Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Phân lập và xác định genotype của Porcine circovirus type 2 (PCV2) ở đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 148 trang )


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH KHCN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC KC.04/11-15
“Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học”



BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
“PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH GENOTYPE CỦA PORCINE
CIRCOVIRUS TYPE 2 (PCV2) Ở ĐÀN LỢN NUÔI
TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM”

Mã số : KC.04.TN03/11-15


Chủ nhiệm đề tài/dự án: Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)


TS. Huỳnh Thị Mỹ Lệ

Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ
(ký tên) (ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)




Hà Nội - 2012



TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2012
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: “Phân lập và xác định genotype của Porcine circovirus type 2
(PCV2) ở đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam”
Mã số đề tài:
KC.04.TN03/11-15
Thuộc: Chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước KC.04/11-15
“Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học”.
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Huỳnh Thị Mỹ Lệ
Ngày, tháng, năm sinh: 06/06/1973 Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Tiến sĩ
Chức danh khoa học: Chức vụ: phó Bộ môn
Điện thoại:
Tổ chức: (04) 36 762 584
Nhà riêng: (04)38 767 575
Mobile: 0913081492
Fax: (04) 36 762 883
E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: khoa Thú y, trường Đại học Nông nghiệp
Hà Nội

Địa chỉ tổ chức: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: số 3 ngõ 130 Ngô Xuân Quảng, Trâu Quỳ, Gia Lâm,
Hà Nội

3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Điện thoại: (04)38 276 653 Fax: (04) 38 276 554
E-mail :

Website:

Địa chỉ: Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS.TS. Trần Đức Viên
Số tài khoản: 3711 90 012
(chủ tài khoản: PGS.TS. Vũ Văn Liết - phó Hiệu trưởng)
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Gia Lâm, Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Giáo dục và Đào tạo
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 1/ năm 2012 đến tháng 12/ năm 2012
- Thực tế thực hiện: từ tháng 1/năm 2012 đến tháng 12/năm 2012
- Được gia hạn (nếu có): không
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 780 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 780 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nế
u có): không
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được

Số
TT
Thời gian
(tháng, năm)
Kinh phí
(tr.đ)
Thời gian
(tháng, năm)
Kinh phí
(tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1
Tháng 03/2012 270.000.000

2
Tháng 05/2012 276.000.000

3
Tháng 11/2012 234.000.000



c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT

Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH
Nguồn
khác
Tổng SNKH
Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
180 180 0
180 180

2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
450 450 0
449,4 449,4

3 Thiết bị, máy móc
80 80 0
80 80

4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
0 0 0
0 0

5 Chi khác
70 70 0

70 70


Tổng cộng 780 780 0
779,4 779,4

- Lý do thay đổi (nếu có): đấu thầu vật tư ít hơn 600.000đ (sáu trăm nghìn
đồng) so với dự trù và quyết định phê duyệt gói thầu; được chuyển thành kinh
phí tiết kiệm.
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,
phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)


Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1 Số 1877/QĐ-
BKHCN ngày
27/6/2011
Quyết định về việc thành lập
Hội đồng khoa học và công
nghệ tư vấn xét chọn tổ chức
và cá nhân chủ trì đề tài
nghiên cứu khoa học công
nghệ tiềm năng thực hiện
năm 2011 thuộc lĩnh vực

Công nghệ sinh học

2 Số 3856/QĐ-
BKHCN ngày
15/12/2011
Quyết định về việc phê duyệt
kinh phí, tổ chức và cá nhân
chủ trì các nhiệm vụ
KH&CN bắt đầu thực hiện
trong kế hoạch năm 2011
Thuộc chương trình: Nghiên
cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học (Mã số
chương trình: KC.04/11-15)

3 Số 691/QĐ-
BKHCN ngày
17/4/2012
Quyết định về việc phê duyệt
kế hoạch đấu thầu mua sắm
nguyên, nhiên vật liệu của đề
tài KC.04.TN03/11-15 Thuộc
chương trình: Nghiên cứu
phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học (Mã số chương
trình: KC.04/11-15)



4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:

Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung
tham gia chủ yếu
Sản phẩm
chủ yếu
đạt được
Ghi
chú*
1 Phòng virus-
Trung tâm
chẩn đoán thú
y Trung ương
Phòng virus -
Trung tâm
chẩn đoán thú
y Trung ương
- Giúp phân lập
virus
- Cung cấp một số
mẫu bệnh phẩm
- Chủng
PCV2
phân lập

