Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở Chủ đề Libre Office

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 30 trang )

Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
Tên Đề Tài :
- Các Thành Viên Và bảng phân chia công việc :
Mã Số SV Họ Và Tên Công Việc
1202954 Đào Thái Sơn
Giới Thiệu Và Các Ưu
Điểm, Nhược Điểm Và
Chức Năng Của Phần
Mềm.
1203021 Nguyễn Minh Cảnh
So Sánh LibreOffice Với
Phần Mềm OpenOffice
1203020 Bùi Trung Tín
So Sánh LibreOffice Với
Phần Mềm Microsoft
Office
I. Giới Thiệu V à Các Ưu Điểm , Nhược Điểm Và Chức
Năng Của Phần Mềm :
Nhóm 3 Page 1
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
1. Giới Thiệu :
- LibreOffice do tổ chức The Document Foundation phát triển và là một
phân nhánh của OpenOffice nhưng đi theo một hướng phát triển riêng so
với OpenOffice (LibreOffice được tạo ra vào năm 2010 bởi các nhà phát
triển của OpenOffice).
- LibreOffice là một bộ Phần mềm văn phòng toàn diện, năng suất chất lượng
chuyên nghiệp mà bạn có thể tải về và cài đặt tự do.
- Có rất nhiều người hài lòng khi sử dụng LibreOffice trên toàn thế giới, và nó
sẵn sàng trong hơn 30 ngôn ngữ và cho tất cả các hệ điều hành, bao gồm
Microsoft Windows, Mac OS X và GNU/Linux (Debian, Ubuntu, Fedora,
Mandriva, OpenSUSE, ).


- Có hỗ trợ ODF (Open Document Format ) và không đòi hỏi phải có sự
chuyển nhượng bản quyền nào.
- LibreOffice được trang bị 6 ứng dụng cơ bản của Apache OpenOffice đã
nói ở trên: Writer, Calc, Impress, Draw, Base và Math.
2. Ưu Điểm :
- Tự do ( không cần bận tâm về chi phí cho giấy phép ).
- Không có những rào cản về ngôn ngữ ( LibreOffice được dịch sang nhiều
ngôn ngữ ).
- Giấy phép công cộng LGPL ( bạn có thể sử dụng, tùy biến, sửa đổi và sao
chép cùng với sự hỗ trợ tư do của những người sử dụng ).
- Khởi động chương trình khá nhanh.
- Có dung lượng khá nhẹ. ( khoảng 200 MB ).
- Tương thích với nhiều hệ điều hành.
3. Nhược Điểm :
- Mở file .PDF hơi lâu.
- Mở file .docx có thể mất chuẩn của file đó.
- Giao diện khá cũ giống với Microsoft Office 2003.
Nhóm 3 Page 2
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
4. Các Chức Năng Của Phần Mềm LibreOffice :
4.1. Text Document (Wrinter) :
Nhóm 3 Page 3
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Chương trình còn nhiều chức năng như :
• Gõ và định dạng văn bản.
 Switching Between Insert Mode and Overwrite Mode
 Áp dụng Định dạng Văn bản trong khi Gõ
 Văn Bản Xoay
 Dùng Khung để Đặt Văn bản ở Giữa trên Trang
 Thụt Lề Đoạn Văn

 Xác định viền của trang
 Chuyển thành Chỉ số Trên hay Chỉ số Dưới
 Chuyển đổi giữa Chữ Hoa và Chữ Thường
 Di chuyển và Sao chép Văn bản trong Tài liệu
 Sắp đặt các chương trong Bộ điều hướng
 Tới liên kết lưu riêng
 Chèn Phần
• Tự động gõ và định dạng văn bản.
 Tắt chức năng Tự động Định dạng và Tự động Sửa lỗi
 Tạo danh sách kiểu đánh số hay chấm điểm ngay khi gõ
 Tự động Kiểm tra Chính tả
 Thêm ngoài lệ vào danh sách Tự động Sửa lỗi
 Gỡ Bỏ Chỗ Ngắt Dòng
 Kiểu dáng trang xen kẽ trên trang chẵn và lẻ
• Sử dụng kiểu dáng, Đánh số trang, Sử dụng trường.
 Số Thứ Tự Trang
 Thay Đổi Hướng Trang
 Thay Đổi Nền Trang
 Áp dụng Kiểu dáng ở Chế độ Định dạng Tô đầy
Nhóm 3 Page 4
- Writer là trình soạn thảo văn bản trong
LibreOffice. Hãy sử dụng nó cho mọi thứ, từ phác
thảo nhanh một bức thư để tạo ra toàn bộ một cuốn
sách với các bảng và nội dung, nhúng các hình
minh họa, các thư mục và biểu đồ.
- Writer là đủ mạnh để tiến hành các tác vụ xuất bản
trên máy để bàn như việc tạo các bài báo nhiều cột
và các cuốn sách mỏng.
- Chương trình hỗ trợ trích xuất ra khá nhiều định
dạng file như .doc, .docx, .pdf, .otd, .sxw

Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
 Cập nhật Kiểu dáng từ Vùng chọn
 Định Dạng Đầu/Chân Trang
 Xác định Phạm vi Số
 Chèn và Xoá Chỗ Ngắt Trang
 Tạo và Áp dụng Kiểu dáng Trang
 Thông tin về Trường
 Thêm trường nhập liệu
 Truy vấn Dữ liệu Người dùng trong Trường hay Điều kiện
 Chuyển đổi Trường sang Văn bản
• Chỉnh sửa bảng trong văn bản .
 Chọn Bảng, Hàng và Cột
 Chèn Bảng
 Xoá Bảng hay Nội dung của Bảng
 Tính công thức phức tạp trong tài liệu văn bản
 Hiển thị kết quả phép tính bảng trong bảng khác
 Tính tổng một dãy ô trong bảng
 Trộn và Xẻ các Ô
 Thêm hay Xoá một Hàng hay Cột trong Bảng dùng Bàn phím
 Lặp lại Tiêu đề Bảng trên Trang Mới
• Ảnh, Bản vẽ, Hình sưu tập, Chữ nghệ thuật
 Đặt Vị trí Đối tượng
 Sử dụng Phụ đề
 Thêm số thứ tự chương vào phụ đề
 Chèn Đồ Họa
 Chèn Đồ Họa Từ Tập Tin
 Chèn Đồ họa từ LibreOffice Draw hay Impress
 Chèn đồ họa từ bộ sưu tập bày bằng cách kéo và thả
 Chèn Ảnh đã Quét
 Chèn Đồ thị Calc vào Tài liệu Văn bản

 Chèn Đường nằm Ngang
 Văn Bản Xoay
• Mục lục, Chỉ mục
 Sử dụng Tài liệu Chủ và Tài liệu Phụ
 Xác định mục nhập Chỉ mục hay Mục lục
 Cập nhật, Chỉnh sửa và Xoá các Chỉ mục và Mục lục
 Chỉnh sửa hay Xoá mục nhập Bảng và Chỉ mục
 Định dạng Chỉ mục hay Mục lục
 Tạo Mục Lục
 Tạo Chỉ mục theo Thứ tự abc
 Tạo Thư Tịch
Nhóm 3 Page 5
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
 Chỉ Mục Bao Quát Vài Tài Liệu.
• Tiêu đề, Kiểu đánh số
 Đánh số và Kiểu dáng Đánh số
 Thêm chấm điểm
 Đánh Số
 Đánh số Phác thảo
 Thêm số thứ tự chương vào phụ đề
 Xác định Phạm vi Số
 Sử dụng Tài liệu Chủ và Tài liệu Phụ
 Tạo danh sách kiểu đánh số hay chấm điểm ngay khi gõ
 Kết hợp Danh sách Đánh số
 Sửa đổi Số thứ tự trong Danh sách Đánh số
 Thêm Số thứ tự Dòng
• Đầu trang, Chân trang.
 Thông tin về Đầu trang và Chân trang
 Chèn số thứ tự trang vào phần chân trang
 Chèn Tên và Số thứ tự Chương vào Đầu/Chân Trang

