghiệp
mình. Do ñó, việc phân tích tình hình tài chính có vai trò hết sức quan trọng, là cơ
sở ñể doanh nghiệp có thể hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh, thu hút ñầu tư, giúp
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả các hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Với tình hình thực tập tại công ty TNHH Mai Thành và từ mong muốn tận
dụng kiến thức ñã học vào thực tế nên tôi ñã chọn ñề tài “GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MAI
THÀNH”.
Mục tiêu của ñề tài là xem xét, ñánh giá tình hình hoạt ñộng kinh doanh tại
công ty, từ ñó chỉ ra những ñiểm mạnh, ñiểm yếu và ñề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh cho công ty.
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: Kết quả hoạt ñộng của công ty trong giai
ñoạn 2008 - 2010
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp
thông qua nguồn số liệu của công ty là chủ yếu.
Bố cục của luận văn gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Mai Thành.
Chương 3: ðề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính.


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG
TÀI CHÍNH
1.1
NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI

CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp:
- Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm ñạt tới mục tiêu nhất ñịnh.
- Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại ñây nguồn
tài chính xuất hiện và ñồng thời ñây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các
nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn ñến ñời
sống xã hội, ñến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất
1.1.2 Vai trò của tài chính doanh nghiệp
-Tài chính doanh nghiệp là công cụ huy ñộng ñầy ñủ và kịp thời các nguồn tài
chính nhằm ñảm bảo cho hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
-Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và
hiệu quả.
-Tài chính doanh nghiệp có vai trò là ñòn bẩy kích thích và ñiều tiết sản xuất
kinh doanh.
-Tài chính doanh nghiệp là công cụ giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Hiệu quả hoạt ñộng tài chính và các nhân tố ảnh hưởng
-Khái niệm: Hiệu quả tài chính phản ánh kết quả hoạt ñộng tài chính
của doanh nghiệp, ñược
ño lường thông qua chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu (return on equity-ROE)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


2
* Các nhân tố ảnh hưởng:

- Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh ño lường khả năng sinh lời từ hoạt ñộng
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu như khả năng
sinh lời tài sản (Return on Assets-
ROA), khả năng sinh lời trên
doanh thu (tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu).
- Sự tăng trưởng của doanh nghiệp
Sự tăng trưởng của doanh nghiệp ñược ño lường thông qua tốc ñộ
tăng tài sản hay doanh thu


1.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈ SỐ NHẰM ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH

1.2.1 So sánh:
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt
ñộng kinh tế ñể xác ñịnh xu hướng, mức ñộ biến ñộng của các chi tiêu cần phân
tích. Vì vậy, ñể tiến hành so sánh cần giải quyết những vấn ñề cơ bản cần phải ñảm
bảo các ñiều kiện ñồng bộ ñể có thể so sánh ñược các chi tiêu như sự thống nhất về
không gian, thời gian, nội dung, tính chất và ñơn vị tính, ñồng thời theo mục ñích
phân tích mà quyết ñịnh gốc so sánh. Khi nghiên cứu mức ñộ biến ñộng, tốc ñộ tăng
trưởng của các chỉ tiêu gốc ñể so sánh là trị số chi tiêu kì trước (nghĩa là năm nay so
với năm trước) và có thể ñược lựa chọn bằng số tuyệt ñối và số tương ñối.
Kỳ phân tích ñược lựa chọn là kỳ báo cáo. Gốc so sánh ñược lựa chọn là gốc về
thời gian và không gian. Trên cơ sở ñó, nội dung của phương pháp so sánh bao
gồm”
- So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số
liệu trung bình nghành, của doanh nghiệp khác ñể thấy ñược mức ñộ phấn ñấu của
doanh nghiệp ñược hay chủa ñược.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG

SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


3
- So sánh theo chiều dọc ñể xem tỉ trọng của từng chi tiêu so với tổng thể. So sánh
theo chiều ngang của nhiều kỳ ñể thấy ñược sự thay ñổi về lượng và tỉ lệ của các
khoản mục theo thời gian.
1.2.2 ðánh giá:
1.2.2.1 ðánh giá cơ cấu:
 Phân tích cơ cấu bảng cân ñối kế toán: Bảng cân ñối kế toán là sự tóm
tắt ngắn gọn về tình hình tài sản của doanh nghiệp và nguồn tài trợ cho những tài
sản ñó tại một thời ñiểm cụ thể. Cơ cấu của một bảng cân ñối kế toán gồm hai phần.
Các loại tài sản ñược liệt kê ở bên trên và nguồn vốn ñược liệt kê ở bên dưới. Trong
cả hai phần tài sản và nguồn vốn các chi tiêu ñược sắp xếp theo tính thanh khoản
của chúng, tính thanh khoản cao ở ñầu bảng và giảm dần khi di chuyển xuống phía
dưới. Vì thế, tài sản lưu ñộng xếp ở trên, tài sản cố ñịnh ñặt ở dưới. Thứ tự thanh
khoản ở bên trong các nhóm tài sàn cũng ñược bố trí như vậy.
Phần nguồn vốn cũng ñược liệt kê theo thứ tự yêu cầu thanh khoản, lần lượt
các khoản nợ ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và cuối cùng là vốn ñầu tư của cổ ñông.
Tất cả các nguồn vốn ñều phải ñược tài trợ nào ñó như vốn vay hay vốn cổ phần.
Do ñó, bên dưới của phần tài sản của bảng cân ñối kế toán là tổng giá trị bằng các
trái quyền trên những tài sản ñó. Các khoản nợ ngắn hạn ñược sắp xếp theo thứ tự
tính thanh khoản giảm dần, tiếp theo là khoản nợ trung hạn, dài hạn và cuối cùng và
cuối cùng là vốn cổ phần gồm cổ phần thường, cổ phần ưu ñãi, giá trị tăng thêm, lợi
nhuận giữ lại.
Nguyên tắc cơ bản của bảng cân ñối kế toán là tính cân ñối của bên tài sản và
bên nguồn vốn:




Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


4
 Phân tích bảng báo cáo thu nhập: Báo cáo thu nhập thể hiện chi tiết
các hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo thu nhập gồm bốn phần tài
chính:
- Doanh thu.
- Giá vốn hàng bán.
- Chi phí hoạt ñộng kinh doanh.
- Phần lãi (lỗ).
1.2.2.2 Chỉ số:


 Chỉ số bảng cân ñối kế toán:
- Phần tài sản:
+ Tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn:
- Vốn bằng tiền: Xu hướng chung của vốn bằng tiền giảm ñược ñánh giá là
tích cực, vì không nên dự trữ lượng tiền mặt và số dư tiền gửi ngân hàng quá lớn mà
phải giải phóng nó ñưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn và trả nợ. Tuy
nhiên, ở khía cạnh khác sự gia tăng vốn bằng tiền là một thuận lợi trong khả năng
thanh toán của doanh nghiệp.
- Các khoản phải thu : là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các ñơn vị khác
chiếm dụng, các khoản phải thu giảm ñược ñánh giá tích cực nhất.
- Hàng tồn kho: Bao gồm các trường hợp sau:
 Hàng tồn kho tăng lên do quy mô sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất
tăng lên. Trong trường hợp tất cả các ñịnh mức dự trữ ñược ñánh giá hợp lý.
 Hàng tồn kho tăng lên do dự trữ vật tư, sản phẩm dở dang bằng các biện

pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nguồn cung cấp hợp lý…nhưng vẫn ñàm bảo
nhiệm vụ sảm xuất kinh doanh thì ñánh giá tích cực.
 Hàng tồn kho giảm do thiếu vốn ñể dự trữ vật tư, hàng hóa ñều ñánh giá
không tốt.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


5
+ Tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn: ðể ñánh giá sự biến ñộng của tài sản
cố ñịnh và các ñầu tư dài hạn, trước hết phải tinh ñến chi tiêu suất ñầu tư mà
xem xét sự biến ñộng của nó. Chỉ tiêu suất ñầu tư phản ánh tình hình ñầu tư
chiều sâu, tình hình trang bị cơ sở vật chất kỷ thuật ñể thể hiện năng lực sản xuất
và xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
Tỷ suất ñầu tư =(TSCð và ñầu tư dài hạn/tổng tài sản)*100%