được

2 Phòng thí
nghiệm virus
học, trường
đại học Thú y,
Đại học Quốc
gia Seoul
Phòng thí
nghiệm virus
học, trường đại
học Thú y, Đại
học Quốc gia
Seoul
Giải trình tự gen Trình tự
gen PCV2
đã đăng

Genbank

- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân

đã tham gia
thực hiện
Nội dung tham
gia chính
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
Ghi
chú*
1 Huỳnh Thị Mỹ Lệ Huỳnh Thị Mỹ Lệ Chủ nhiệm đề tài
2 Đặng Hữu Anh Đặng Hữu Anh - Thư ký
- Thu thập mẫu
- Giải trình tự gen
- Mẫu
- Chuyên đề giải
trình tự hệ gen
PCV2 ở đàn lợn
nuôi tại một số
tỉnh miền Bắc
Việt nam


3 Mai Thị Ngân Mai Thị Ngân - Thu thập mẫu
- Sử dụng phản
ứng ELISA xác
định tỷ lệ lưu hành
huyết thanh kháng
PCV2
- Mẫu
- Chuyên đề xác
định tỷ lệ lưu

hành huyết
thanh kháng
PCV2

4 Lê Văn Trường Lê Văn Trường - Thu thập mẫu
- Chuẩn hóa quy
trình nested PCR
- Mẫu
- Chuyên đề
Quy trình nested
PCR xác định
genotype PCV2
từ bệnh phẩm
lợn

5 Ngô Minh Hà Ngô Minh Hà Thu thập mẫu Mẫu
6 Trần Thị Hương
Giang
Trần Thị Hương
Giang
- Thu thập mẫu
- Xác định
genotype PCV2
- Mẫu
- Chuyên đề
Xác định
genotype PCV2
ở đàn lợn nuôi
tại một số tỉnh
miền Bắc Việt

Nam

7 Vũ Thị Ngọc Vũ Thị Ngọc - Thu thập mẫu
- Phân lập và Xác
định đặc tính sinh
học của PCV2
phân lập được
- Mẫu
- Chuyên đề xác
định một số đặc
tính sinh học
của PCV2 phân
lập được từ lợn

8 Nguyễn Văn Giáp Nguyễn Văn Giáp Giải trình tự gen Trình tự gen

9 Võ Văn Hiểu Võ Văn Hiểu - Thu thập mẫu
- Phân lập PCV2
- Mẫu
- Chuyên đề
phân lập PCV2
từ lợn nuôi tại
một số tỉnh
miền Bắc Việt
Nam

10 Học viên cao học
Đinh Đức Cảnh và
nhóm sinh viên
Thú y K52

Học viên cao học
Đinh Đức Cảnh và
nhóm sinh viên
Thú y K52
Thu thập mẫu
- Tham gia làm
phản ứng ELISA,
phân lập và định
genotype PCV2
- Mẫu
- Bảng kết quả
ELISA, phân
lập và định
genotype PCV2

- Lý do thay đổi ( nếu có): Trong thời gian thực hiện đề tài, do BSTY Ngô
Minh Hà đi học nước ngoài nên việc phân lập PCV2 được bàn giao lại cho
KS. Võ Văn Hiểu thực hiện.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT

Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )

Ghi chú*
1 GS.TS. Bong Kyun Park,
Phòng thí nghiệm virus học,
trường đại học Thú y, Đại học
Quốc gia Seoul giúp đỡ để giải
trình tự gen PCV2
Phòng thí nghiệm virus học,
trường đại học Thú y, Đại học
Quốc gia Seoul cung cấp chủng
PCV2 chuẩn và giúp giải trình
tự gen PCV2
Giáo sư giúp
đỡ về chuyên
môn, không
mất kinh phí
- Lý do thay đổi (nếu có):


7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Ghi chú*
1 Porcine circovirus type 2
(PCV2) và bệnh do PCV2

gây ra ở lợn, tổ chức tại
trường ĐHNN Hà Nội.
Kinh phí 10,5 triệu
Porcine circovirus type
2 (PCV2) và bệnh do
PCV2 gây ra ở lợn, tổ
chức tại khoa Thú y,
trường ĐHNN Hà Nội
ngày 28/9/2012.
Kinh phí 10,5 triệu
Có biên bản
kèm theo
(phụ lục)
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)

Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được

Người,
cơ quan
thực hiện
1
Thu thập mẫu huyết thanh
1/2012-
2/2012
1/2012-
4/2012
Cán bộ tham
gia đề tài
2 Sử dụng phương pháp ELISA để
xác định kháng thể kháng
porcine circovirus type 2
1/2012-
4/2012
1/2012-
4/2012
Mai Thị Ngân
3 Viết chuyên đề: Sử dụng phản ứng
ELISA đánh giá tỷ lệ lưu hành
huyết thanh kháng PCV2 ở đàn lợn
nuôi tại 4 tỉnh (Hà Nội, Hải Dương,
Bắc Giang và Hòa Bình)
5/2012 5/2012 Mai Thị Ngân

4 Thu mẫu bệnh phẩm phục vụ
chẩn đoán và phân lập PCV2
1-2012-
4/2012

1/2012-
6/2012
Cán bộ tham
gia đề tài

5
Phân lập porcine circovirus type 2
ở đàn lợn nuôi tại Việt Nam trên
môi trường tế bào
1/2012-
7/2012
3/2012-
9/2012
Võ Văn Hiểu
6 Nhân virus và xác định một số
đặc tính sinh học của virus
2/2012-
7/2012
3/2012-
10/2012
Vũ Thị Ngọc
7 Viết chuyên đề: Phân lập Porcine
circovirus type 2 từ lợn nuôi tại
một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
7/2012 9/2012 Võ Văn Hiểu
8 Viết chuyên đề: Xác định một số
đặc tính sinh học của Porcine
circovirus type 2 phân lập được từ
lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc
Việt Nam

7/2012 10/2012 Vũ Thị Ngọc
9 Chuẩn hóa quy trình nested PCR
để xác định genotype của Porcine
circovirus type 2
1/2012 4/2012 Lê Văn Trường
10 Viết chuyên đề: Quy trình nested
PCR để xác định genotype của
PCV2 trong bệnh phẩm lợn
2/2012 4/2012 Lê Văn Trường

11
Xác định genotype của porcine
circovirus type 2 ở đàn lợn nuôi
tại Việt Nam bằng phương pháp
nested PCR
1/2012-
9/2012
1/2012-
5/2012
Lê Văn
Trường, Trần
Thị Hương
Giang
12 Viết chuyên đề: Kết quả xác định
genotype của PCV2 ở đàn lợn
nuôi tại một số tỉnh miền Bắc
Việt Nam.
9/2012 5/2012
Trần Thị
Hương Giang



13
Giải trình tự hệ gen một số chủng
porcine circovirus type 2 đại diện
phân lập được
3/2012-
10/2012
3/2012-
8/2012
Đặng Hữu
Anh, Nguyễn
Văn Giáp
14 Viết chuyên đề: Giải trình tự hệ
gen PCV2 ở đàn lợn nuôi tại một
số tỉnh miền Bắc Việt Nam

10/2012

8/2012
Đặng Hữu Anh
15
Tổn
g
hợp kết quả, xử l
ý
số liệu
và viết báo cáo tổng kết đề tài
11/2012-
12/2012

11/2012-
12/2012
Huỳnh Thị Mỹ
Lệ và những
người tham gia
- Lý do thay đổi ( nếu có): Trong thời gian thực hiện đề tài, do BSTY Ngô
Minh Hà đi học nước ngoài nên việc phân lập PCV2 được bàn giao lại cho
KS. Võ Văn Hiểu thực hiện.
Trong quá trình phân lập virus gặp một số khó khăn do phải chờ hoàn
thành đấu thầu vật từ và virus này rất khó phân lập nên phải kéo dài thời gian
thực hiện nội dung này.
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1
Chủng phân lập
PCV2 tại Việt
Nam

Chủng 8 Ít nhất 4 8
2
Trình tự gen PCV2 Chủng
đăng ký
Genbank
40 10 40
- Lý do thay đổi (nếu có):

b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế hoạch Thực tế
đạt được
Ghi chú

1 Bảng số liệu về lưu hành
dương tính huyết thanh học
kháng PCV2
- Có các thông
tin chính xác và
tin cậy
- Được các cấp
có thẩm quyền
nghiệm thu và
đánh giá

