Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng các hội chứng chính trong thận học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.82 KB, 10 trang )

1
CÁC HỘI CHỨNG CHÍNH TRONG
THẬN HỌC
BS HUỲNH NGỌC PHƯƠNG THẢO
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. CÁC HỘI CHỨNG
3. KẾT LUẬN
HỘI
CHỨNG
SINH
HÓA, TẾ
BÀO
LÂM
SÀNG
HÌNH
ẢNH
-
TÊN CÁC HỘI CHỨNG CHÍNH
1. Viêm thận cấp
2. Hội chứng thận hư
3. Bất thường nước tiểu khơng triệu chứng
4. Bệnh lý ống thận
5. Nhiễm trùng tiểu
6. Sỏi niệu
7. Tắc nghẽn đường tiểu
8. Tăng huyết áp
9. Suy thận cấp hay suy thận tiến triển nhanh
10. Suy thận mãn
2
A. Giải phẫu cầu thận. B. Thiết đồ


cắt ngang màng đáy cầu thận. US,
"urinary" (Bowman's) space; E,
epithelial foot processes; GBM,
glomerular basement membranes;
End, capillary endothelium; Cap,
lumen of capillary. C, Hình chụp
điện tử của tb podocye bao quanh
mao mạch cầu thận, nhìn từ trong
bao Bowman. Khối lớn là thân tb.
Chú ý sự liên kết giữa các chân giả
của các podocytes và các khe hở
giữa chúng.
VIÊM THẬN CẤP
Tiêu chuẩn chẩn đoán
- Tiểu máu, trụ hồng cầu
- Tăng azote/máu, thiểu niệu
Thể lâm sàng
- Viêm cầu thận cấp
- Viêm ống thận và mô kẽ cấp
3
VIÊM THẬN CẤP
-
VIÊM CẦU THẬN CẤP
Đònh nghóa
Viêm cầu thận Tiểu máu do cầu thận + Giảm độ lọc cầu thận
Cơ chế
Triệu chứng
- tiểu máu đại thể hoặc vi thể, trụ hồng cầu
- tiểu đạm
- phù, tăng huyết áp

- Diễn tiến trong vòng vài ngày đến vài tuần
Nguyên nhân
Sinh thiết thận: cần thiết
VIÊM CẦU THẬN CẤP
-
PHÂN LỌAI
Bệnh cầu thận ngun phát
 Bệnh thận IgA
 VCT tăng sinh màng
 VCT tơ huyết
 VCT tăng sinh trung mơ
Bệnh cầu thận thứ phát

VCT hậu nhiễm
 Ban xuất huyết Henoch-Schonlein
 Lupus đỏ hệ thống
 Cryoglobulinemia
 Viêm mạch máu
VIÊM CẦU THẬN HẬU NHIỄM LIÊN
CẦU TRÙNG
• Xảy ra sau nhiễm trùng hầu họng 8-12 ngày hoặc
nhiễm trùng da 10-21 ngày
• Phản ứng huyết thanh dương tính (ASO,
AntiDNase…)
• Giảm bổ thể máu thóang qua, thường kéo dài đến 8
tuần
• Thường hồi phục tự nhiên
VIÊM THẬN CẤP
-
VIÊM ỐNG THẬN MÔ KẼ CẤP

Đònh nghóa
-
Viêm ống thận và mô kẽ mà không viêm mao mạch cầu thận
Triệu chứng
- tiểu bạch cầu, eosinophil
- tiểu đạm lượng ít (protein trọng lượng phân tử thấp)
- tăng bạch cầu ái toan trong máu
4
SOI CẶN LẮNG NƯỚC TIỂU

Trụ
A.
Trụ hồng cầu
B.
Trụ trong
C.
Tru trong và trụ BC
D.
Trụ BC và tb BC
E.
Trụ BC
F.
Thể mỡ và trụ trong
G.
Trụ BC
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
- Tiểu đạm mức độ nặng khởi phát một cách âm thầm
họăc đột ngột > 3, 5 g / 24h /1,73 m2 da
- Giảm albumin máu
- Phù