Sau khi ñánh giá chung thông qua tỷ suất ñầu tư cần xem xét sự biến ñộng
của từng loại cụ thể.
Xu hướng chung của quá trình sản xuất kinh doanh là tài sản cố ñịnh phải
tăng về số tuyệt ñối lẫn tỉ trọng bởi vì ñiều này phản ánh quy mô sản xuất cơ sở vật
chất kỉ thuật tăng, trình ñộ sản xuất cao. Tuy nhiên, không phải lúc nào tài sản cố
ñịnh tăng lên ñiều là tích cực. Chẳng hạn có trường hợp xây dựng nhà xưởng, máy
móc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên vật liệu sản xuất hoặc ñầu tư nhiều
nhưng không sản xuất, do sản phẩm không tiêu thụ ñược, ñây là những biểu hiện
không tốt.
- Phân tích nguồn vốn:
Phân tích nguồn vốn là phân tích sự biến ñộng các loại nguồn vốn của
doanh nghiệp, nhằm thấy ñược tình hình huy ñộng, các loại nguồn vốn ñáp ứng
yêu cầu sản xuất kinh doanh, mặt khác thấy ñược thực trạng tài chính doanh
nghiệp. Gồm các chi tiêu sau:

+ Nợ phải trả: Khoản nợ phải trả giảm về số tuyệt ñối và tỷ trọng, trong
khi tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp tăng lên, trường hợp này ñược ñánh giá là
tích cực nhất bởi vì thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp cao. Tuy nhiên,
cần phải chú ý rằng do quy mô sản xuất kinh doanh mở rộng, nguồn vốn chủ sở hữu
ñược tăng nhưng vẫn ñảm bảo nhu cầu. Vậy khoản nợ phải trả tăng lên về số tuyệt
ñối, nhưng giảm số tỷ trọng vẫn ñánh giá là hợp lý. Ta xét trường hợp sau:
 Nguồn vốn tín dụng tăng do:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


6
 Do doanh nghiệp mở rộng quy mô và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
tăng, trong khi các nguồn vốn khác không ñủ ñể ñáp ứng thì ñánh giá là hợp lý.
 Do doanh nghiệp dự trữ quá mức vật tư hàng hóa hay thành phẩm không
tiêu thụ ñược vì chất lượng kém thì ñánh giá không tốt.
Do doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn quá nhiều, ñây là biểu hiện không tốt,
tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn.
 Nguồn vốn tín dụng giảm do:
 Do quy mô và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, ñây là biểu hiện
không tốt.
 Do nguồn vốn chủ sở hữu tăng và nguồn vốn ñi chiếm dụng hợp lý tăng,
ñây là biểu hiện tích cực, giảm ñược chi phí lãi tiền vay ngân hàng.
 Xu hướng chung nguồn tín dụng giảm cả về số tuyệt ñối lẫn tỷ trọng
trong khi nguồn vốn chủ sở hữu và vốn chiếm dụng hợp lý tăng lên ñược ñánh giá
là tích cực nhất.
 Các khoản vốn ñi chiếm dụng (nợ ngắn hạn và các khoản nợ khác):
 Các khoản này tăng lên về khoản tuyệt ñối, giảm về số tỷ trọng nếu ñi
chiếm dụng hợp lý thì ñánh giá tích cực.
 ðối với nguồn vốn ñi chiếm dụng các ñơn vị khác cần chú ý rằng nếu

trường hợp sản xuất kinh doanh ñược mở rộng, số vốn này tăng lên là tất yếu. Vì
vậy, khi phân tích không chỉ nhìn vào số liệu cuối kỳ mà phải căn cứ vào từng
trường hợp theo từng chủ nợ khi phát sinh ñến khi thanh toán ñể xác ñịnh tình hình
chiếm dụng có hợp lý không.
 ðối với các khoản phải nộp ngân sách cần phải phân tích nguyên nhân
nộp ngân sách chậm trễ, ñánh giá tình hình chấp hành kỷ luật nộp ngân sách.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: ðể ñánh giá sự biến ñộng nguồn vốn chủ sở
hữu, trước hết phải tính chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ phản ánh khả năng tự chủ về mặt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


7
tài chính.Từ ñó cho thấy khả năng chủ ñộng của doanh nghiệp trong những hoạt
ñộng của chính mình.


 Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên về số tuyệt ñối lẫn tỷ trọng ñược ñánh
giá tích cực bởi vì tình hình tài chính của doanh nghiệp biến ñộng theo xu hướng
tốt, nó biểu hiện thông qua việc bổ sung vốn từ lợi nhuận và quỹ phát triển sản xuất
kinh doanh liên kết.
 Nếu nguồn vốn chủ sở hữu giảm về số tuyệt ñối và tỷ trọng, ñiều này
có thể nguồn vốn tín dụng tăng lên với tốc ñộ lớn hơn. ðể ñánh giá chính xác cần
kết hợp phân tích nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn ñi chiếm dụng.
 Nếu nguồn vốn chủ sở hữu giảm do nguồn vốn bổ sung giảm...ðây là
biểu hiện không tốt chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giảm,
tình hình tài chính của doanh nghiệp bị khó khăn.
- Phân tích chỉ số bảng báo cáo thu nhập:
Phân tích báo cáo thu nhập (hay còn gọi là kết quả kinh doanh) của
doanh nghiệp nhằm xác ñịnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp của một kỳ

kế toán nhất ñịnh.Gồm có bốn phần chính:
Doanh thu: Trong phần này thường gồm các chỉ tiêu liên quan với doanh
thu gộp(tổng doanh thu), thuế tiêu thụ,chiết khấu hàng hóa,giảm giá bán
hàng,hàng bán bị trả lại,doanh thu thuần.Mối quan hệ giữa các chi tiêu trong
phần này có thể khái quát bằng công thức sau:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - (các chi tiêu làm giảm doanh thu)



Tỷ suất tài trợ=(Nguồn vốn chủ sở hữu/tông nguồn vốn)*100%
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


8
(1) Tổng doanh thu
Tổng doanh thu phản ánh tổng giá trị ban ñầu của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp ñã bán hoặc ñã cung ứng cho khách hàng
trong kỳ. ðây là một chỉ tiêu quan trọng nhằm ñánh giá tình hình và kết quả hoạt
ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu tăng thể hiện sự phát triển của doanh
nghiệp, là ñiều kiện cần thiết ñể gia tăng lợi nhuận hoạt ñộng, tuy vậy mức tăng
trưởng quá nóng có thể gây ra thâm hụt tiền mặt, ảnh hưởng xấu tới khả năng thanh
toán của doanh nghiệp, bởi lẽ trong trường hợp như vậy, doanh nghiệp phải chi tiêu
tiền mặt nhiều hơn ñể dự trữ thêm hàng tồn kho và tăng khoản phải thu khách hàng
do gia tăng bán chịu.
Sự biến ñộng của tổng doanh thu chịu tác ñộng của hai nhân tố: khối lượng
tiêu thụ và ñơn giá bình quân của sản phẩm, tuy vậy giải pháp cơ bản ñể tăng doanh
thu là mở rộng thị trường, mở rộng qui mô sản xuất ñể gia tăng khối lượng tiêu thụ.
Việc gia tăng doanh thu còn giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận với tỷ lệ cao hơn
khi công ty khai thác tối ña công suất hoạt ñộng, giảm ñịnh phí trên một ñơn vị sản

phẩm hoặc trên một ñồng doanh thu.
(2) Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ phản ánh các khoản phải ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu ñể xác ñịnh mức doanh thu thực sự ñược hưởng của doanh nghiệp. Các
khoản giảm trừ bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng
bán bị trả lại, thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ là những khoản ñược tính vào tổng
doanh thu nhưng doanh nghiệp không ñược hưởng nên phải trừ ra khỏi doanh thu.
- Chiết khấu thương mại: là số tiền doanh nghiệp ưu ñãi giảm trừ cho khách
hàng nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng với khối lượng lớn hoặc vì lý
do ñặc biệt nào khác.
- Giảm giá hàng bán: phản ảnh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng
do sản phẩm, hàng hóa kém hoặc mất phẩm chất. ðây là những khoản tiền
doanh nghiệp chấp nhận cho khách hàng ñược hưởng ngoài hóa ñơn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


