Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 1 PHƯƠNG PHÁP MỚI, THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.99 KB, 59 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 1
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà


trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu: ĐỔI
MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC BÀI SOẠN
DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN
1 PHƯƠNG PHÁP MỚI, THEO CHUẨN
KTKN MÔN HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 1
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC

VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
TUẦN 1
Buổi chiều: Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2014
Lớp 4D 1.Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? (4)
I. MỤC TIÊU: Sau bài HS có thể:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để
duy trì sự sống
- Kể được những điều kịên về tinh thần cần cho sự sống của
con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các
phương tiện giao thông, giải trí
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Hình minh hoạ SGK. ; HS: Phiếu học tập, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Giới thiệu chương trình học.
( 3’)
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi bảng. ( 1’)
2- Tìm hiểu nội dung:( 28’)
*HĐ 1: Con người cần gì để sống?
-Nghe GV giới thiệu.
- HS đọc SGK thảo
luận.
- Con người cần phải
/> />+ Cách tiến hành: Học theo nhóm.
- HS thảo luận trả lời: Con người
cần những gì để duy trì sự sống?
- Gọi HS trả lời

+ Em có cảm giác thế nào khi nhịn
thở, nhịn ăn, nhịn uống?
+ Hàng ngày chúng ta không được
sự quan tâm của gia đình bạn bè
thì
KL: Để sống và phát triển con
người cần những điều kiện vật
chất như: Không khí, thức ăn,
nước uống
Những điều kiện tinh thần, văn
hoá, xã hội như: Tình cảm gia
*HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự
sống của con người.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK?
+ Con người cần những gì cho
cuộc sống hàng ngày?
- HS làm vào phiếu học tập.
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4
SGK trả lời.
+ Giống như động vật và thực vật
con người cần gì để duy trì sự
sống.
có không khí, thức ăn,
nước uống, cần hiểu
biết, chữa bệnh khi bị
ốm, cần có tình cảm
với mọi người trong

gia đình, bạn bè, làng
xóm.
- Khó chịu, đói, khát
và mệt.
- Chúng ta sẽ thấy
buồn và cô đơn
- HS nghe.
- HS quan sát hình
đọc SGK trả lời
- Cần ăn uống, thở
xem ti vi, đi học, được
chăm sóc khi ốm, tình
cảm gia đình, các hoạt
động vui chơi
- HS trình bày + HS
khác nhận xét
- HS quan sát tranh trả
lời.
+ Giống như động vật
và thực vật con người
cần : Không khí ,
/> />+ Hơn hẳn động vật và thực vật
con người cần gì để sống?
KL: Ngoài những yếu tố mà động
thực vật đều cần con người còn
cần các điều kiện về tinh thần, văn
hoá, xã hội và những tiện nghi
khác
*HĐ 3: Trò chơi:
+ Cách tiến hành:

Giới thiệu trò chơi và phổ biến
cách chơi.
+ Phát các phiếu có hình túi cho
HS yêu cầu khi đi du lịch đến
hành tinh khác hãy suy nghĩ xem
nên mang theo những gì?
- HS trình bày.
- Nhận xét và tuyên dương.
C- Củng cố dặn dò. (3’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Đánh giá nhận xét.
- Nhắc học sinh học bài
nước, ánh sáng , thức
ăn để duy trì sự sống.
+Con người còn cần
nhà ở , trường học,
bệnh viện, tình cảm
gia đình, bạn bè
- HS nghe GV phổ
biến cách chơi.
- Tiến hành trò chơi
theo HD của GV. HS
trả lời:
VD : Tối thiểu mỗi túi
phải có: Nước, thức
ăn, quần áo
Ngoài ra có thể mang
theo nhiều thứ khác:
Đèn pin. giấy bút
- HS đọc mục bạn cần

biết SGK.
- GV nhận xét đánh
giá giờ học.
- HS học ở nhà và
chuẩn bị bài sau.
/> />2. L ịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (3)
I .MỤC TIÊU:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về
thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông
ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương
đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS yêu thiên
nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1 / M đ u: ở ầ - Ki m tra dùng h cể đồ ọ
t p.ậ
2/ Bài m i ớ
1 / gi i thi u bài: ớ ệ
- GVgi i thi u và ghi t a bài.ớ ệ ự
2 / Bài gi ng ả
Ho t đ ng 1: ạ ộ làm viêc c l p.ả ớ
- GV gi i thi u v trí c a t n cớ ệ ị ủ đấ ướ
ta các c dân m i vùng (d a và b nư ở ỗ ự ả
)đồ
- G i HS trình bày l i (v trí, dân c )ọ ạ ị ư