 Xác định Đầu/Chân trang Khác nhau
 Định Dạng Đầu/Chân Trang
• Chỉnh sửa đối tượng khác trong văn bản
 Đặt Vị trí Đối tượng
 Tạo danh sách kiểu đánh số hay chấm điểm ngay khi gõ
 Sử dụng Phụ đề
 Applying Line Styles Using the Toolbar
 Chèn, Sửa và Liên kết các Khung Văn bản
 Thêm số thứ tự chương vào phụ đề
• Chính tả, Từ điển, Gạch nối từ
 Kiểm tra Chính tả bằng Tay
 Tự động Kiểm tra Chính tả
 Thêm ngoài lệ vào danh sách Tự động Sửa lỗi
 Gỡ bỏ Từ khỏi Từ điển tự xác định
 Gạch Nối Từ
• Thư mẫu, Nhãn và Danh thiếp
 Tạo Thư Mẫu
 Creating and Printing Labels and Business Cards
 Văn bản Điều kiện
 Văn bản điều kiện khi đếm trang
• Làm việc với tài liệu
 In Cuốn Sách Mỏng
 Sử dụng Tài liệu Chủ và Tài liệu Phụ
Nhóm 3 Page 6
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
 Xem Thử Trang Trước Khi In
 In Ra Nhiều Trang Trên Cùng Tờ Giấy
 In theo Thứ tự Ngược lại
 Chọn khay đựng giấy của máy in
 Lưu Tài liệu Văn bản bằng Định dạng HTML

 Chèn Toàn Tài liệu Văn bản
 Saving Documents in Other Formats
 Sending Documents as E-mail
4.2. Spreadsheet (Calc) :
- Bổ sung các dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu bên ngoài như SQL hoặc Oracle,
rồi sắp xếp và lọc chúng để tạo ra các phân tích thống kê. Sử dụng các chức
năng đồ họa để hiển thị số lượng lớn các đồ thị 2D và 3D từ 13 chủng loại,
bao gồm tuyến tính, diện tích, thanh, hình bánh tròn, X-Y, và lưới - với hàng
tác các phương án có sẵn.
- Chương trình này gồm có các chức năng như :
• Định dạng bảng và ô
 Hàng hay cột đông cứng dạng đầu trang
 Tô sáng các số âm
 Các ô có định dạng tiền tệ
 Tắt chế độ tự thay đổi
 Chọn sắc thái cho bảng tính
 Áp dụng Tự động Định dạng cho một Phạm vi Ô đã Chọn
 Gán định dạng theo công thức
 Undoing Direct Formatting for a Document
 Chọn nhiều ô
Nhóm 3 Page 7
- Calc thuần hóa các con số của bạn và giúp cho các
quyết định khác nhau khi bạn cân nhắc các lựa chọn
thay thế. Hãy phân tích các dữ liệu của bạn với Calc
và sau đó sử dụng nó để trình bày kết quả cuối cùng
của bạn.
- Các công cụ đồ thị và phân tích giúp mang lại sự
minh bạch cho những tính toán của bạn. Một hệ thống
trợ giúp được tích hợp đầy đủ làm dễ dàng hơn cho
công việc nhập vào các công thức phức tạp.

Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
 Chép tới nhiều trang tính
 Định dạng Số dưới dạng Văn bản
 Định dạng số do người sử dụng quy đinh
 Định dạng số thập phân
 Thay đổi chiều cao hàng hay chiều rộng cột
 Đặt lại tên trang tính
 Chèn và Sửa Ghi Chú
 Thay đổi ô Xem bảng
 Dùng số làm tròn
 Chỉ số trên/dưới trong văn bản
 Xoay văn bản
 Viết văn bản nhiều dòng
• Nhập các Giá trị và Công thức
 Nhập giá trị
 Tính dùng Công thức
 Hiển thị Công thức hay Giá trị
 Nhập công thức
 Chép công thức
 Tính toán trong Bảng tính
 Tính toán với Ngày và Thời gian
 Tính hiệu thời gian
 Nhập phân số
 Ứng dụng bộ lọc
 Áp dụng Danh sách Sắp xếp
 Tự động điền dữ liệu dựa vào các ô liền kề
 Nhập Công thức Ma trận
 Hàm do người sử dụng quy định
 Áp dụng Tự động Lọc
 Lọc: áp dụng bộ lọc cấp cao