9
- Giá trị hàng bán bị trả lại: phản ánh trị giá theo giá bán của số sản phẩm,
hàng hóa doanh nghiệp ñã bán, ñã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng
trả lại do hàng giao sai qui cách, kém phẩm chất hoặc do những vi phạm hợp
ñồng mà lỗi thuộc về người bán.
- Thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp : phản ánh tổng số thuế doanh nghiệp ñã thu hộ và phải nộp
theo phương pháp trực tiếp: phản ánh tổng số thuế doanh nghiệp ñã thu hộ và
phải nộp lại cho Nhà nước trong kỳ báo cáo. Theo chế ñộ kế toán hiện hành
số thuế này là bộ phận cấu thành tổng doanh thu bán hàng, do vậy nó phải
ñược loại trừ khi xác ñịnh doanh thu thuần.
(3) Doanh thu thuần

Doanh thu thuần là phần còn lại của tổng doanh thu sau khi ñã trừ các khoản
giảm trừ, phản ánh số thu nhập từ bán hàng và cung ứng dịch vụ mà doanh
nghiệp thực sự ñược hưởng.
(4) Giá vốn hàng bán (Cost Of Goods Sold- COGs)
Giá vốn hàng bán là chi phí trực tiếp mà công ty phải bỏ ra tương ứng với
doanh thu.
ðối với lĩnh vực thương mại, giá vốn hàng bán phản ánh tổng giá mua và chi
phí thu mua của hàng hóa ñã bán trong kỳ.
ðối với lĩnh vực dịch vụ, giá vốn hàng bán là những chi phí trực tiếp tạo ra
dịch vụ ñã cung ứng trong kỳ.
ðối với lĩnh vực sản xuất, giá vốn hàng bán là tổng giá thành sản xuất của khối
lượng sản phẩm ñã tiêu thụ trong kỳ báo cáo.ðối với doanh nghiệp sản xuất, giá
vốn hàng bán thực chất là tổng mức chi phí mà doanh nghiệp ñã chi ra ñể sản xuất
khối lượng sản phẩm tiêu thụ và giá thành sản xuất sản phẩm.Khi phân tích cần
phải so sánh tốc ñộ tăng trưởng của chỉ tiêu này với tốc ñộ tăng của doanh thu
thuần.
Ngoài nhân tố khối lượng sản phẩm tiêu thụ và dịch vụ cung ứng,sự biến ñộng
của giá vốn hàng bán còn là do sự thay ñổi của giá thành sản xuất ñơn vị sản phẩm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


10
tiêu thụ.Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,tiết giảm chi phí, hạ giá thành
sẽ làm cho tốc ñộ tăng giá vốn hàng bán thấp hơn tốc ñộ tăng doanh thu, nhờ vậy
mà giảm mức chi phí trực tiếp trên 100 ñồng doanh thu thuần.
+ Giá vốn bán hàng: Phản ánh toàn bộ chi phí cần thiết ñể mua hàng
hóa hoặc ñể sản xuất lô hàng hóa ñó.
+ Chi phí hoạt ñộng kinh doanh: bao gồm tất cả các khoản mục chi
phí liên quan ñến khâu lưu thông hàng bán và khâu quản lý doanh nghiệp thường

ñược chia làm hai loại tổng quát là chi phí lưu thông và chi phí quản lý.
+ Phần lãi (lỗ): Phản ánh kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong kỳ ñược
xác ñịnh qua ñẳng thức sau:

1.2.2.3 Các tỷ số:
1.2.2.3.1 Các tỷ số thanh toán:
Có hai tỷ số thanh toán quan trong nhất là tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng
và tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng (The Current Ratio- RC) hay còn gọi là
tỷ số thanh toán hiện hành:
Tỷ số này ñược xác ñịnh bằng công thức:
Rc = TSLð/ Các khoản nợ ngắn hạn
- Khi giá trị của tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp ñã
giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng.
- Khi tỷ số luân chuyển TSLð có giá trị cao cho thấy doanh nghiệp có khả
năng thanh khoản cao. Tuy nhiên, khi tỷ số này có giá trị khá cao, thì có nghĩa là
doanh nghiệp ñã ñầu tư khá nhiều vào TSLð hay ñơn giản là việc quản trị TSLð
của doanh nghiệp không hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá
nhiều nợ phải ñòi v.v… Do ñó, có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần - giá vốn bán hàng - các loại chi phí

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


11
- Mặt khác, trong nhiều trường hợp tỷ số này phàn ánh không chính xác khả
năng thanh khoản, bởi nếu hàng hóa tồn kho là những loại hàng khó bán thì doanh
nghiệp rất khó biến chúng thành tiền ñể trả nợ. Bởi vậy, cần quan tâm tới tỷ số
thanh toán nhanh.

