Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Bài giảng môn học kỹ thuật sản xuất rau an toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG





BÀI GIẢNG MÔN HỌC
KỸ THUẬT SẢN XUẤT RAU AN TOÀN


GIẢNG VIÊN: THS. KHÚC THỊ AN
Bộ môn: Công nghệ sinh học


Nha Trang 10/2013

PHẦN I. ĐẠI CƯƠNG VỀ RAU AN TOÀN
1.Một số khái niệm
a.Rau an toàn là gì?
Trong quá trình gieo trồng rau cần thiết phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật và
sử dụng một số vật tư như: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh. Trong các vật tư
này, kể cả đất trồng đều có những yếu tố gây ô nhiễm trên rau và ít nhiều đều để lại
một số dư lượng trên rau sau khi thu hoạch.
Trong thực tế hiện nay hầu như không thể có sản phẩm rau nào được gọi là rau
sạch với ý nghĩa hoàn toàn không có các yếu tố gây độc hại. Tuy vậy những yếu tố
này thực sự chỉ gây độc hại khi chúng để lại một dư lượng lớn trên rau. Mức dư lượng
tối đa không gây độc hại cho người có thể chấp nhận được gọi là mức dư lượng cho
phép. Như vậy những sản phẩm rau không chứa hoặc có chứa dư lượng các yếu tố độc
hại dưới mức cho phép được gọi là rau an toàn với sức khỏe con người.
b.Tiêu chuẩn về rau an toàn
Bộ NN & PTNT đã ra quyết định số 67/1998 QĐ-BNN-KHCN ngày 28/4/1998


ban hành “ Qui định tạm thời về sản xuất Rau an toàn” để áp dụng cho cả nước. Trong
QĐ này, quy định mức dư lượng cho phép trên sản phẩm rau đối với các hàm lượng
nitrat, kim loại nặng, vi sinh vật gây bệnh và thuốc BVTV.
Các mức dư lượng cho phép này chủ yếu dựa vào quy định của Tổ chức Lương
thực Nông nghiệp (FAO) và tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Các cá nhân, tổ chức sản
xuất và sử dụng rau dựa vào các mức dư lượng này để kiểm tra xác định sản phẩm rau
có đạt tiêu chuẩn an tòan không.
c. Giới thiệu Viet GAP:
Để góp phần đẩy mạnh sản xuất nông sản thực phẩm an toàn nói chung và rau
quả nói riêng phục vụ cho tiêu dùng trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu, BNN &
PTNT ban hành “ Viet GAP- Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) cho
rau quả tươi an toàn tại Việt Nam
GAP: Good Agricultural Practices
Viet GAP được biên soạn dựa theo ASEAN GAP, hệ thống phân tích nguy cơ và xác
định điểm kiểm soát trọng yếu (HACCP- Hazard Analysis Critical Control Point) và
các thực hành sản xuất nông nghiệp tốt quốc tế được công nhận như : EUREP
GAP/GloBALGAP (EU), FRESHCARE (Úc) và luật pháp Việt Nam về vệ sinh an
toàn thực phẩm
Viêt GAP là một quy trình áp dụng tự nguyện, có mục đích hướng dẫn tổ chức,
cá nhân sản xuất nâng cao chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn, nâng cao hiệu quả,
ngăn ngừa, giảm thiểu đến mức tối đa những mối nguy tiềm ẩn về hóa học , sinh học
và vật lý có thể xảy ra trong quá trình sản xuất, thu hoạch, sau thu hoạch, chế biến và

vận chuyển rau quả. Những mối nguy này tác động xấu đến chất lượng, vệ sinh an
toàn, môi trường và sức khỏe con người.
Chính vì vậy, ác tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh muốn cung cấp nông sản sạch,
vệ sinh an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế cần áp dụng VietGAP và được chứng nhận.
2. Vai trò dinh dưỡng của rau
Rau được sử dụng là thực phẩn cùng với lương thực trong bữa ăn của con
người: “ Cơm không rau, đau không thuốc”. Bộ phận của cây rau được sử dụng có thể

là lá, thân, hoa, quả, củ. Rau có thể được chế biến theo nhiều cách: ăn sống, luộc, xào,
nấu, muối mặn, đóng hộp, sấy khô, bánh mứt, nước giải khát (bí đao, cà rốt….)
Ngoài thành phần chính là nước: 70 – 95% tùy theo bộ phận của cây (quả, lá chứa
nhiều nước hơn củ, hạt) các cây rau còn chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ
thể:
+ Các chất tinh bột, đường, và chất béo trong rau không nhiều nhưng cũng là nguồn
bổ sung quan trọng.
+ Rau cung cấp nguồn vitamin và các khoáng chất qua trọng nhất cho cơ thể. Các chất
khoáng có trong rau như kali, canxi, iot. Kali tham gia vào quá trình trao đổi nước
trong cơ thể., có nhiều trong cà chua, đậu rau. Canxi cần cho sự vững chắc của hệ
xương, có nhiều trong rau cải và các rau ăn lá Sắt giúp cho việc tạo hồng cầu: chứa
nhiều trong rau cải, rau dền, rau muống… Chất iot chứa nhiều trong đậu bắp, hành
tây, măng tây ngăn ngừa bướu cổ….
+ Trong rau còn có chứa nhiều loại vitamin quan trọng A, B, C…chúng rất cần thiết
cho hoạt động troa đổi chất, tăng cường sự sinh trưởng, phát triển và sức đề kháng của
cơ thể.
+ Chất xơ chiếm phần lớn lượng chất khô của rau, giúp cho việc tiêu hóa được thuận
lợi, do đó góp phần quan trọng tăng cường dinh dưỡng cho cơ thể.
+ Nhiều loại rau còn có tác dụng về mặt dược lý như những vị thuốc: chất phitoxit
trong tỏi có tác dụng kháng sinh, vitamin U trong bắp cải có thể giúp làm lành các vết
loét trong dạ dày, chất Papaverin trong rau bồ ngót giúp an thần, cây hành, hẹ dùng trị
cảm lạnh và ăn khó tiêu. Với các thành phần dinh dưỡng phong phú, rau là yêu cầu
không thể thiếu dối với đời sống con người.
3. Phân loại rau
a.Theo họ thực vật: có 5 họ chính:
+ Họ bầu bí: bầu bí, mướp, dưa leo, dưa hấu, su su…
+ Họ cải: cải xanh, cải trắng, cải thảo, xà lach, súp lơ, su hào….
+ Họ hành tỏi: hành tỏi, hẹ, kiệu…
+ Họ đậu: đậu bắp, co ve, hà lan, đậu rồng, dậu ván
+ Họ cà: cà chua cà pháo….