• Nhập Tham chiếu
 Đặt tên ô
 Nhận Tên dưới dạng địa chỉ
 Tham chiếu từ URL
 Địa chỉ và Tham chiếu, Tuyệt đối và Tương đối
 Tham chiếu tới các bảng khác
 Nhập Công thức Ma trận
 Chèn Dữ liệu bên Ngoài vào Bảng (WebQuery)
• Phạm vi Cơ sở Dữ liệu trong Bảng
 Xác định phạm vi Cơ sở dữ liệu
 Lọc phạm vi ô
Nhóm 3 Page 8
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
 Sắp xếp vùng cơ sở dữ liệu
• Phép tính Cấp cao
 Ứng dụng Tìm mục tiêu
 Updating Pivot Tables
 Pivot Table
 Creating Pivot Tables
 Ứng dụng nhiều thao tác
 Tính hợp lệ của nội dung ô
 Dùng kịch bản
 Selecting Pivot Table Output Ranges
 Kết hợp dữ liệu
• In và Xem thử trang
 Xác định phạm vi in trên một trang tính
 In chi tiết trang
 Xác định số trang để in
 In trang theo tính định dạng nằm ngang
 Defining Graphics or Colors in the Background of Pages (Watermark)

 In hàng hoặc cột trên mọi trang
• Nhập và Xuất Tài liệu
 Mở và lưu các tập tin CSV
 Nhập và xuất các tập tin văn bản
 Lưu và Mở bảng tính theo HTML
 Nhập và Xuất các tập tin dBASE
 Sending Documents as E-mail
 Opening documents saved in other formats
4.3. Presentation (Impress) :
Nhóm 3 Page 9
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Chương trình có nhiều chức năng gồm :
• Xem và trình diễn
 Hiển Thị Chiếu Ảnh
 Thay đổi Thứ tự Ảnh chiếu
 Hoạt họa sự Chuyển tiếp Ảnh chiếu
 Thay đổi nền của ảnh chiếu
 Tạo Chiếu Ảnh Riêng
 Thử Thời gian Chuyển đổi Ảnh chiếu
• Đối tượng Hoạt họa và Đối tượng 3D
 Hoạt họa Đối tượng trên Ảnh chiếu Trình diễn
 Tạo ảnh GIF đã hoạt họa
 Xuất khẩu hoạt ảnh theo định dạng GIF
 Chọn Đối Tượng Nằm Dưới
 Chuyển đổi Đối tượng 2D sang Đường Cong, Hình Đa Giác và Đối tượng
3D
• Nhập/Xuất
 Nhập khẩu Trang HTML vào Trình diễn
 Lưu Trình diễn theo Định dạng HTML
 Nạp Danh sách Màu sắc, Dải màu và Lưới đan

 In ra Trình diễn
 In ra ảnh chiếu vừa với cỡ giấy
 Nạp Kiểu Dáng Dòng và Mũi Tên
• Thêm Đầu/Chân Trang cho Mọi Ảnh Chiếu
 Vẽ Đường Cong
 Thêm Đầu/Chân Trang cho Mọi Ảnh Chiếu
 Copying Formatting With the Format Paintbrush
 Undoing Direct Formatting for a Document
 Thu Phóng bằng Bàn Phím
Nhóm 3 Page 10
- Impress là cách dễ dàng nhất để tạo ra các trình chiếu đa
phương tiện có hiệu quả. Các hoạt hình gây ngạc nhiên và các
hiệu ứng đặc biệt giật gân giúp bạn thuyết phục khán thính
phòng của bạn.
- Hãy tạo các trình chiếu nhìn thậm chí còn chuyên nghiệp hơn so
với các trình chiếu tiêu chuẩn mà bạn thường thấy trong công
việc.
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
 Sử dụng điểm nối
 Sao chép Ảnh chiếu từ Trình diễn Khác
 Chèn Bảng Tính vào Ảnh Chiếu
 Chuyển đổi Ký tự Văn bản sang Đối tượng Vẽ
 Chuyển đổi Ảnh bitmap sang Đồ họa Véc-tơ
4.4. Drawing (Draw) :
- Các chức năng chính bao gồm :
• Đồ họa Véc-tơ
 Dùng các đường thẳng và đường cong được xác định bằng véc-tơ thuộc
toán học
 Véc-tơ đại diện đường, hình bầu dục và hình đa giác
• Tạo đối tượng 3D