 Tỷ số thanh toán nhanh (The Quick Ratio- Rq): Các TSLð bao gồm
tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, các loại chứng khoán có khả năng chuyển ñổi thành
tiền nhanh và các khoản phải thu. Công thức tính như sau:
Rq = (TSLð- Hàng tồn kho)/ Các khoản nợ ngắn hạn

1.2.2.3.2 Phân tích các tỷ số hoạt ñộng:
Các tỷ số này ño lường mức ñộ hoạt ñộng liên quan ñến mức tài sản của
doanh nghiệp, chúng gồm 4 tỷ số:
 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory Ratio- RI): Tỷ số này ño
lường mức doanh số ban liên quan ñến mức ñộ tồn kho của các hàng hóa thành
phẩm, nguyên vật liệu.
ðộ lớn của quy mô tồn kho tùy thuộc vào sự kết hợp của khá nhiều yếu
tố như: ngành kinh doanh, thời ñiểm nghiên cứu, mùa vụ… Chẳng hạn, một công
ty trong ngành thương mại có lượng hàng hóa dự trữ tồn kho vào thời ñiểm trước tết
Nguyên ðán rất cao so với các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất. Hoặc các xí
nghiệp chế biến hạt ñiều sẽ có lượng nguyên liệu, thành phẩm dự trữ rất cao khi
mùa thu hoạch hạt ñiều ñang rộ…
Tỷ số này ñược tính theo công thức:

Doanh thu thuần là doanh số của toàn bộ hàng hóa tiêu thụ trong kỳ, không
phân biệt ñã thu tiền hay chưa trừ ñi phần hoa hồng chiết khấu, giảm giá hay hàng
hóa bị trả lại.
RI = Doanh thu thuần/ Hàng hóa tồn kho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


12
Hàng hóa tồn kho bao gồm toàn bộ các nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang,

thành phẩm, hàng hóa…
 Kỳ thu tiền bình quân (Average Collection Period- ACP): Kỳ thu
tiền bình quân là số ngày bình quân mà 1VNð hàng hóa bán ra ñược thu hồi. Kỳ
thu tiền bình quân ñược tính theo công thức sau:
ACP = Các khoản phải thu/ Doanh thu bình quân 1 ngày
Các khoản phải thu là những hóa ñơn bán hàng chưa thu tiền có thể là
hàng bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng
chưa thanh toán, các khoản trả trước cho người bán…
 Hiệu quả sử dụng TSCð (The Fixed asset Utillization): Tỷ số này
ño lường mức doanh thu thuần trên TSCð của doanh ngiệp. Công thức tính tỷ số
này như sau:
Hiệu quả sử dụng TSCð = Doanh thu thuần/ giá trị TSCð
Giá trị TSCð là nguyên giá của TSCð khấu trừ phần hao mòn TSCð cộng
dồn ñến thời ñiểm tính.
Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt ñộng tốt của công ty ñã tạo ra mức
doanh thu thuần cao so với TSCð. Mặt khác, tỷ số còn phản ánh khả năng sử dụng
hữu hiệu tài sản các loại.
 Tỷ số hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản (The Total Assets
Utillization Ratio- TAU): Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài
sản của doanh nghiệp, hoặc thể hiện một ñồng vốn ñầu tư vào doanh nghiệp ñã ñem
lại bao nhiêu ñồng doanh thu. Công thức tính tỷ số này như sau:

Tổng tài sản là toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp bao gồm cả TSCð
và TSLð tại thời ñiểm tính toán.

