Phân tích chuỗi giá trị cá nước ngọt
ở xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hóa
GVHD: Ths. Lê Vũ
SVTH : Mai Thị Kim Khánh
Lớp : DH08KT
MSSV: 08120055
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Mở đầu
Kết quả
Kết luận
•
Giới thiệu
•
Mục tiêu NC
•
Phương pháp NC
•
Mô tả
•
Phân phối CP, LN
•
Giải pháp
•
Kết luận
•
Kiến nghị
NỘI DUNG BÁO CÁO
Phản ánh tình hình sản xuất và tiêu thụ
Mô tả chuỗi giá trị, mối quan hệ của các
thành phần trong chuỗi giá trị
Phân tích chi phí, lợi nhuận, biên tế
marketing
Đưa ra các đề xuất và giải pháp
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1
2
3
4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập và xử lý số liệu
Thu thập
Số liệu sơ cấp: phỏng vấn ngẫu nhiên
Số liệu thứ cấp: phòng, ban, website,…
Xử lý: phần mềm Excel
Thống kê mô tả: mẫu, chuỗi giá trị,…
Phân tích, so sánh: chi phí, lợi nhuận
Chuỗi giá trị: sơ đồ các kênh, phân phối chi phí, lợi
nhuận,…
- Thuộc vùng đồng bằng, được bồi tụ bởi HT sông Mã
- Lượng mưa lớn, ánh sáng dồi dào, nguồn nước
phong phú
•
Thuận lợi để phát triển nông nghiệp
- Diễn biến thời tiết bất thường, phức tạp: nắng
nóng kéo dài, mùa đông lạnh hơn,…
- Nguồn nước ô nhiễm
•
Gây bất lợi
ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
•
Độ tuổi của người được phỏng vấn
Độ tuổi <30 30-39 40-50 >50
Số người 4 7 14 9
Tỷ lệ (%) 11,77 20,59
41,18
26,47
Nguồn: Kết quả điều tra
MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
Trình độ học vấn
Trình độ Cấp I Cấp II Cấp III
Số người 10 22 2
Nông dân 10 18 2
TL và người BL 0 4 0
Tỷ lệ (%) 29,41
64,71
5,88
Nguồn: Kết quả điều tra
MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
•
Kinh nghiệm
Nguồn: Kết quả điều tra
MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
•
Quy mô ao nuôi
Diện tích (m2) < 2.000 2.000 – 3.500 3.600 – 5.000 >5.000
Số lượng (ao) 16
26
3 2
Tỷ lệ (%) 34,04
55,32
6,38 4,26
Nguồn: Kết quả điều tra
MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
•
Mô hình nuôi
Series 3 Ao - chuồng Vườn - Ao - chuồng
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1
2
3
8
17
5
1
2
3
Mô hình
Số hộ
Nguồn: Kết quả điều tra
MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
o
Tự hộ nuôi
o
Đầu tư tùy vào khả năng tài chính
o
Chất lượng con giống ít được kiểm soát
o
Chất lượng nước chưa đảm bảo
o
Thức ăn tự chế biến
Hình thức nuôi
MÔ TẢ CHUỖI GIÁ TRỊ
•
Đặc điểm, chức năng của các thành phần trong chuỗi giá trị
TP Đặc điểm Chức năng
Người
nông
dân
- Quy mô nuôi trồng đa dạng.
- Vốn ít, không TT tiếp cận thị trường
- Không chủ động việc định giá
- Chịu nhiều rủi ro
- Trực tiếp làm ra SP
- Liên hệ thương lái
- Thu hoạch cá.
Thương
lái
- Có nguồn vốn ổn định, chủ động.
- Mua số lượng khá lớn
-Phương tiện vận chuyển giản đơn.
- Thu hoạch, định giá.
- Thu mua, bán lại.
- Vận chuyển
Người
bán lẻ
- Có khả năng chủ động vốn.
- Số lượng cá bán không nhiều
- Có nhiều khách hàng quen.