 Tạo đối tượng ba chiều đơn giản như hình khối, hình cầu và hình trụ, ngay
cả sửa đổi nguồn ánh sáng của đối tượng đó.
• Lưới điện và đường snap
 Sắp xếp các đối tượng trong bản vẽ vào Snap
• Hiển thị các chiều
 Có khả năng kết nối các đối tượng với nhau.
 Bộ kết nối gắn với điểm nối trên đối tượng vẽ.
 Bộ kết nối có ích để tạo đồ thị tổ chức và đồ thị kỹ thuật.
• Bộ sưu tập
 Bộ sưu tập chứa các ảnh, hoạt ảnh, âm thanh
 Chèn và sử dụng trong bản vẽ
• Định dạng tập tin đồ họa
 Định dạng đồ họa thường dùng, như BMP, GIF, JPG, và PNG.
4.5. Database (Base) :
Nhóm 3 Page 11
- Draw giúp bạn xây dựng các sơ đồ và bản vẽ phác thảo.
- Xây dựng dễ dàng các hình minh họa 3D động và các
hiệu ứng đặc biệt
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Sự hỗ trợ được xây dựng sẵn hoặc dễ dàng thích nghi được cho một dãy rất rộng lớn các
sản phẩm cơ sở dữ liệu, đáng kể như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu được cung cấp một
cách tiêu chuẩn như HSQL, MySQL, Adabas D, Microsoft Access và PostgreSQL.
- Các chức năng bao gồm :
• Kiểu
 Liệt kê các kiểu trường sẵn sang
 Thêm một trường vào tài liệu
• Chọn cơ sở dữ liệu
 Chọn bảng cơ sở dữ liệu
 Chèn các trường từ nhiều cơ sở dữ liệu hay truy vấn vào cùng một tài liệu.
4.6. Formula (Math) :

- Chức năng chính bao gồm :
• Gõ và sửa công thức
 Gõ Văn Bản
 Thay đổi thuộc tính mặc định
 Gõ ký tự ngắt dòng
 Thao tác Giới hạn
Nhóm 3 Page 12
- Base là cơ sở dữ liệu của bộ LibreOffice. Với Base, bạn có thể tích
hợp một cách trong suốt các cấu trúc cơ sở dữ liệu hiện đang tồn tại
của bạn vào các thành phần khác của LibreOffice, hoặc tạo ra một
giao diện để sử dụng và quản trị các dữ liệu của bạn như một ứng
dụng đứng độc lập.
- Có thể sử dụng các bảng và các truy vấn (query) được nhập vào và
được liên kết từ MySQL, PostgreSQL hoặc Microsoft Access và
nhiều nguồn dữ liệu khác, hoặc thiết kế các bảng của riêng bạn với
Base
- Math là một trình soạn thảo phương trình toán học cho phép
bạn trình bày và hiển thị các phương trình toán học, hóa học,
điện hoặc khoa học của bạn một cách nhanh chóng trong ký
hiệu được việt một cách tiêu chuẩn.
- các phép tính phức tạp nhất có thể hiểu được khi được hiển
thị đúng. E=mc
2
.
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
 Chỉnh canh các phần công thức bằng tay
 Trộn các phần công thức trong dấu ngoặc
 Chèn dấu ngoặc
 Gõ ghi chú
II. So Sánh LiberOffice với OpenOffice :

1. Giới Thiệu Sơ Lược Về OpenOffice :
- OpenOffice.org là đề án phần mềm nguồn mở với mục đích qua sự đóng
góp của cộng đồng những người viết phần mềm, soạn thảo ra một chương
trình ứng dụng văn phòng hoạt động được với tất cả các hệ điều hành phổ
biến và khai thác các chức năng và tài liệu thông qua các thành phần mở dựa
trên các thư viện nguồn API và dạng hồ sơ XML.
- OpenOffice.org gồm các ứng dụng soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử,
trình chiếu, xử lý đồ họa véc-tơ và soạn thảo trang mạng với tất cả những
mệnh lệnh tương đương với các chương trình ứng dụng văn phòng khác và
có thể thay thế được các phần mềm thương mại này.
Nhóm 3 Page 13
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- OpenOffice có các tiện ích đầy đủ giống với LibreOffice bao gồm xử lý
word ( Writer ), bảng tính (Spreadsheet), công cụ thuyết trình
(Presentation)
2. So Sánh Writer :
- File save as của LibreOffice
- File save as của OpenOffice
- Ta thấy ở LibreOffice có thể Save lại những file của Microsoft Office như
2007 và 2010, còn OpenOffice không hỗ trợ những file save đó.
- Tab Tools của LibreOffice
Nhóm 3 Page 14
- Tab Tools của OpenOffice
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Ở đây ta thấy OpenOffice có thể cho những tập tin Media Player vào trong
Writer được.
3. So Sánh Calc :
- File Save as của LibreOffice
Nhóm 3 Page 15
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở

- File Save as của OpenOffice
- Như vậy là OpenOffice chỉ hỗ trợ đuôi file từ Microsoft Office 2003 trở về,
còn LibreOffice có thể Save lại của Microsoft Office 2010.
- Tab Tools của LibreOffice
Nhóm 3 Page 16
- Tab Tools của OpenOffice
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Ở đây ta thấy Calc chỉ là bảng tính toán mà OpenOffice cũng có thể add
được những file Media Player, còn LibreOffice không cho add những file
Media Player được.
- Tab Data của LibreOffice
Nhóm 3 Page 17
- Tab Data của OpenOffice
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Ở đây ta có thể sử dụng hàm Form trên LibreOffice còn Open không có
hàm Form
4. So Sánh Impress :
- File Save as của LibreOffice
- File Save as của OpenOffice
Nhóm 3 Page 18
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Ta thấy OpenOffice không hỗ trợ nhưng file định dạng mới nhất của
Microsoft Office
5. So Sánh Draw :
- File Save as của LibreOffice
- File Save as của OpenOffice
Nhóm 3 Page 19
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Như vậy LibreOffice có thể save lại file XML còn OpenOffice thì không.
- Tab Tools của LibreOffice

- Như ta thấy OpenOffice hầu như đều hỗ trợ Media Player, còn
LibreOffice thì không.
- Extension Manager của LibreOffice
Nhóm 3 Page 20
- Tab Tools của OpenOffice
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
 Nhận Xét Chung :
 LibreOffice xuất thân từ OpenOffice nên tương đồng nhau khá
nhiều.
 Các chức năng của 2 phần mềm này giống nhau gần như hoàn toàn.
 Hai phần mềm này hỗ trợ đa ngôn ngữ.
 LibreOffice không bị phụ thuộc vào công ty nào hết, có thể phát triển
phần mềm này lên
 OpenOffice bị phụ thuộc vào công ty Oracle Corporation và có thể
công ty này có thể chuyển qua từ phần mềm miễn phí trở thành phần
mềm thu phí.
 LibreOffice có một số gói mở rộng tích hợp trong mục “ Extension
Manager ”.
 LibreOffice có thể Save lại những file mà OpenOffice không thể
Save được.
 OpenOffice hỗ trợ Media Player còn LibreOffice không hỗ trợ nhiều.
 Impress của OpenOffice thiếu các thiết kế trình diễn làm sẵn.
III.So Sánh LibreOffice Với Phần Mềm Microsoft
Office 2003 :
1. Giới thiệu tổng quan về Microsoft Office 2003 :
Nhóm 3 Page 21
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Microsoft Office 2003 là một bộ phần mềm văn phòng dành cho máy tính cá
nhân, máy chủ và là các dịch vụ chạy trên hệ điều hành Microsoft Windows
và Mac OS X.

- Microsoft Office 2003 có thể giúp bạn hoàn thành các công việc thường nhật
bao gồm cả việc tạo và chia sẻ tài liệu, liên lạc với đồng nghiệp cũng như làm
việc với dữ liệu.
2. So Sánh Writer với Word :
- Giao diện của Microsoft Office 2003
- Giao diện của LibreOffice
Nhóm 3 Page 22
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- Chuyển đổi qua lại giữa các công cụ của LibreOffice

- File save as của Word 2003
Nhóm 3 Page 23
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- File save as của LibreOffice
Nhóm 3 Page 24
Tiểu Luận Phần Mềm Mã Nguồn Mở
- File Open của LibreOffice
- Customize của Word 2003
Nhóm 3 Page 25

×