- Có các thông
tin chính xác và
tin cậy
- Được các cấp
có thẩm quyền
nghiệm thu và
đánh giá
Bản báo cáo
2 Bản báo cáo kết quả xác
định genotype PCV2
Bản báo cáo
3 Phân tích phả hệ PCV2

Bản báo cáo

4
Quy trình nested PCR để xác
định genotype của PCV2

Quy trình
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản
phẩm


Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi công bố
(Tạp chí, nhà xuất bản)
1 Bài báo Thông báo lại kết
quả nghiên cứu
Thông báo lại kết
quả nghiên cứu
1 bài của Tạp chí KHKT Thú
y Tập XIX, số 5, tr 18 – 25.
2 Bài báo Thông báo lại kết
quả nghiên cứu
Thông báo lại kết
quả nghiên cứu
1 bài của Tạp chí KHKT Thú
y Tập XIX, số 7, tr 42 – 48.
3
Poster hội
thảo
Thông báo lại kết
quả nghiên cứu
Thông báo lại kết
quả nghiên cứu
Proceedings of the 22
nd
IPVS
Congress, Jeju, Korea, June 10-
13, 2012, p. 939.



4
Bài báo
Thông báo lại kết
quả nghiên cứu
Thông báo lại kết
quả nghiên cứu
01 bài của tạp chí Transboundary
and Emerging Diseases, doi:
10/1111/tbed.12066
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian
kết thúc)
1 Thạc sỹ 1 1 9/2012
2 Tiến sỹ
0 0
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống

cây trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1

2

e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2



2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công
nghệ so với khu vực và thế giới…)
* Ý nghĩa khoa học của đề tài:
- Kết quả nghiên cứu giúp làm sáng tỏ về tỷ lệ lưu hành PCV2 và một
số đặc điểm dịch tễ học phân tử của PCV2 lưu hành ở đàn lợn nuôi tại một số
tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- Nguồn dữ liệu của đề tài rất có ý nghĩa, là tiền đề khoa học trong việc
triển khai các nghiên cứu tiếp theo, đặ
c biệt để sản xuất vacxin phòng
PCVAD.
* Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Kết quả nghiên cứu giúp đề xuất được biện pháp phòng PCVAD có
hiệu quả, hạn chế dịch bệnh gây ra cho đàn lợn nuôi tại Việt Nam.
* Những đóng góp mới của đề tài:
- Đây là nghiên cứu đầu tiên về PCV2 ở đàn lợn nuôi tại một số tỉnh
miền Bắc Việt Nam.
- Đã xác
định được genotype và một số đặc tính sinh học của PCV2 lưu
hành tại địa bàn nghiên cứu.
Với những kết quả đạt được của đề tài, cho phép nghiên cứu theo
hướng (1) mở rộng phạm vi nghiên cứu ở cả 3 miền trong cả nước; (2)
Nghiên cứu vai trò gây bệnh của PCV2 ở đàn lợn tại Việt Nam và (3) sản xuất
vacxin phòng bệnh do PCV2 gây ra ở đàn lợn.
b) Hiệu quả về kinh tế
xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm

cùng loại trên thị trường…)



3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người
chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ 16/8/2012
Trưởng đoàn: PGS.TS.
Trương Nam Hải, Chủ nhiệm CT
KC04/11-15
Kết luận: Hoàn thành tốt các nội
dung trong giai đoạn báo cáo
đảm bảo đúng theo đề cương
nghiên cứu đã đề ra.
Lần 1

II Kiểm tra định kỳ
Lần 1
….
III Nghiệm thu cơ sở
……



Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)


Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)












LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu trên được hoàn thành theo đúng
đề cương nghiên cứu đã đề ra, kết quả nghiên cứu trung thực.
Tài liệu được trích dẫn trong báo cáo đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Chủ nhiệm đề tài













LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành đề tài nghiên cứu, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ
của nhiều tổ chức và cá nhân.
Chúng tôi xin cám ơn Bộ khoa học và công nghệ đã phê duyệt cho
chúng tôi thực hiện đề tài;
Xin chân thành cám ơn Ban chủ nhiệm chương trình KH&CN trọng
điểm cấp Nhà nước “nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học”, Văn
phòng các chương trình trọng điểm cấp Nhà nước, Ban giám hiệu trường Đại
học Nông nghiệ
p Hà Nội, Ban chủ nhiệm khoa Công nghệ sinh học và khoa
Thú y đã tạo điều kiện giúp chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ đề tài.
Xin cám ơn công ty CP, các tổ chức và cá nhân đã giúp đỡ chúng tôi
trong việc thu thập mẫu bệnh phẩm cũng như trong các nghiên cứu thuộc
phạm vi của đề tài.
Xin trân trọng cám ơn!