TAU = Doanh thu thuần/ Giá trị TSCð

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2



13
1.2.2.3.3 Các tỷ số ñòn bẩy tài chính:
Tỷ số ñòn bẩy tài chính ñánh giá mức ñộ mà công ty tài trợ cho hoạt
ñộng kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một công ty vay tiền, công ty luôn
phải thực hiện một chuỗi thanh toán cố ñịnh. Vì vậy, các cổ ñông chỉ nhận ñược
những gì còn lại sau khi chi trả cho chủ nợ, nợ vay ñược xem như là tạo ra ñòn bẩy.
ðối với công ty, tỷ số ñòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa
chọn cấu trúc vốn hợp lí nhất cho công ty của mình. Qua tỷ số ñòn bẩy tài chính nhà
ñầu tư thấy ñược rủi ro về tài chính của công ty từ ñó dẫn ñến quyết ñịnh về ñầu tư
của mình.
Các tỷ số ñòn bẩy tài chính thông thường:
 Tỷ số nợ trên tài sản (Debt – Ratio – RD): Tỷ số này cho thấy bao nhiêu
phần trăm tài sản của công ty ñược tài trợ bằng vốn vay. ðó là sự tương quan giữa
tổng nợ của doanh nghiệp với tổng tài sản, từ ñó phán ñoán khả năng trả nợ của
doanh nghiệp.
RD= Tổng nợ/ Tổng tài sản
Tỷ số này càng thấp, khả năng doanh nghiệp trả ñược nợ càng lớn. Nếu nó
nhỏ hơn một, về nguyên tắc tổng giá trị tài sản dư trả ñược nợ. Tuy nhiên, tỷ số này
thấp chủ nợ cảm thấy yên tâm, nhưng với chủ sở hữu doanh nghiệp chưa hẳn ñó là
ñiều tốt vì doanh nghiệp không sử dụng ñòn cân nợ, tức là không dùng nợ ñể làm
tăng thêm lợi nhuận, tỷ lệ lợi nhuận sẽ thấp vì sử dụng vốn riêng quá nhiều.
Trong trường hợp tỷ số này cao tức doanh nghiệp dùng ñòn cân nợ hay ñi
vay về ñể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, trả lãi vay thấp hơn lợi nhuận tạo
ra tức là doanh nghiệp có lời mà không phải bỏ thêm vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, tỷ
số nợ cao gây lo âu cho các chủ nợ.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt to equity ratio): Thực ra, ñây là một dạng
chuyển thể của số tổng nợ trên tổng tài sản. Vì hai tỷ số này biến ñổi cùng chiều.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


14
 Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu ( Equity multiplier Ratio): Tỷ
số này thể hiện bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty ñược tài trợ bằng vốn
chủ sở hữu.
Công thức tính tỷ số này ñược thiết lập như sau:

Nếu tỷ số này càng thấp có nghĩa doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu
nhiều, tỷ số này càng thấp không có nghĩa là càng tốt vì như vậy doanh nghiệp ñã
không sử dụng ñòn cân nợ một cách hiệu quả ñể tạo ra lợi nhuận.
1.2.2.3.4 Các tỷ số khả năng sinh lời:
Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và ñồng thời cũng là hệ quả
của các quyết ñịnh quản trị, thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ
số về lợi nhuận ño lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng ñối với doanh thu thuần,
tổng tài sản có và vốn riêng của doanh nghiệp.
Những người sử dụng các số liệu kế toán bên trong và cả bên ngoài doanh
nghiệp ñều rất quan tâm ñến tỷ số này ñể ra quyết ñịnh ñầu tư, cho vay hay cho
doanh nghiệp thuê tài sản… Nhóm tỷ số này bao gồm:
 Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu (Net Profit Margin on Sale –
RP): Tỷ số này phản ánh cứ một ñồng trên doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần
trăm lợi nhuận. Có thể sử dụng nó ñể so sánh với các tỷ số của các năm trước hay
so với các doanh nghiệp khác.
Sự biến ñộng của tỷ số này phản ánh sự biến ñộng về hiệu quả hay sự ảnh
hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Công thức tính
ñược thiết lập như sau:
RP=(Lợi nhuận thuần/Doanh thu thuần)*100
Lợi nhuận thuần là khoản lời ròng sau khi ñã trừ hết các chi phí, nộp thuế lợi tức.

Tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu = toàn bộ tài sản/ Vốn chủ sở hữu

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


15
 Tỷ số lợi nhuận thuần trên tổng só tài sản có (Net return on Assets
Ratio – ROA): Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng số vốn ñầu tư ño lường khả năng sinh
lợi của một ñồng vốn ñầu tư vào doanh nghiệp. Tỷ số này ñược tính như sau:


 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Net Ruturn on Equity Ratio –
ROE):
Tỷ số này ño lường mức lợi nhuận trên mức ñầu tư của các chủ sở hữu. Công
thức ñược thiết lập như sau:
ROE=( Lợi nhuận thuần/ Vốn chủ sở hữu)*100
Các nhà ñầu tư rất quan tâm ñến tỷ số này của doanh nghiệp, bởi ñây là khả
năng thu nhập mà họ có thể nhận ñược nếu họ quyết ñịnh ñặt vốn vào công ty.

