Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng hội chứng phế quản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.86 MB, 17 trang )




HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN


I-
I-
MỤC TIÊU BÀI HỌC
MỤC TIÊU BÀI HỌC




1- Kể ra các dấu hiệu trực tiếp của xẹp phổi.
1- Kể ra các dấu hiệu trực tiếp của xẹp phổi.


2- Kể ra 3 dấu hiệu gián tiếp của xẹp phổi.
2- Kể ra 3 dấu hiệu gián tiếp của xẹp phổi.


3- Các dấu hiệu để chẩn đoán dãn phế quản.
3- Các dấu hiệu để chẩn đoán dãn phế quản.


4- Các dạng dãn phế quản.
4- Các dạng dãn phế quản.


HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN


Hội chứng phế quản là tập hợp các biểu hiện hình ảnh về bệnh lý phế quản:
Biểu hiện trực tiếp :
- Dầy thành PQ; dãn PQ; sự tăng tiết.
Biểu hiện gián tiếp :
- Rối loạn về chức năng thông khí và tuần hoàn do tắc hoặc bán tắc PQ.
- Bình thường: không thấy thành PQ trên phim XQ kể từ sau các PQ gốc.
- Hình 2 mắt chột: PQ phân thùy + ĐM phổi tương ứng (phân thùy trước,
sau của thùy trên hoặc phân thùy 6 của thùy dưới )
*** Trên hình CLĐT ở lớp cắt mỏng mm, thành PQ được thấy từ 2/3 trong
nhu mô phổi: mỏng, đều.


II- CÁC DẤU HIỆU TRỰC TIẾP:
1- Dầy thành phế quản: Do thâm nhiễm niêm mạc PQ.
- XQ :

Đường ray, 2 đường hội tụ khi ra ngoại biên.
Đường ray, 2 đường hội tụ khi ra ngoại biên.

1 vòng tròn hoặc 2 mắt chột có đường kính bằng nhau.
1 vòng tròn hoặc 2 mắt chột có đường kính bằng nhau.

Hình ảnh phổi dơ khi thành PQ dầy không rõ ràng nhưng lan t aỏ
Hình ảnh phổi dơ khi thành PQ dầy không rõ ràng nhưng lan t aỏ
.
.
2- Dãn phế quản:
- Khi đường kính PQ lớn hơn đk động mạch PQ đi kèm.
- Khi thành PQ dầy không đều và mất sự song song của 2
thành khi ra ngoại biên.

- 3 dạng dãn PQ:

Dạng
Dạng
ống
ống

D ng ạ
D ng ạ
dãn tónh mạch
dãn tónh mạch

D ng ạ
D ng ạ
nang
nang
(túi)
(túi)


3- Tăng tiết – Tụ dòch tiết bất thường:
- Nguyên nhân:

Suy giảm chức năng thải dòch tiết do bất thường của hệ
Suy giảm chức năng thải dòch tiết do bất thường của hệ
lông chuyển PQ hoặc do bất thường về chất lượng, số
lông chuyển PQ hoặc do bất thường về chất lượng, số
lượng của dòch tiết.
lượng của dòch tiết.


Tắc PQ gây ứ đọng dòch tiết.
Tắc PQ gây ứ đọng dòch tiết.
- Hậu qủa: để lại các nút dòch nhầy đặc trong lòng PQ, làm dãn,
biến dạng PQ thành dạng ống, dạng nang.
- Gặp ở các bệnh: Suyễn, viêm PQ mãn, mucoviscidose, viêm
phổi siêu vi, nấm phổi.
- XQ : Hình mờ dạng các ngón tay ( V, Y ) hoặc dạng nốt.
4- Hóa vôi thành PQ : bình thường theo người có tuổi.


HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN
Dầy thành phế quản, viêm phế quản mãn tính


HOÄI CHÖÙNG PHEÁ QUAÛN


HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN
Dãn phế quản + ứ đọng dòch nhầy


III- BIỂU HIỆN GIÁN TIẾP: XẸP PHỔI
A – CƠ CHẾ:
1/ Xẹp phổi do tắc phế quản: thường ở một PQ vùng trung tâm.
2/ Xẹp phổi thụ động:
- Chèn ép từ ngoài phế quản.
- Nguyên nhân : TDMP, TKMP, viêm dầy dính MP, bóng khí thũng
lớn, cửa sổ sườn di động / chấn thương, liệt cơ hoành.
3/ Xẹp phổi do xơ sẹo:
- Bệnh phổi m n tính gây xơ phổi co kéo, làm hẹp các PQ ngoại ạ

biên nhưng có thể làm dãn các PQ gần trung tâm.
- Nguyên nhân : lao phổi, thuyên tắc phổi, silicose…
4/ Xẹp phổi do dính-do thiếu chất bề mặt:
- Bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh, bệnh phổi do xạ trò.
- Hoặc sau cuộc gây mê tổng quát : giảm thể tích phổi ở 2 đáy, diễn
biến thuận lợïi trong vài ngày.
5/ Xẹp phổi tròn / xẹp phổi cuộn: là dạng xẹp phổi thụ động, gặp trong
bệnh nhiễm bụi amiante.


B- CÁC DẤU HIỆU TRỰC TIẾP CỦA XẸP PHỔI:
1/ Hình mờ :
- Có hoặc không có ảnh khí phế quản.
- Hình tam giác / xẹp phổi thùy với đỉnh về rốn phổi và đáy về ngoại
biên, về cơ hoành.
- Có dấu hiệu bóng; xẹp, nén các nhánh PQ-mạch máu
2/ Giới hạn rõ
3/ Co kéo rãnh liên thùy:
- Dấu hiệu chữ S đảo ngược của Golden : khối U hoặc hạch phì đại ở
vùng rốn phổi. Chụp CLĐT với tiêm thuốc CQ tónh mạch giúp phân
biệt mô phổi xẹp với khối U. Sự tương phản giữa mô phổi xẹp bắt
thuốc CQ và khối U không hoặc bắt thuốc CQ kém.

*** Xẹp phổi trên hình CLĐT cũng biểu hiện bằng: hình mờ, bờ
giới hạn rõ và co kéo rãnh liên thùy.


C- CÁC DẤU HIỆU GIÁN TIẾP CỦA XẸP PHỔI :
1- Co kéo một cơ hoành:
- Khi xẹp thùy dưới P, T.

- C PB : liệt TK hoành, TDMP ở dưới đáy phổi,bệnh lý dưới hoành. Đ

2- Di chuyển các cấu trúc của trung thất:
- KQ bò kéo về phía bệnh lý / xẹp thùy trên phổi.
- Di chuyển các đường trung thất.
3- Biến đổi vò trí; hình dạng của rốn phổi:
4- Biến đổi hình dạng; hình sáng phế quản :
5- Dãn nở mô phổi lân cận :
- Do thông khí bù trừ của mô ph i bình thường cùng bên, rồi đối bên ổ
của môâ phổi bệnh lý; thậm chí thoát vò phổi qua đường giữa.
- Tăng các khoảng sáng sau ức và sau tim.
6- Hẹp các khoảng liên sườn : cùng bên bệnh lý: trễ, độ tin cậy thấp


HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN
Xẹp thuỳ dưới phổi (T)


HOÄI CHÖÙNG PHEÁ QUAÛN


HOÄI CHÖÙNG PHEÁ QUAÛN


HOÄI CHÖÙNG PHEÁ QUAÛN


HOÄI CHÖÙNG PHEÁ QUAÛN



HOÄI CHÖÙNG PHEÁ QUAÛN


HOÄI CHÖÙNG PHEÁ QUAÛN

×