Chủ nhiệm đề tài










CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO



ADN : Axit Deoxyribose Nucleic
ELISA : Enzym Linked Immunosorbent Assay
ORF : Open Reading Frame
PBS : Phosphate – Buffered - Saline
PCR : Polymerase Chain Reaction
PCV : Porcine Circovirus
PCV1 : Porcine Circovirus type 1
PCV2 : Porcine Circovirus type 2
PCVAD : Porcine Circovirus Associated Disease
PDNS : Porcine Dermatitis and Nephropathy Syndrome
PK15 : Pig Kidney 15
PMWS : Postweaning Multisystemic Wasting Syndrome
PNP : Proliferating Necrotizing Pneumonia
PRDC : Porcine Respiratory Disease Complex
PRRS : Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome
TAE buffer : Tris-Acetate Etilendiamin Tetraaxetic Axit buffer










DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Cấu trúc PCV2 6
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí mồi phản ứng nested PCR 32
Hình 3.1. Kết quả nested PCR trên mẫu ADN dương chuẩn và mẫu bệnh
phẩm 54
Hình 3.2. Kết quả phân tích cây phả hệ của các PCV2 chủng lưu hành
ở Việt Nam với các chủng tham chiếu 62
Hình 3.3. Kết quả phân tích con đường phát tán của virus thuộc nhóm tái tổ
hợp. 63
Hình 3.4. Trình tự amino acid của các chủng PCV2 lưu hành tại Việt Nam 64

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Bảng so sánh các khung đọc mở của PCV1 và PCV2 7
Bảng 1.2. Những nghiên cứu về PCV2 trên thế giới 23
Bảng 2.1. Trình tự cặp mồi của phản ứng nested PCR để xác định genotype và
giải trình tự PCV2 33
Bảng 2.2. Chu trình nhiệt của phản ứng PCR chẩn đoán và định type PCV2 35
Bảng 3.1. Tổng hợp tình hình thu thập mẫu huyết thanh xác định kháng thể
kháng PCV2 41
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra kháng thể kháng PCV2 ở đàn lợn nuôi tại các địa
phương 42

Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra kháng thể kháng PCV2 ở đàn lợn có quy mô khác
nhau 45
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra kháng thể kháng PCV2 ở các lứa tuổi lợn 47
Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra kháng thể kháng PCV2 ở đàn có và không có triệu
chứng liên quan đến PCVAD 49
Bảng 3.6. Tổng h
ợp mẫu phân lập PCV2 51
Bảng 3.7. Kết quả phân lập PCV2 51
Bảng 3.8. Kết quả theo dõi sự nhân lên của PCV2 trên môi trường tế bào 52
Bảng 3.9. Hiệu giá TCID50/ml của các chủng PCV2 phân lập được 53
Bảng 3.10. Kết quả nested PCR xác định sự có mặt của PCV2 trong mẫu thu
thập được từ các địa phương 55
Bảng 3.11. So sánh tỷ lệ dương tính PCR ở nhóm lợn khỏe mạnh và nhóm
lợn có tri
ệu chứng bệnh 58
Bảng 3.12. Kết quả xác định genotype PCV2 lưu hành ở đàn lợn nuôi tại một
số tỉnh miền Bắc 59

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Giới thiệu về PCV2 và bệnh do PCV2 gây ra 4
1.1.1. Một vài nét về PCV2

4
1.1.2. Bệnh do PCV2 gây ra 8
1.1.3. Triệu chứng và bệnh tích 11
1.1.4. Chẩn đoán 15
1.1.5. Phòng bệnh 17
1.1.6. Điều trị 21
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về PCV2 và bệnh do
PCV2 gây ra 22
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
22
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 22
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG – NGUYÊN LIỆU – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Nội dung nghiên cứu 26
2.2. Địa điểm nghiên cứu 27
2.3. Nguyên liệu 27
2.4. Phương pháp nghiên cứu 28
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 41
3.1. Kết quả xác định tỷ lệ lưu hành kháng thể kháng PCV2 ở đàn lợn
nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam 41
3.1.1. Kết quả xác định tỷ lệ lưu hành kháng thể kháng PCV2 ở đàn lợn
nuôi tại các địa phương
42