- Tăng lipid máu
BẤT THƯỜNG NƯỚC TIỂU
KHÔNG TRIỆU CHỨNG
Tiểu máu đơn độc
- do cầu thận: tiểu máu tái phát lành tính hoặc
bệnh thận IgA
- Do đường dẫn nước tiểu: u, sỏi, nhiễm trùng,
bệnh thận do thuốc giảm đau, bệnh thận tb
liềm (sickle cell nephropathies)
BẤT THƯỜNG NƯỚC TIỂU
KHÔNG TRIỆU CHỨNG
Tiểu đạm đơn độc
- Tiểu đạm dưới ngưỡng thận hư
- Tiểu đạm ống thận: cystinosis, ngộ độc
cadmium, chì, thủy ngân, bệnh thận vùng
Balkan
5
BẤT THƯỜNG NƯỚC TIỂU
KHÔNG TRIỆU CHỨNG
Tiểu bạch cầu
- Nhiễm trùng tiểu
- Viêm thận
- Tiểu bạch cầu vơ khuẩn
 NTT trên BN đã dùng kháng sinh, dùng steroid, viêm TLT,
lao niệu dục, NTT do nấm, do VT yếm khí
 Khơng do VT: Sốt cao cấp tính, VBQ do hóa chất như
Cyclophosphamide, do tia xạ, thải ghép cấp, thai kỳ
BỆNH LÝ ỐNG THẬN
Bất thường giải phẫu
- Bệnh thận đa nang, thận xốp tủy, nang tủy thận

Bất thường chức năng
- Suy yếu sự bài tiết và/hoặc tái hấp thu điện giải và chất hữu
cơ hòa tan hoặc hạn chế khả năng cô đặc và pha loãng nước
tiểu
- Đa niệu, tiểu đêm, toan chuyển hóa, rối loạn nước và điện
giải
- HC Fanconi, toan huyết ống thận, đái tháo nhạt do thận
Bệnh thận đa nang
 Bệnh di truyền theo gene trội trên NST thường
 Đột biến gene mã hóa màng bào tương điều hòa sự
phát triển của hệ thống ống và mạch máu tại thận,
gan, tim, não và tụy.
 Biểu hiện bằng tiểu máu đại thể từng đợt, đau hơng
lưng, nhiêm trùng nang, sỏi thận, THA, mạch lựu
não…
 Phát hiện bằng siêu âm, CT Scan, MRI
 Diễn tiến tới Suy thận mãn giai đọan cuối khỏang 50-
60 tuổi
6
NHIỄM TRÙNG TIỂU
Đònh nghóa
- Hiện diện trong nước tiểu những vi sinh vật gây bệnh: vi
trùng thường, lao, nấm
Chẩn đoán:
- Cấ y nước tiểu: 10
5
khúm VT/mL và họăc TCLS
Biểu hiện lâm sàng
- Tùy thuộc vò trí tổn thương
LÂM SÀNG

- VIÊM BQ CẤP:
 Hội chứng niệu đạo cấp: tiểu buốt
gắt, tiểu lắt nhắt và tiểu gấp.
 Đau hạ vị trên xương mu
 Tiểu nhiều BC, tb mủ
 Tiểu máu đại thể (Viêm BQ xuất
huyết)
LÂM SÀNG
- VIÊM NIỆU ĐẠO CẤP:
 Hội chứng niệu đạo cấp: tiểu buốt
gắt, tiểu lắt nhắt và tiểu gấp.
 Tiểu đục đầu dòng
 VK thường gặp lây qua quan hệ tình
dục như: Chlamydia trachomatis,
Neisseria gonorrhea, Herpes simplex
LÂM SÀNG
- VIÊM TIỀN LIỆT TUYẾN
CẤP
- VIÊM TIỀN LIỆT TUYẾN
MÃN
7
LÂM SÀNG
- VIÊM ĐÀI BỂ THẬN CẤP
 Sốt cao, lạnh run
 Đau góc sườn lưng hoặc vùng hơng lưng cùng bên
 Hội chứng niệu đạo cấp có thể xảy ra trước vài ngày
hoặc đi kèm các triệu chứng trên.
- VIÊM ĐÀI BỂ THẬN MÃN
 NTT tái phát nhiều lần
 Triệu chứng của suy thận mãn

SỎI NIỆU
Chẩn đoán chắc chắn
- Tiểu ra sỏi, thấy sỏi trên film XQ, lấy sỏi khi phẫu thuật hoặc
qua nội soi bàng quang
Triệu chứng
- Cơn đau quặn thận, tiểu máu, tiểu buốt, tiểu bạch cầu không
giải thích được, tiểu khó, tiểu lắt nhắt
Sỏi Calcium, acid uric, cystine hay struvite ( magnesium
ammonium phosphate)
SOI CẶN LẮNG NƯỚC TIỂU