- Vận chuyển
- Sơ chế, bán hàng cho NTD
-Tạo dựng & duy trì mối
quan hệ với khách hàng
Nguồn: Kết quả điều tra
QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN
TRONG CHUỖI
Người nông dân và người thương lái
Quan hệ mua bán
Chia sẻ thông tin và rủi ro
Người thương lái và người bán lẻ
Quan hệ mua bán
Chia sẻ thông tin và rủi ro
Quan hệ mua bán (ND & TL)
Hợp đồng miệng
Hai bên tuân thủ hợp đồng (96,15%)
Giá cả: 60% cho rằng tương đối ổn định,
36,67% cho rằng khá bấp bênh
Nguyên nhân của sự chênh lệch giá
Tết, dịch bệnh, gần mùa lũ
Trượt giá
Quan hệ mua bán (ND & TL)
•
Hình thức thanh toán: ứng trước, trả khi mua, trả sau
–
Đa dạng và linh hoạt tùy tình hình, lần giao dịch
–
Phổ biến nhất là trả ngay khi mua
•
Người nông dân hài lòng với thỏa thuận mua bán:
37% cho rằng bị ép giá nhưng 83% hài lòng với thỏa thuận
Bán cho TL quen Bán cho TL trả cao hơn
Số người Tỷ lệ (%) Số người Tỷ lệ (%)
Cho rằng bị ép giá 4 25,00 7 50,00
Hài lòng với TT 14 87,50 11 78,57
Nguồn: Kết quả điều tra
Sự chia sẻ thông tin và rủi ro (ND & TL)
Sự chia sẻ thông tin về giá cả, thị trường rất tốt
Người nông dân biết thông tin qua thương lái (100%), các
nông dân khác, ti-vi, đài, internet,…
Thông tin được cập nhật khá thường xuyên, nhất là vào thời
điểm gần thu hoạch.
Hiện tại sự chia sẻ rủi ro rất hạn chế
Hai bên có khả năng chia sẻ với nhau nhiều hơn
Cả 2 người thương lái đều sẵn lòng chia sẻ rủi ro
60% người nông dân không sẵn lòng chia sẻ rủi ro với thương
lái
Quan hệ mua bán (TL & NBL)
•
Hai bên có mối quan hệ mua bán lâu năm, khá
hiểu nhau, bình đẳng và hài lòng với nhau.
•
Trước khi giao hàng hai bên hợp đồng miệng
với nhau qua điện thoại
•
Địa điểm giao hàng tùy vào khoảng cách
•
Một thương lái phân phối cá cho nhiều người
bán lẻ, giá cả hầu như không chênh lệch nhau
•
Thương lái và người bán lẻ chia sẻ với nhau TT
về thị trường, chất lượng cá, kinh nghiệm,
dụng cụ,…
•
Sự chia sẻ TT rộng mở rất hữu ích cho các bên
•
Hai bên còn chia sẻ rủi ro với nhau: bớt tiền,
thông cảm cho nhau khi thiếu hàng,…
Chia sẻ thông tin và rủi ro (TL & NBL)
PHÂN PHỐI CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA CÁC
THÀNH PHẦN TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ
Chi phí, lợi nhuận được tính trên 100kg
cá nước ngọt các loại
Tỷ trọng các loại cá trong mỗi 100kg cá
nước ngọt:
Trắm: 35,75%
Trôi: 40,02%
Mè: 24,23%
PHÂN PHỐI CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA CÁC
THÀNH PHẦN TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ
•
Đối với người nông dân
–
Chi phí
–
Lợi nhuận
•
Đối với người thương lái
–
Chi phí
–
Lợi nhuận
•
Đối với người bán lẻ
–
Chi phí
–
Lợi nhuận
•
So sánh giữa các thành phần
trong chuỗi
Chi phí Thành tiền
A. Khấu hao CC, DC 34.364
B. Khấu hao CP ban đầu 58.076
1. Chi phí vật chất 55.156
2. Chi phí lao động 2.920
C. Chi phí sản xuất 1.969.228
1. Chi chí vật chất 1.182.204
2. Chi phí lao động 787.024
D. Chi phí thu hoạch 168.147
1. Chi phí vật chất 40.817
2. Chi phí lao động 127.330
E. Chi phí hao hụt 214.245
F. Chi phí khác 2.120
Tổng cộng 2.446.180
Nguồn: Kết quả điều tra
Lợi nhuận của người nông dân (đồng)
Chỉ tiêu Trắm Trôi Mè Tổng
Giá thành (Đồng) 2.446.180,00
Tỷ trọng (%) 35,75 40,02 24,23 100,00
Giá bán (Đồng/kg) 46.981,00 26.464,00 18.305,00
Doanh thu (Đồng) 1.679.571,0
0
1.059.089,00 443.530,00 3.182.190,00
Lợi nhuận (đồng) 736.010,00
Nguồn: Kết quả điều tra
Chi phí của người thương lái (đồng)
Chi phí Thành tiền
A. Khấu hao chi phí ban đầu 1.301
B. Chi phí hoạt động 25.081
1. Chi phí vật chất 10.182
2. Chi phí lao động 13.636
3. Chi phí hao hụt 0
4. Chi phí duy tu, bảo trì 1.263
C. Chi phí mua cá 3.182.190
Tổng cộng 3.208.572
Nguồn: Kết quả điều tra
Lợi nhuận của người thương lái (đồng)
Chỉ tiêu Thành tiền
Giá thành 3.208.572
Giá bán 3.282.190
Lợi nhuận 73.618
Nguồn: Kết quả điều tra