3.1.2. Kết quả xác định tỷ lệ lưu hành kháng thể kháng PCV2 ở đàn lợn có
quy mô khác nhau
44
3.1.3. Kết quả xác định tỷ lệ lưu hành kháng thể kháng PCV2 ở đàn lợn
thuộc các lứa tuổi
46
3.1.4. Kết quả xác định tỷ lệ lưu hành kháng thể kháng PCV2 ở đàn lợn có

hoặc không có triệu chứng của bệnh liên quan đến PCV2
49
3.2. Kết quả phân lập PCV2 ở đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc
Việt Nam 50
3.2.1. Kết quả phân lập PCV2
50
3.2.2. Kết quả xác định một số đặc tính sinh học của PCV2 phân lập được52
3.3. Kết quả xác định genotype của PCV2 ở đàn lợn nuôi tại một số tỉnh
miền Bắc Việt Nam 54
3.3.1. Kết quả xác định sự có mặt của PCV2 trong mẫu bệnh phẩm
54
3.3.2. Kết quả xác định sự có mặt của PCV2 ở các đàn có/không biểu hiện
triệu chứng của PCVAD
57
3.3.3. Kết quả xác định genotype của các chủng PCV2 ở đàn lợn nuôi tại
một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
59
3.3.4. Kết quả giải trình tự bộ gen của PCV2 60
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 66
4.1. Kết luận 66
4.2. Đề nghị 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
PHỤ LỤC

- 1 -
MỞ ĐẦU

Đối với ngành công nghiệp chăn nuôi lợn, Porcine circovirus type 2
(PCV2) là nguyên nhân khởi phát gây các hội chứng liên quan tới PCV2
(Porcine circovirus type 2-associated disease, PCVAD) làm thiệt hại lớn về

kinh tế, đặc biệt là chăn nuôi theo quy mô công nghiệp với mật độ chăn nuôi
dày, môi trường không được kiểm soát tốt cũng như các biện pháp quản lý
phòng bệnh chưa hợp lý.
Nghiên cứu trên các mẫu bệnh phẩm được thu thập từ những 1970 đã
chỉ ra sự có mặt của PCV2 lưu hành trên
đàn lợn ở một số nước. Tuy nhiên,
hội chứng bệnh do PCV2 gây ra mới được xác định vào những năm 90 của
thế kỷ XX. PCV2 có liên quan đến Hội chứng gầy còm ở lợn sau cai sữa
(postweaning multisystemic wasting syndrome – PMWS); Hội chứng viêm da
và viêm thận (porcine dermatitis and nephropathy syndrome – PDNS); Hội
chứng viêm đường hô hấp (porcine respiratory diseases complex) và Hội
chứng rối loạn sinh sản ở lợn (porcine reproductive disorders); gây tác động
lớn tới sức sản xuất của đ
àn lợn. Trong số các bệnh do circovirus gây ra,
PMWS được coi là nguyên nhân gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng cho ngành
chăn nuôi lợn; danh từ Hội chứng 30kg (The 30kg syndrome) cũng đôi khi
được dùng để chỉ bệnh này do lợn bệnh chỉ đạt khối lượng khoảng 30kg trong
khi lợn bình thường cùng lứa tuổi có thể đạt 100kg. Thiệt hại kinh tế do
PCV2 gây ra ước tính khoảng 600 triệu Euro/năm đối với khối EU (Segalés và
cộng sự, 2005). Tại Mỹ, ngườ
i ta tính toán và cho biết PCVAD gây thiệt hại
kinh tế trung bình 3 - 4 đô la/lợn, thậm chí có đàn lên đến 20 đô la/lợn (Gillespie
và cộng sự, 2009) và PCV2 được coi là virus gây bệnh quan trọng nhất trong
ngành chăn nuôi (Opriessnig và cộng sự, 2007).
Hiện tại, PCV2 và các hội chứng bệnh liên quan được phát hiện ở đàn
- 2 -
lợn tại nhiều nước trên thế giới. Một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á
như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan … đều công bố về sự xuất hiện
của PCVAD. Cho đến nay, việc nghiên cứu porcine circovirus trên thế giới đã có
nhiều thành tựu về hệ gen, các điểm quyết định kháng nguyên, phương pháp