- GV nh n xét ậ
- Hãy xác nh trên b n hành chínhđị ả đồ
VN vi trí t nh mà em ang s ng.ỉ đ ố
- 2 HS nh c l i.ắ ạ
- HS quan sát b n đ vàả ồ
l ng nghe.ắ
- V trí: VN có ph nị ầ
đ t li n, các h i đ o,ấ ề ả ả
vùng bi n, hìmh ch S,ể ữ
phía b c giáp v iắ ớ
/> />Ho t đ ng 2: ạ ộ làm vi c nhóm ệ
- GV phát cho m i nhóm 1tranh, nhỗ ả
v c nh sinh ho t c a m t dân t cề ả ạ ủ ộ ộ
nào ó m t vùng, yêu c u HS tìmđ ở ộ ầ
hi u và mô t b c tranh ho c nhể ả ứ ặ ả
ó.đ
- GV k t lu n; m i dân t c s ng trênế ậ ỗ ộ ố
t n c VN có nét v n hoá riêng songđấ ướ ă
u có cùng m t T Qu c, m t l chđề ộ ổ ố ộ ị
s VN ử
Ho t đ ng 3:ạ ộ
-Làm vi c c l p ệ ả ớ
- GV t v n : T qu c tađặ ấ đề Để ổ ố
t i p nh ngày hôm nay, ông chaươ đẹ ư
ta ã trãi qua hàng ngàn n m d ngđ ă ự
n c và gi n c. Em nào có th kướ ữ ướ ể ể
c m t s ki n ch ng minhđượ ộ ự ệ ứ
i u ó?đ ề đ
- GV k t lu n ế ậ
Ho t đ ng 3:ạ ộ

- Làm vi c c l p.ệ ả ớ
- GV h ng d n cách h c, các emướ ẫ ọ
c n t p quan sát s v t , hi nầ ậ ư ậ ệ
t ng, thu th p tìm ki m tài li uượ ậ ế ệ
l ch s , a lí, m nh d ng nêu th cị ử đị ạ ạ ắ
m c t câu h i tìm câu tr l i ắ đặ ỏ ả ờ
Trung Qu c ….ố
- Dân c có 54 dân t c ư ộ
- 2 - 3 em lên xác đ nhị
(t nh H i D ng)ỉ ả ươ
- C l p nh n xét ả ớ ậ
- l p chia thành 4 nhómớ
- Các nhóm làm vi c sauệ
đó trình bày tr c l p.ướ ớ
- HS phát bi u ý ki n ể ế
- HS l ng nghe ắ
- V thiên nhiên và conề
ng i Vi t Nam bi tườ ệ ế
ông cha ta có nh ngữ
công lao to l n.ớ
/> />- V y môn l ch s và a lí l p 4 giúpậ ị ử đị ớ
các em hi u bi t gì?ể ế
- GV rút ra n i dung bài h c nh SGK.ộ ọ ư
3 . Củng cố, dặn dò:
- Em hãy t s l c c ch thiên nhiên và đ i s ng c a ng i dân ả ơ ượ ả ờ ố ủ ườ
n i mà em .ơ ở
- D n HS v nhà h c thu c bài xem ti p bài sau.ặ ề ọ ộ ế

3. Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP Tiết 1 (3)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS.
- HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến
bộ, được mọi người yêu mến; hiểu được trung thực trong học
tập là trách nhiệm của Hs.
- Giáo dục HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
- Điều chỉnh: Mục ghi nhớ câu 1: Thay từ tự trọng bằng các
biểu hiện cụ thể; ý c bài tập 2 thay là: Trung thực trong học
tập được mọi người tin yêu. - Bỏ bài tập 5.
/> />*Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong
các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán
thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương
án: tán thành và không tán thành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1) Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ sách vở của HS.
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn nội dung bài:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
* Hoạt động 1:HS thảo luận nhóm
đôi đôi
(tình huống/ SGK- trang 3).
- Gọi HS đọc nội dung tình
huống. Quan sát tranh SGK.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi
SGK/3.
- Gọi các nhóm lên trình bày câu
trả lời. Giải thích lí do chọn.
- Cả lớp thảo luận nhận xét câu
trả lời của các nhóm.

- GVKL chốt kiến thức.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
(Bài tập 1/ SGK/ trang 4)
- GV cho HS đọc và nêu yêu cầu
bài tập.
- Gọi HS trả lời.
- GV kết luận như SGV/17.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
(Bài tập 2) SGK/4.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm
đôi.
- Các nhóm lên trình
bày.
- Cả lớp trao đổi thảo
luận.
- HS lắng nghe.

-1HS nêu yêu cầu.
- 2 - 3 HS trả lời. Lớp
trao đổi chất vấn.

/> />- GV chia nhóm nêu yêu cầu
thảo luận.
- GV cho các nhóm trình bày kết
quả.
- GVKL như SGV/18. GDHS
trung thực trong học tập.
- GV - HS đàm thoại rút ra nội
dung ghi nhớ của bài học.

3) Củng cố, dặn dò:
- Gv chốt nội dung bài.
- Liên hệ GDHS.
- thảo luận nhóm 4, mỗi
dãy thảo luận một tình
huống.
- 2 - 3 nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung, trao đổi,
thảo luận.
- 3 HS nhắc lại.
- Một số em nhắc lại nội
dung ghi nhớ
- Liên hệ thực tế.
Buổi chiều: Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2014
Lớp 4A 1.Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? (4)
I. MỤC TIÊU: Sau bài HS có thể:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để
duy trì sự sống
- Kể được những điều kịên về tinh thần cần cho sự sống của
con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các
phương tiện giao thông, giải trí
/> />- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Hình minh hoạ SGK. ; HS: Phiếu học tập, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Giới thiệu chương trình học.
( 3’)

B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi bảng. ( 1’)
2- Tìm hiểu nội dung:( 28’)
*HĐ 1: Con người cần gì để sống?
+ Cách tiến hành: Học theo nhóm.
- HS thảo luận trả lời: Con người
cần những gì để duy trì sự sống?
- Gọi HS trả lời
+ Em có cảm giác thế nào khi nhịn
thở, nhịn ăn, nhịn uống?
+ Hàng ngày chúng ta không được
sự quan tâm của gia đình bạn bè thì

KL: Để sống và phát triển con
người cần những điều kiện vật chất
như: Không khí, thức ăn, nước
uống
Những điều kiện tinh thần, văn hoá,
xã hội như: Tình cảm gia
*HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự
sống của con người.
+ Cách tiến hành:
-Nghe GV giới thiệu.
- HS đọc SGK thảo
luận.
- Con người cần phải
có không khí, thức ăn,
nước uống, cần hiểu
biết, chữa bệnh khi bị
ốm, cần có tình cảm

với mọi người trong
gia đình, bạn bè, làng
xóm.
- Khó chịu, đói, khát
và mệt.
- Chúng ta sẽ thấy
buồn và cô đơn
- HS nghe.
- HS quan sát hình
đọc SGK trả lời
- Cần ăn uống, thở
/> />- Yêu cầu HS quan sát hình SGK?
+ Con người cần những gì cho cuộc
sống hàng ngày?
- HS làm vào phiếu học tập.
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4
SGK trả lời.
+ Giống như động vật và thực vật
con người cần gì để duy trì sự sống.
+ Hơn hẳn động vật và thực vật con
người cần gì để sống?
KL: Ngoài những yếu tố mà động
thực vật đều cần con người còn cần
các điều kiện về tinh thần, văn hoá,
xã hội và những tiện nghi khác
*HĐ 3: Trò chơi:
+ Cách tiến hành:
Giới thiệu trò chơi và phổ biến

