Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tiêm truyền dung dịch-Đào Thị Anh Lê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.42 MB, 30 trang )

TIEÂM TRUYEÀN
DUNG DÒCH
ÑOAØN THÒ ANH LEÂ
TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH
 Mục tiêu:
1. Kể các mục đích của tiêm truyền dung
dòch
2. Kể tên, nồng độ và công dụng các loại
dòch truyền thông dụng
3. Xác đònh các tai biến có thể xảy ra khi
tiêm truyền dung dòch
4. Nêu những điểm cần lưu ý khi tiêm
truyền dung dòch
TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH
Mục đích:
 Bồi hoàn nước và điện giải
 Thay thế tạm thời lượng máu mất
 Cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể
(Nuôi dưỡng ngoài ruột)
 Dùng thuốc với số lượng thuốc nhiều trực
tiếp vào máu
 Duy trì nồng độ thuốc kéo dài nhiều giờ
trong máu
 Một số mục đòch khác: Giải độc, lợi tiểu,
giữ thơng tĩnh mạch trong trường hợp cấp
cứu…
TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH
 Các loại dòch truyền :
 Dòch truyền gồm có 3 loại: đẳng trương, ưu
trương, nhược trương.


 Dòch đẳng trương có chứa các chất điện
giải # 300 mEq/L.
 Dòch nhược trương chứa < 250 mEq/L.
 Dòch ưu trương chứa ≥ 375mEq/L
(Metheny, 2000)
TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH
Một số dòch truyền thông dụng:
- Dung dòch đẳng trương:
Natri clorua 0.9%
Dextrose 5%
Lactated Ringer
- Dung dòch ưu trương:
Dextrose 10%, 20%, 30%
Dextrose 5% và dung dòch muối sinh lý 0.9%
Natri clorua 3%
Dung dòch đạm, lipid…
- Dung dòch nhược trương:
NaCl 0,45%
CÁC LOẠI DỤNG CỤ
TIÊM TRUYỀN
Tùy từng hãng sản xuất và tuỳ theo yêu
cầu cuả điều trò. Có các đặc điểm sau:
 Bầu đếm giọt: 15 giọt/ml, 20giọt/ml,
30 giọt/ml, 60 giọt/ml…
 Loại có Dia a flo: hệ thống chỉnh giọt theo
ml/giờ
 Loại có bộ phận pha thuốc.
Caực loaùi daõy tieõm truyen
Caực loaùi daõy tieõm truyen
Dây tiêm truyền có bộ phận

pha thuốc
Caùc duïng cuï tieâm truyeàn
Buoàng tieâm döôùi da
Công thức tính thời gian chảy của
dòch truyền (phút)
Thể tích dòch truyền (ml) X Số giọt /1ml

Số giọt theo y lệnh /1phút
Tai biến khi tiêm truyền
Tổn thương
mạch do động
tác tiêm
Dấu hiệu và triệu
chứng: Đau, bầm
tím vùng tiêm
Xử trí: Rút kim ra,
ấn chặt vùng
tiêm, tiêm lại vò trí
khác
Tai biến khi tiêm truyền
Sưng, phù vùng tiêm
do dòch thoát ra ngoài
mạch
Dấu hiệu và triệu chứng:
Dòch chảy chậm, sưng
phù vùng tiêm, đau, hạn
chế cử động
Xử trí: Ngưng truyền, đắp
khăn nóng ẩm lên vùng
tiêm, tiêm lại vò trí khác

Tai biến khi tiêm truyền
Viêm tónh mạch :
do vô khuẩn không tốt
Dấu hiệu và triệu
chứng: Đau, nhiệt độ
ở da tăng, nổi ban đỏ
dọc theo đường TM
Xử trí: Ngưng truyền,
đắp khăn nóng ẩm lên
vùng bò thâm nhiễm,
tiêm lại vò trí khác
Tai biến khi tiêm truyền
Tình trạng thâm nhiễm
do dòch thoát ra ngoài
Dấu hiệu và triệu chứng:
Sưng, phù, xanh xao,
lạnh, đau ở vò trí tiêm, có
thể làm tốc độ truyền và
dò dòch ra ngoài nơi vò trí
tiêm
Xử trí: Ngưng truyền .
Đánh giá sự ảnh hưởng
đến các chi, đắp khăn
nóng ẩm lên vùng tiêm
Tai biến khi tiêm truyền
Viêm và thuyên tắc
mạch: do tổn thương tónh
mạch, tiêm lại vò trí cũ
nhiều lần, tiêm loại dung
dòch có độ pH cao hay ưu

trương.
Dấu hiệu và triệu chứng:
đau, nóng, phù, tónh mạch
sưng và nổi rõ lên, dòch
chảy chậm
Xử trí: Ngưng truyền, theo
dõi tình trạng vò trí tiêm,
ghi nhận những bất
thường, tiêm lại vò trí khác
Tai biến khi tiêm truyền
Thuyên
tắc
mạch:
do cục
máu
đông và
vật lạ
Tai biến khi tiêm truyền
 Dư thể tích dòch cơ thể
Do quá tải tuần hoàn
Tiếng rale nổ ở phổi, thở nông, phù.
 ngưng dịch truyền, báo BS
 Thiếu thể tích dòch cơ thể:
Giảm lượng nước tiểu, da niêm khô, cao
huyết áp, mạch nhanh.
 báo BS
Tai biến khi tiêm truyền
 Mất cân bằng điện giải:
Nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh
cân bằng

Tình trạng tri giác thay đổi
Thay đổi dấu sinh hiệu, và những biểu hiện
khác.
Báo bác só  điều chỉnh loại dòch truyền và
các thành phần thuốc thêm vào.
 Shock phản vệ: do cơ thể phản ứng với
thuốc đưa vào
Khó thở, hồi hộp, đau ngực, mạch nhanh, vả
mồ hôi, huyết áp hạ…
Ngưng truyền-> xử lý cấp cứu
 Nhiễm trùng huyết.
Kiểm tra dòch truyền
 Tên dòch truyền
 Hàm lượng
 Thuốc cần pha theo y lệnh
 Hạn sử dụng
 Chất lượng dòch truyền: màu sắc, cặn
lắng
 Sự nguyên vẹn
Nhận đònh người bệnh
 Tuổi?
 Tiền sử đã từng được truyền dòch?
 Tình trạng bệnh lý hoặc tổn thương đi kèm?
 Tình trạng da? Da niêm khô? Độ đàn hồi của da?
 Tình trạng mất dòch? Hay dư dòch? Tónh mạch cổ
nổi?
 Dấu sinh hiệu ?
 Tiếng phổi? Nghe rale ẩm, tiếng lách tách ở phổi
 Đánh giá tình trạng phù ngoại biên?
 Cân nặng? Béo phì?

 Tình trạng vận động?.
Các yếu tố liên quan đến việc
điều trò
 Thời gian điều trò
 Loại thuốc, nồng độ dung dòch điều trò
 Thuốc pha
 Khả năng tổn thương mô khi dòch thoát
ra?
 Tiêm truyền liên tục hay gián đoạn
Chọn tónh mạch
 Không truyền dòch qua tónh mạch ngoại
biên đối với các loại dòch truyền sau:
- Dung dòch Glucose > 10%
- Dung dòch đạm > 5%
- Thuốc kích thích tónh mạch với pH < 5
hoặc pH>9
- Thuốc được chỉ đònh do nhà sản xuất
 Không tiêm tónh mạch ngay tại khớp

×