Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Khám hậu môn trực tràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.9 MB, 25 trang )

KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG

Mục đích:

Nhận biết hình dạng, chức năng
của hậu môn và trực tràng và
những cơ quan lân cận bằng
cách nhìn và ấn chẩn
1
2
Giải phẫu ống hậu môn – trực tràng

ng hậu mônỐ

Đường lược

Bóng trực tràng

Cơ thắt ngoài

Cơ thắt trong

Tuyến tiền liệt

Tử cung-âm đạo
GIẢI PHẪU HẬU MÔN
Giới hạn ống hậu môn
Nhà giải phẫu Lỗ ngoài HM - Đường lược, dài 1,5 cm
Phẫu thuật viên Lỗ ngoài HM - Đường HM-TT,dài 3 cm
Có 4 đường
Đường hậu môn-da, lỗ ngoài HM


Đường liên cơ thắt, đường trắng Hilton, rãnh gian cơ
Đường lược, đường răng cưa, đường van
Đường hậu môn- trực tràng, lỗ trong HM
GIẢI PHẪU HẬU MÔN
Vùng lược
Cao 10 mm
Đường liên cơ thắt - Đường lược
Trơn láng, Màu xanh xám
Có dây chằng Parks ở mặt ngoài
Biểu mô vùng lược dính vào mặt trong cơ thắt trong
Phân cách đám rối TM tró trong và đám rối TM tró ngoài
GIẢI PHẪU HẬU MÔN
Cơ vòng
Cơ thắt trong

Là phần thấp nhất của cơ vòng thành ruột

Thuộc hệ cơ trơn
Cơ thắt ngoài

Là cơ riêng, có 3 bó (dưới da, nông, sâu)

Thuộc hệ cơ vân
Cơ dọc kết hợp

Là phần thấp của cơ dọc thành ruột

Nằm giữa cơ thắt trong và cơ thắt ngoài

Một số sợi xuyên qua cơ thắt trong tạo dây chằng Parks

GIẢI PHẪU HẬU MÔN
Động mạch
ĐMTT trên từ ĐMMTTD, cấp máu bóng trực tràng
ĐMTT giữa từ ĐM chậu trong, cấp máu bóng TT và ống HM
ĐMTT dưới từ ĐM thẹn trong, cấp máu ống HM và da quanh lỗ HM
Tónh mạch
Vùng trên Dẫn máu về TM trực tràng trên
Có đám rối TM tró trong
Vùng dưới Dẫn máu về TM trực tràng dưới
Có đám rối TM tró ngoài
7
Dụng cụ khám
1) Phòng khám cần kín đáo
2) Đủ ánh sáng
3) Dụng cụ khám: găng tay sạch, chất bôi
trơn, ống soi hậu môn cứng, khăn giấy
8
Dụng cụ khám
1) Phòng khám cần kín đáo
2) Đủ ánh sáng
3) Dụng cụ khám: găng tay sạch, chất bôi
trơn, ống soi hậu môn cứng, khăn giấy
9
Duïng cuï khaùm
10
Tư thế bệnh nhân
1) BN nằm ngửa , đầu gối co, hai chân dạng ra 2 hai bên
2) BN nằm tư thế phủ phục chổng mông (gối – ngực )
3) BN nằm tư thế nghiêng trái, hông và đầu gối co, và vò trí mông ở sát
bờ giường

Tư thế BN nằm ngửa

Tư thế người khám

Người khám đứng ở phía bên phải dưới
chân bệnh nhân, khám bằng tay phải

Có thể dùng bàn tay trái phối hợp ấn trên
bụng
11
12
Tư thế BN nằm nghiêng trái
.
Tư thế người khám
Người khám đứng ở phía bên phải dưới
chân bệnh nhân, khám bằng tay phải
Không kết hợp được tay ấn trên bụng
13
Tư thế BN nằm chổng mông
.
Tư thế người khám
Người khám đứng ở phía bên phải dưới
chân bệnh nhân, khám bằng tay phải
Dễ quan sát hậu môn
Không kết hợp được tay ấn trên bụng
14
Quan sát hậu môn

Vò trí mô tả theo hình mặt đồng hồ.
Banh hai mông để lộ khe mông và rìa hậu

môn .
Quan sát: rìa hậu môn , mẫu da thừa, lỗ rò,
mụn cóc, đường nứt, rò hậu môn, tró ngoại
hay sa niêm mạc trực tràng
15
Quan saùt haäu moân
16
Thaêm HM-TT
17
Thaêm HM-TT
18
Thaêm HM-TT
19
Thaêm HM-TT
Tró hoãn hôïp
20
Tró hoãn hôïp taéc maïch
21
Sa tröïc traøng
22
Nöùt haäu moân
23
Ung thö tröïc traøng thaáp
24
Roø haäu moân
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×