cách chơi.
+ Phát các phiếu có hình túi cho
HS yêu cầu khi đi du lịch đến hành
tinh khác hãy suy nghĩ xem nên
mang theo những gì?
- HS trình bày.
- Nhận xét và tuyên dương.
C- Củng cố dặn dò. (3’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Đánh giá nhận xét.
xem ti vi, đi học, được
chăm sóc khi ốm, tình
cảm gia đình, các hoạt
động vui chơi
- HS trình bày + HS
khác nhận xét
- HS quan sát tranh trả
lời.
+ Giống như động vật
và thực vật con người
cần : Không khí ,
nước, ánh sáng , thức
ăn để duy trì sự sống.
+Con người còn cần
nhà ở , trường học,
bệnh viện, tình cảm
gia đình, bạn bè
- HS nghe GV phổ
biến cách chơi.
- Tiến hành trò chơi

theo HD của GV. HS
trả lời:
VD : Tối thiểu mỗi túi
phải có: Nước, thức
ăn, quần áo
Ngoài ra có thể mang
theo nhiều thứ khác:
Đèn pin. giấy bút
- HS đọc mục bạn cần
/> />- Nhắc học sinh học bài biết SGK.
- GV nhận xét đánh
giá giờ học.
- HS học ở nhà và
chuẩn bị bài sau.
2. L ịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (3)
I .MỤC TIÊU:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về
thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông
ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương
đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS yêu thiên
nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1 / M đ u: ở ầ - Ki m tra dùng h cể đồ ọ
t p.ậ

2/ Bài m i ớ
1 / gi i thi u bài: ớ ệ
/> /> - GVgi i thi u và ghi t a bài.ớ ệ ự
2 / Bài gi ng ả
Ho t đ ng 1: ạ ộ làm viêc c l p.ả ớ
- GV gi i thi u v trí c a t n cớ ệ ị ủ đấ ướ
ta các c dân m i vùng (d a và b nư ở ỗ ự ả
)đồ
- G i HS trình bày l i (v trí, dân c )ọ ạ ị ư
- GV nh n xét ậ
- Hãy xác nh trên b n hành chínhđị ả đồ
VN vi trí t nh mà em ang s ng.ỉ đ ố
Ho t đ ng 2: ạ ộ làm vi c nhóm ệ
- GV phát cho m i nhóm 1tranh, nhỗ ả
v c nh sinh ho t c a m t dân t c nàoề ả ạ ủ ộ ộ
ó m t vùng, yêu c u HS tìm hi u vàđ ở ộ ầ ể
mô t b c tranh ho c nh ó.ả ứ ặ ả đ
- GV k t lu n; m i dân t c s ng trênế ậ ỗ ộ ố
t n c VN có nét v n hoá riêng songđấ ướ ă
u có cùng m t T Qu c, m t l ch sđề ộ ổ ố ộ ị ử
VN
Ho t đ ng 3:ạ ộ
-Làm vi c c l p ệ ả ớ
- GV t v n : T qu c tađặ ấ đề Để ổ ố
t i p nh ngày hôm nay, ông chaươ đẹ ư
ta ã trãi qua hàng ngàn n m d ng n cđ ă ự ướ
và gi n c. Em nào có th k cữ ướ ể ể đượ
m t s ki n ch ng minh i u ó?ộ ự ệ ứ đ ề đ
- 2 HS nh c l i.ắ ạ
- HS quan sát b n đả ồ