ROA=(Lợi nhuận thuần/Tổng tài sản có) *100

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2


16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
MAI THÀNH
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY:

2.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty:
- 2.1.1. Giới thiệu về công ty
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Mai Thành
- Tên giao dịch : Mai Thành Co., Ltd.
- ðịa chỉ trụ sở chính : 28 Mạc ðỉnh Chi, P. ða Kao, Quận 1, TP.HCM
- ðiện thoại : 08.8275204
- Lĩnh vực kinh doanh: ðồ gỗ & ðồ nội thất
- Loại hình kinh doanh: sản xuất thương mại.
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh thu hàng năm: 5,000,000 – 10,000,000 USD
- Mã số thuế : 4100504368
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Mai Thành ñược thành lập vào năm 2004, nhưng chúng tôi ñã
tham gia vào việc sản xuất và xuất khẩu ñồ nội thất và ván sàn ngoài trời ñược 7
năm dưới tên công ty ðức Duy cũ, ñược thành lập vào năm 1998. Mai Thành là một
công ty ñược thừa hưởng và cải thiện với diện tích hoạt ñộng nâng gấp ñôi và năng
suất tăng hơn trước.
Lúc ñầu tư công ty ñã gặp nhiều khó khăn và gặp rất nhiều gian truân. Cho
ñến nay, với gần 10 năm hoạt ñộng với những vướng mắc ban ñầu công ty ñã dần
khắc phục ñược khó khăn và tự rút ra cho mình những kinh nghiệm quý báu ñể trở
thành một trong nhứng công ty hàng ñầu với nhiều dịch vụ phục vụ, chăm sóc chu
ñáo, tận tình, năng ñộng trong việc giao nhận hàng hóa, ñồng thời củng cố lòng tin
và uy tín cho khách hàng.
2.1.3 Chức năng và quyền hạn của công ty:
2.1.3.1 Chức năng:
- Sản xuất các loại ñồ gỗ nội thất và ngoại thất
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2



17
- Trồng, khai thác và chế biến các sản phẩm từ cây cao su
- Sản xuất và phân phối ñồ gỗ
- Kinh doanh thương mại: mua bán hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu.
2.1.3.2 Quyền hạn:
- Thực hiện mọi quyền hạn kinh doanh theo chức năng qui ñịnh.
- ðược quyền vay vốn tại các Ngân hàng Việt Nam (nội tệ và ngoại tệ)
- ðược quyền giao dịch ký kết các hợp ñồng hợp tác kinh doanh với các ñơn vị
trong và ngoài nước.
- ðược phép sử dụng các hình thức quảng cáo ngoại thương, nghiên cứu tiếp
thị trong và ngoài nước phục vụ cho ñịnh hướng kinh doanh.
- ðược tổ chức mạng lưới phục vụ cho việc xuất nhập khẩu trong và ngoài
nước như trong giấy phép quyết ñịnh thành lập công ty.
- ðược phép ñề nghị bổ nhiệm,miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, ñiều
ñộng nhân viên của công ty.
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của tài chính:
2.1.4.1 Chức năng:
- Làm ra sản phẩm và xuất khẩu
- ðóng gói, ñóng kiện.
2.1.4.2 Nhiệm vụ:
- Báo cáo hàng hóa nhập vào kho và xuất ra kho với khách hàng như:số
lượng, kích thước, mẫu mã…
-Tổ chức, quản lý,kiểm tra, ñánh giá kết quả hoạt ñộng…

2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận:
2.1.5.1 Sơ ñồ tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp ñóng một vai trò quan trọng và có sự
ảnh hưởng ñến sự tồn tại của một doanh nghiệp.Công ty Mai Thành cũng không
ngoại lệ. ðây là cơ cấu tổ chức của công ty Mai Thành.Cấu tạo sau ñây theo kiểu
trực tuyến chức năng:

×