Tinh thể
TẮC NGHẼN ĐƯỜNG TIỂU
 Triệu chứng tùy thuộc tác nghẽn cấp hoặc mãn, một
họăc hai bên, hòan tòan hoặc khơng hòan tòan và căn
ngun.
 Tùy theo vị trí: Tắc nghẽn đường tiểu trên họăc dưới
 Tắc nghẽn đường tiểu trên: cơn đau quặn thận (cấp),
tiểu máu, nhiễm trùng tiểu trên họặc hòan tòan n
lặng
 Tắc nghẽn đường tiểu dưới: triệu chứng rối lọan đi
tiểu như tiểu đêm, tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiểu phải
rặn, tia nước tiểu yếu
8
CƠN ĐAU QUẶN THẬN KHƠNG
BIẾN CHỨNG
 Khởi phát đột ngột
 Thường một bên
 Đau quặn dữ dội, từng cơn
 Có yếu tố khởi phát: đi du lịch dài ngày, họat

động thể lực, trời nóng bức, ít uống nước
 Hướng lan: dọc đường đi niệu quản đến cơ
quan sinh dục ngòai hoặc mặt trong đùi
TĂNG HUYẾT ÁP
Chẩn đoán
- Huyết áp tâm thu  140 mm Hg
- và/hoặc huyết áp tâm trương  90 mm Hg
SUY THẬN CẤP VÀ TIẾN TRIỂN
NHANH
Suy thận cấp
- Giảm đột ngột độ lọc cầu thận,  BUN và Creatinine tăng
nhanh trong vài giờ đến vài ngày, thiểu họặc vơ niệu, tích tụ
dịch ngọai bào gây phù, THA và đơi khi gây suy tim sung huyết
- hồi phục theo thời gian
SUY THẬN CẤP VÀ TIẾN TRIỂN
NHANH
Suy thận tiến triển nhanh
- Giảm độ lọc cầu thận bán cấp  BUN và Creatinine tăng
nhanh mỗi tuần
9
VIÊM CẦU THẬN TIẾN TRIỂN
NHANH
 Hội chứng khởi phát âm thầm, đặc trưng bằng giảm ĐLCT âm
thầm trong vài tuần đến vài tháng, kèm tiểu đạm và tiểu máu
cầu thận.
 Sang thương cơ bản là viêm cầu thận liềm
 Bệnh ít hồi phục tự nhiên, đa số dẫn đến suy thận mãn giai
đọan cuối nếu không được điều trị (trừ khi do nguyên nhân
nhiễm trùng, hoặc khi xảy ra trên VCT do IgA)
VIÊM CẦU THẬN LIỀM- PHÂN LỌAI

 Bệnh cầu thận liềm nguyên phát
-Phân nhóm I-V
- Xảy ra trên một bệnh cầu thận nguyên phát khác (IgA, VCT
màng, VCT tăng sinh màng)
 Bệnh cầu thận thứ phát
- Lupus đỏ hệ thống
- Ung thư
- Nhiễm trùng (Viêm gan B/C)
- Thuốc (Allopurinol, Hydralazine, Rifampicin, PTU,
Penicillamine,

)
VIÊM CẦU THẬN LIỀM- PHÂN LỌAI
 Type I: bệnh do kháng thể kháng màng đáy cầu thận
 Type II: Bệnh qua trung gian phức hợp miễn dịch
 Type III: Bệnh liên quan kháng thể kháng tương bào
Neutrophil (ANCA)
 Type IV: Bệnh liên quan sự phối hợp KT kháng màng đáy và
ANCA
 Type V: Vô căn (Không KT kháng màng đáy hoặc ANCA)
10
SUY THẬN MÃN
Đònh nghóa
Giảm độ lọc cầu thận từ từ,  BUN và Creatinine tăng chậm trên
3-6tháng, không hồi phục theo thời gian
Chẩn đoán
- Triệu chứng urê huyết cao xảy ra trên 3-6 tháng
- Giảm kích thước thận trên siêu âm
- Thiếu máu không giải thích được bằng nn khác
- Trụ rộng

- Loãng dưỡng xương do thận
KẾT LUẬN
1.10 hội chứng: 2 chức năng, 8 bệnh học
2. Phải kết hợp lâm sàng và cận lâm sàng
3. Một bệnh có thể bao gồm nhiều HỘI CHỨNG ,
và giữa các HỘI CHỨNG có mối liên hệ với
nhau.
4. Một hội chứng cũng có thể bao gồm những hội
chứng khác.

×