chẩn đoán và thậm chí đã có vacxin thương mại để phòng chống bệnh.
Th
ực trạng chăn nuôi lợn ở nước ta hiện nay đã tạo môi trường hết sức
thuận lợi cho việc thường xuyên tồn tại nhiều mầm bệnh PCV2 trong đàn;
cộng thêm sự xuất hiện của virus gây hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản
(Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome virus - PRRSV) từ năm
2007 đã làm cho tình hình dịch bệnh càng trở nên phức tạp. Do vậy nghiên
cứu chỉ ra sự có mặt của PCV2 và PCVAD ở
đàn lợn là hết sức cấp thiết để từ
đó có được những chiến lược phòng bệnh, vacxin phòng bệnh kịp thời. Trong
khi các nước trên thế giới, thậm chí các nước trong khu vực đã và đang đi sâu
nghiên cứu về PCV2 và bệnh PCVAD thì tại Việt Nam chưa có báo cáo chính
thức nào về tình hình nhiễm, phân lập PCV2 và so sánh hệ gen của PCV2 phân
lập tại Việt Nam với các chủng trên thế giới; vì vậy, đặt vấn đề
nghiên cứu về
PCV2 là hoàn toàn cần thiết và cấp thiết trong thời điểm hiện nay. Được sự cho
phép của Bộ Khoa học và Công nghệ, Chương trình KH&CN trọng điểm cấp
Nhà nước KC.04/11-15, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Phân lập và xác
định genotype của Porcine circovirus type 2 (PCV2) ở đàn lợn nuôi tại một số
tỉnh miền Bắc Việt Nam” mã số KC.04TN03/11-15 nhằm xác định tỷ lệ huyết
thanh lợn có kháng thể kháng PCV2, l
ưu hành virus của PCV2, phân lập và so
sánh hệ gen với các chủng PCV2 khác. Đây là những nghiên cứu bước đầu, là
nền tảng quan trọng, không thể thiếu cho những nghiên cứu kế tiếp về vacxin
phòng bệnh trong tương lai.
* Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Mục tiêu tổng quát: xác định đặc tính gen học của PCV2 ở đàn lợn nuôi
tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam, phục vụ cho công tác chẩn đoán và nghiên
- 3 -
cứu sản xuất vacxin phòng bệnh do PCV2 gây ra.

- Mục tiêu cụ thể:
+ Xác định sự có mặt của PCV2 ở đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền
Bắc Việt Nam,
+ Xác định một số đặc điểm dịch tễ học phân tử của PCV2,
+ Xây dựng ngân hàng giống virus phục vụ cho các nghiên cứu khác
như chẩn đoán và sản xuất vacxin phòng bệnh do PCV2 gây ra ở đàn lợn.

* Ý nghĩa khoa học của đề tài:
- Kết quả nghiên cứu giúp làm sáng tỏ về tỷ lệ lưu hành PCV2 và một
số đặc điểm dịch tễ học phân tử của PCV2 lưu hành ở đàn lợn nuôi tại một số
tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- Nguồn dữ liệu của đề tài rất có ý nghĩa, là tiền đề khoa học trong việc
triển khai các nghiên cứu tiếp theo, đặ
c biệt để sản xuất vacxin phòng
PCVAD.
* Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Kết quả nghiên cứu giúp đề xuất được biện pháp phòng PCVAD có
hiệu quả, hạn chế dịch bệnh gây ra cho đàn lợn nuôi tại Việt Nam.
* Những đóng góp mới của đề tài:
- Đây là nghiên cứu đầu tiên về PCV2 ở đàn lợn nuôi tại một số tỉnh
miền Bắc Việt Nam.
- Đã xác
định được genotype và một số đặc tính sinh học của PCV2 lưu
hành tại địa bàn nghiên cứu.
Với những kết quả đạt được của đề tài, cho phép nghiên cứu theo
hướng (1) mở rộng phạm vi nghiên cứu ở cả 3 miền trong cả nước; (2)
Nghiên cứu vai trò gây bệnh của PCV2 ở đàn lợn tại Việt Nam và (3)sản xuất
vacxin phòng bệnh do PCV2 gây ra ở đàn lợn.


×