và l ng nghe.ắ
- V trí: VN có ph nị ầ
đ t li n, các h i đ o,ấ ề ả ả
vùng bi n, hìmh chể ữ
S, phía b c giáp v iắ ớ
Trung Qu c ….ố
- Dân c có 54 dân t c ư ộ
- 2 - 3 em lên xác đ nhị
(t nh H i D ng)ỉ ả ươ
- C l p nh n xét ả ớ ậ
- l p chia thành 4ớ
nhóm
- Các nhóm làm vi cệ
sau đó trình bày tr cướ
l p.ớ
- HS phát bi u ý ki n ể ế
- HS l ng nghe ắ
/> />- GV k t lu n ế ậ
Ho t đ ng 3:ạ ộ
- Làm vi c c l p.ệ ả ớ
- GV h ng d n cách h c, các em c nướ ẫ ọ ầ
t p quan sát s v t , hi n t ng, thuậ ư ậ ệ ượ
th p tìm ki m tài li u l ch s , a lí,ậ ế ệ ị ử đị
m nh d ng nêu th c m c t câu h iạ ạ ắ ắ đặ ỏ
tìm câu tr l i ả ờ
- V y môn l ch s và a lí l p 4 giúp cácậ ị ử đị ớ
em hi u bi t gì?ể ế
- GV rút ra n i dung bài h c nh SGK.ộ ọ ư
- V thiên nhiên vàề
con ng i Vi t Namườ ệ

bi t ông cha ta cóế
nh ng công lao toữ
l n.ớ
3 . Củng cố, dặn dò:
- Em hãy t s l c c ch thiên nhiên và đ i s ng c a ng i dân ả ơ ượ ả ờ ố ủ ườ
n i mà em .ơ ở
- D n HS v nhà h c thu c bài xem ti p bài sau.ặ ề ọ ộ ế

3. Hoạt động giáo dục NGLL
Thực hành kĩ năng sống
Bài 1: THÁI ĐỘ KHI LẮNG NGHE (3)
I. MỤC TIÊU:
- Biết luôn chủ động và tích cực trong lắng nghe.
- HS có ý thức đồng cảm với người nói bằng cách lắng nghe
tích cực.
/> />- Giáo dục cho HS kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy sáng tạo
và kĩ năng hợp tác theo nhóm.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài
*HĐ2: Lắng nghe chủ động
- Yêu cầu HS đọc tình huống trang 3.
- HS thảo luận nhóm đôi cùng bàn và đưa ra cách giải quyết
phù hợp. Khi muốn gặp người khác cần phải chuẩn bị tư thế
lắng nghe.
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở: Em cần chuẩn bị những
gì trước khi lắng nghe?
+ Thái độ mong muốn được nghe.
+ Hướng về tư thế người nói.
+ Tư thế ngồi nghe.
- Thế nào là chủ động lắng nghe? (Luôn chủ động lắng nghe

trước khi giao tiếp với người khác)
- Chủ động lắng nghe mang lại lợi ích gì? (Chủ động lắng
nghe giúp em đạt được những điều mình mong muốn.)
- GV cùng cả lớp đưa ra kết luận đúng (bài học ở SGK: Gọi 2
HS đọc.
* HĐ 3: Tích cực nhiệt tình
- Yêu cầu HS đọc tình huống trang 4.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét của nhóm mình trước
lớp.
- GV cùng cả lớp theo dõi và đưa ra kết luận đúng: Bi lắng
nghe như vậy là không nhiệt tình. Theo em, Bi nghe như vậy
thì Bốp sẽ không muốn nói chuyện với Bi nữa.
/> />- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở: Lắng nghe như thế nào
là tích cực nhiệt tình?
Đáp án đúng: Lắng nghe như thế nào là tích cực nhiệt tình là:
+ Tập trung chăm chú.
+ Quan tâm và quan sát.
+ Khen ngợi khích lệ.
+ Hưởng ứng câu chuyện.
*HĐ4: Lắng nghe đồng cảm
a) Cấp độ lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi:Theo em, lắng nghe để làm gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập thực hành:
1. Lắng nghe để làm gì ? (Lắng nghe để thấu hiểu người
nói.)
2. Bước vào thế kỉ XXI, liên hợp quốc đã gửi tới thế giới 6
thông điệp quan trọng đó là:
- Tôn trọng mọi sự sống.
- Từ bỏ bạo lực.

