Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng hội chứng khoảng kẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 19 trang )

HOÄI CHÖÙNG KHOAÛNG KEÕ
HOÄI CHÖÙNG KHOAÛNG KEÕ
************************
************************
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Chẩn đoán xác đònh tổn thương khoảng kẽ
2/ Chẩn đoán phân biệt tổn thương khoảng kẽ

tổn thương phế nang
3/ Tổn thương nguyên nhân thường gặp của tổn
thương phế nang
4/ Tổn thương nguyên nhân thường gặp của các
nốt mờ
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
II/ TỔNG QUÁT=:
Mô kẽ hiện diện ở khắp nơi trong phổi=:
+ Vách liên tiểu thùy
+ Quanh thành các phế quản và mạch máu
+ Từ ngoại biên đến rốn phổi.
+ Khoảng kẽ chỉ được thấy trên phim ở trang thái bệnh lý
+ Khi các phế nang ở lân cận tổn thương kẽ còn thông khí
+ Hội chứng phế nang có thể che lấp tổn thương kẽ
+ Các đường vách dầy và hình ảnh tổ ong là hình ảnh đặc hiệu
của tổn thương khoảng kẽ.
+ Hình ảnh tổ ong chỉ 1 tình trạng xơ phổi không hồi phục
+ CT scan rất nhạy để phát hiện các bệnh lý của khoảng kẽ, xác

đònh mức độ lan rộng và có thể chỉ ra nguyên nhân bệnh lý.
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
III/ CHẨN ĐOÁN=:


Dấu hiệu ( + ): hình mờ có bờ giới hạn rõ
Dấu hiệu ( - )=: + Không có tính kết hợp
+ Không có tính hệ thống
+ Không ảnh khí phế quản
+ Diễn tiến chậm
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
IV/ HÌNH ẢNH XQUANG=:
A/ CÁC ĐƯỜNG MỜ:
1/ Đường vách dầy Kerley=:


Là khi các vách liên tiểu thùy dầy bất
thường và thấy được trên phim
Ñöôøng vaùch daày Kerley"
Ñöôøng vaùch daày Kerley
Kerley A Kerley C
Kerley B
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
+ Đường Kerley A=:
~ Dài # 3 – 5 cm, dầy # 1mm.
~ Vò trí=: ½ trên-trước phổi
+ Đường Kerley B=:
~ Dài # 1 – 2 cm, dầy # 1mm, thường gặp hơn
~ Thường gặp ở ngoại biên, phía trước đáy phổi (thùy lưỡi,
thùy giữa)
+ Đường Kerley C=:
~ Các đường Kerley giao nhau tạo hình mạng lưới
~ 1/3 giữa phổi
+ Đường Kerley D=:
~ Dài # 4 – 10 cm

~ Thùy giữa, thùy lưỡi. Kết hợp Kerley B.
Ñöôøng vaùch daày Kerley
Ñöôøng vaùch daày Kerley
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
Trên hình CT scan, các đường Kerley là các đường có mật
độ,
có hướng thẳng góc với màng phổi, đôi khi dài đáng kể, vẽ
nên các hình đa giác hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Các
đường Kerley tương ứng với các vách liên tiểu thùy cấp hai
Muller bò dầy bất thường.
Tương tự trên phim x quang qui ước, trên hình CT scan, các
đường Kerley thường gặp ở ngoại biên, vùng đáy , phần
trước của phổi vì ở đây các tiểu thùy phổi rất phát triển.
Các đường Kerley thường có bờ nhẵn. Khi các đường Kerley,
các cạnh của đa giác tiểu thùy dầy không đều, có đính hột
gợi ý bệnh=: Sarcoidosis, Lymphangitic carcinomatosis.
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
Tổn thương nguyên nhân thường gặp của các đường
Kerley

+ Phù mô kẽ phổi trong suy tim (T) mãn tính
+ Lymphangitic carcinomatosis
+ Xâm lấn mạch tân dòch bao quanh 1 K phổi,
K phế quản.
+ Sarcoidosis, Silicosis
Phuứ moõ keừ phoồi trong suy tim (T) maừn tớnh
Phuứ moõ keừ phoồi trong suy tim (T) maừn tớnh
Lymphangitic carcinomatosis / Sarcoidosis
Lymphangitic carcinomatosis
Sarcoidosis

HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
2/ Các đường không là vách liên tiểu thùy=:
+ Là các đường, vùng gia tăng mật độ, không phân
bố theo phế quản, mạch máu và không vẽ nên các
hình đa giác tiểu thùy.
+ Có thể dài nhiều cm, tương ứng với các dải xơ phổi,
các dải xẹp phổi dưới phân thùy.
+ Vò trí: - Dải xẹp phổi thường ở đáy phổi, ngoại biên
phổi.
- Xơ phổi=: đáy phổi, ngoại biên. Vùng đỉnh,
hạ đòn / lao phổi.
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
B/ CÁC NỐT MỜ=:
1/ Nốt mờ nhỏ=: d # 1,5 – 6 mm.
Nốt kê=: < 3 mm, đồng dạng.
Tổn thương nguyên nhân=:
+ Thường gặp=: lao phổi dạng kê, nấm phổi,
sarcoidosis, bệnh bụi phổi,
lymphangitic carcinomatosis, siêu
vi.
+ Ít hơn=: Histiocytosis X,
bệnh mô tạo keo collagenosis.
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
2/ Nốt mờ lớn:
+ d # 6  30 mm
+ Nhiều ở đáy phổi.
+ Tổn thương nguyên nhân:
- di căn theo đường máu
- hydatidosis.
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ

3/ Hình mờ quanh phế quản, mạch máu:
+ Xoá bờ mạch máu, phế quản, rốn phổi.
+ H/C phế quản, phù phổi mãn tính.
+ CT scan: Sarcoidosis
Lymphangitic carcinomatosis.
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
4/ Hình ảnh kính mờ:
+ Vùng tăng mật độ / CT scan nhưng không làm
xoá bờ, cấu trúc phế quản mạch máu trong
vùng tương ứng.
+ Ý nghóa: tụ dòch mỏng trong các phế nang,
phế nang còn thông khí
+ Gặp trong h/c phế nang và h/c khoảng kẽ:
 không đặc hiệu.
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ
5/ Hình mờ dạng tổ ong:
+ Hình ảnh đặc hiệu của tổn thương khoảng kẽ ở
giai đoạn không hồi phục (xơ phổi, dãn tiểu pq)

+ 2 dạng tổn thương tổ ong:
~ Nang tổ ong , thành nhẵn chen lẫn vùng phổi
bình thường:
 histiocytosisX,lymphangioleiomyomatosis.
~ Nang tổ ong tập trung thành đám: Xơ phổi.
HỘI CHỨNG KHOẢNG KẼ

Tổn thương nguyên nhân của xơ phổi:
+ Xơ phổi vô căn
+ Sarcoidosis, Histiocytosis X,
+ Bụi phổi pneumoconiosis,

+ Bệnh tạo keo (collagenosis)

×