- Chia sẻ với mọi người.
- Lắng nghe để thấu hiểu.
- Bảo vệ hành tinh.
- Tìm lại sự đoàn kết.
* Rút ra bài học ở VBT trang 5 ( 2 - 3 HS đọc lại)
b) Thể hiện đồng cảm.
- HS đọc truyện trang 6,7
- Mẹ đi làm về mệt Bi đã làm những việc gì? ( Bi hỏi han mẹ,
bóp đầu cho mẹ, hứa sẽ làm việc nhà để giúp đỡ mẹ.)
- Rút ra bài học: Lắng nghe đồng cảm là chủ động lắng nghe
với thái độ tích cực, nhiệt tình. Chờ bạn nói xong thì em mới
/> />nói. Nhắc lại từ quan trọng và hỏi lại để hiểu rõ hơn tâm tư
của bạn.
- HD HS thực hành theo nhóm đôi cùng bàn: Em hỏi bạn thân
của em về khó khăn mà bạn đang gặp phải và em lắng nghe
đồng cảm khi bạn nói.
* Luyện tập: Em thể hiện lắng nghe đồng cảm với những
người thân trong gia đình. Sau khi lắng nghe, em đã hiểu hơn
nững khó khăn, vất vả của bố mẹ. Hãy ghi lại cảm nhận của
em.
*HĐ 5: Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là chủ động lắng nghe? (Luôn chủ động lắng nghe
trước khi giao tiếp với người khác)
- Chủ động lắng nghe mang lại lợi ích gì? (Chủ động lắng
nghe giúp em đạt được những điều mình mong muốn.)
- Gọi 2 HS đọc bài học ở SGK.
- Dặn dò: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống tốt.
Buổi sáng: Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014
Lớp 4A 1.Tập đọc
MẸ ỐM (9).

I.MỤC TIÊU:
- HS đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,
2 khổ thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
/> />- HS hiểu của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng
hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong
bài).
- GDHS biết hiếu thảo với cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ chép khổ thơ 3 - 4 hướng dẫn
HS đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 hs đọc yếu đọc 2 đoạn bài: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
- Hs khá đọc cả bài và trả lời câu hỏi.
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
*Luyện đọc đúng:
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp 7 khổ
thơ.
- Hs đọc nối tiếp 2 - 3 lần
theo đoạn
- Gv chỉnh sửa cho Hs lưu ý
cách phát âm những tiếng có
âm l/ n kết hợp giải nghĩa từ
trong phần chú giải SGK.
- GV đọc mẫu.
*Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- GV - HS đàm thoại 4 câu
hỏi trong SGK.
- HS đọc thầm, lướt trong bài
và trả lời câu hỏi trong sgk.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS giải nghĩa từ.
- Câu hỏi 1- 2 HS trao đổi
theo cặp.
- Câu hỏi 3 dành cho HS khá
giỏi trả lời.
- Hs yếu nhắc lại ND
- 2 - 3 hs nhắc lại cách đọc.
/> />- GV gợi ý cho HS nêu ý
chính toàn bài.
*Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
giọng đọc, GV chốt cách đọc
từng khổ thơ.
- GV treo bảng phụ hướng
dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 3 ,
4. GV đọc mẫu.
- GV tổ chức cho HS thi đọc
diễn cảm trước lớp.
- GV và HS bình chọn bạn
đọc hay
- HDHS đọc nhẩm HTL 2 - 3
khổ thơ.
- GV và HS nhận xét.
- 1 Hs khá đọc toàn bài
- 2 HS đọc nối tiếp khổ thơ 3

- 4.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 Hs khá đọc toàn bài
- Một số Hs khá giỏi thi đọc
trước lớp. HS nhận xét.
- Thi đọc thuộc lòng: Một số
HS khá giỏi thi đọc thuộc
lòng cả bài.
+HS yếu đọc theo từng khổ
thơ.
+ Lắng nghe, tiếp thu.
3) Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1HS đoc lại bài thơ và nhắc lại nội dung của bài.
/> />2. Toán
Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp
theo)
I .MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Luyện tính, tính giá trị của biểu thức.
- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Luyện giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG: - G: Sgk, Sgv
- H: Sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3
phút )
- Bài 3b
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)

2. Luyện tập:
Bài1a: Tính nhẩm
6000 + 2000 – 4000
9000 – ( 7000- 2000)
9000 – 7000- 2000
12000 : 6
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 6083 + 2378
28763 – 23359
2570 x 5
40075 : 7
H: Lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
H: Nêu yêu cầu
G: Thực hiện mẫu
H: Nêu miệng KQ ( nhiều
em)
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Nêu yêu cầu
G: Gợi ý, hướng dẫn
H: Thực hiện ( cá nhân)
- Lên bảng thực hiện( 3 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Lưu ý HS cách đặt tính
/> />Bài 3 : Tính giá trị biểu
thức
a. 3257 + 4659 - 1300
Bài 4: Tìm x
a. x + 875 = 9936 x –

725 = 8259
Bài 5: Bài toán
4 ngày: 680 Ti vi
7 ngày: ? Ti vi
C. Củng cố, dặn dò: (2
phút)
H: Nêu yêu cầu
H: Thực hiện phần a, b ( vở)
- Lên bảng thực hiện( 2 em )
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm
H: Làm bài vào vở ô li
H: Lên bảng thực hiện (2 em)
H+G: Chữa bài, đánh giá
G: Nêu đề toán
H: Tự làm bài vào vở
H: Lên bảng trình bày và nêu
cách thực hiện (1 em)
H+G: Chữa bài, đánh giá
G: Nhận xét chung giờ học,
H: Làm bài 2b, 4b, 3c, đ ở nhà

3. Địa lí
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (4)
/> />I. MỤC TIÊU:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề
mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng,

kí hiệu bản đồ.
HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG: - Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục, VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1/ Kiểm tra
- Đồ dùng sách vở
2/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Bản đồ:
Hoạt động 1: Làm viêc cả lớp
Bước 1: GV treo các loại bản
đồ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ
trên bảng
- Nêu phạm vi lảnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ?
Bước 2:
- GV sửa chữavà giúp HS hoàn
thiện câu trả lời
*Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu
nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề
mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất
- Hát vui
- HS nhắc lại
- HS quan sát.
- 1 – 2 em đọc nội dung
bản đồ

- Bản đồ thế giới: thể
hiện toàn bộ bề mặt
trái đất.
- Bản đồ châu lục: thể
hiện một bộ phận của trái
đất và các châu lục.
- Bản đồ VN: thể hiện
/> />định.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bước 1: Quan sát hình 1, 2 chỉ vị
trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn trên từng tranh
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau
+ Ngày nay muốn vẽ được bản đồ
người ta thường làm như thế nào?
+ Tại sao vẽ về VN mà bản đồ
hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản
đồ Đia lí tự nhiên trên tường?
Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS
hoàn thiện câu trả lời.
b / Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc
SGK, quan sát bản đồ thảo luận
gợi ý sau:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ người ta quy định
như thế nào?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Kí hiệu bản đồ được dùng để

làm gì?
Bước 2: - GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bản đồ là gì? Kể một số yếu tố
của bản đồ?
nước VN
- Một vài HS nhắc lại.
- 1- 2 em chỉ.
- Người ta thường dùng
ảnh chụp nghiên cứu lại
vị trí đối tượng cần thể
hiện tính toán và các
khoảng cách trên thực tế
sau đó thu nhỏ.

- Vì hai bảng đồ này vẽ
theo tỉ lệ thu nhỏ khác
nhau. ( HS khá, giỏi )
- HS thảo luận trả lời câu
hỏi
- Cho biết khu vực thông
tin thể hiện
- Phía trên Bắc, phía dưới
Nam, phía phải đông,
phía trái Tây.
- (HS khá, giỏi).
- Bản đồ nhỏ hơn kích
thước thực bao nhiêu.
- Thể hiện các đối tượng
lịch sử hoặc địa lí trên

bản đồ
/>

×