b.Theo bộ phận sử dụng:
+ rau ăn lá
+ rau ăn quả
+ rau ăn củ
c. Theo chu kỳ sống
+ Rau một năm: Cây ra hoa kết trái và kết thúc chu kỳ sống trong vòng 1 năm: súp lơ,
dưa leo, …
+ Rau hai năm: cây ra hoa kết trái 1 lần nhưng kết thúc chu kỳ sống kéo dài 2 năm:
năm trước cho rau nhưng năm sau mới cho quả, hạt giống: bắp cải, su hào, cà rốt…



PHẦN II. CÁC CHỦ ĐỀ CỦA HỌC PHẦN
CHỦ ĐỀ 1. SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO HƯỚNG VIET GAP
Mở đầu: Phân tích sơ đồ quá trình sản xuất rau và khả năng xuất
hiện các mối nguy

Bài 1. ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN VÙNG SẢN XUẤT
Mục tiêu:
 Phân tích và đánh giá được các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng rau.
 Áp dụng được các biện pháp hạn chế các nguyên nhân chính gây hại đến rau
 Thực hiện việc ghi chép, theo dõi đánh giá, xử lý đất
 Tôn trọng các nguyên tắc trong sản xuất rau an toàn
Nội dung
1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng

Đất sản xuất bị ô nhiễm do các nguyên nhân?
Yếu tố Hóa học:
+ Kim loại nặng

+ Dư lượng thuốc BVTV
Yếu tố sinh học
+ Vi sinh vật gây hại
+ Sinh vật ký sinh
1.1.Dư lượng thuốc BVTV
- Dư lượng thuốc BVTV là gì? Đó là các loại chất độc hại tồn tại trong đất gây ảnh
hưởng đến cây rau
- Nguyên nhân nào mà chất độc hại tồn tại ở trong đất, nước? Nguồn gốc?
+ Do phun thuốc BVTV cho cây trồng quá nhiều
+ Do chất thải ở nhà máy hóa chất, khu CN, bệnh viện…
+ Do rò rỉ hóa chất
Đất trong khu vực canh tác bị ô nhiễm thuốc BVTV (tồn dư từ trước sản xuất do các
thuốc BVTV có khả năng tồn tại lâu dài, bền vững trong đất: Như nhóm lân hữu cơ,
phosphor hữu cơ, )

Hình 1 Nước thải nhà máy Hình 2. Phun thuốc trừ sâu lên rau
- Cách thức gây ô nhiễm:
+ Cây rau hút trực tiếp từ đất
 Đất tồn tại các chất độc có gây ảnh hưởng gì tới cây rau?
- Cây rau hút các chất độc qua nước, tích trữ trong rau
 Hóa chất BVTV gây ảnh hưởng gì đến con người?
+ Gây ngộ độc
+ Gây các bệnh ung thư: phổi, gan…
- Các loại rau chịu ảnh hưởng nhiều: củ cải, cà rốt….
1.2.Kim loại nặng
- Kim loại nặng là gì?

Là những kim loại có khối lượng riêng lớn (5g/cm3). Chúng gây độc hại với môi
trường và cơ thể sinh vật khi hàm lượng của chúng vượt mức cho phép.
Một số các kim loại nặng (KLN) có trong đất: Chì (Pb), Cadimi (Cd), Thủy ngân

(Hg), Asen (As) – Thạch tín
- Nguyên nhân KLN tồn tại trong đất
+ Bón nhiều phân hóa học trong thời gian dài
+ Nước, rác thải nhà mày CN, bệnh viện…
- Hình thức lây nhiễm KLN vào trong rau:
+ Rau hút KLN từ đất qua nước
+ Rửa rau trực tiếp trong nguồn nước ô nhiễm (nước thải sinh hoạt, nhà máy hóa chất,
bệnh viện)
- KLN gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người?
+ Gây các bệnh sỏi mật, thận, ugan, sơ gan cố chướng….
1.3.Vi sinh vật gây hại
- Vi sinh vật là gì? Vi sinh vật (VSV) là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ,
không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi. Bao gồm: Vi
khuẩn, virut, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh (ĐVNS)
- Vi sinh vật gây hại? là các VSV gây bệnh cho người ĐV, TV như Ecoli, Slmonela…
- Nguyên nhân VSV có trong đất?
+ Nguồn nước thải từ chăn nuôi
+ Nước thải sinh hoạt, bệnh viện
+ Nước thải từ các khu CN
- Hình thức lây nhiễm VSV vào rau?
+ VSV gây bệnh sống trong đất và chúng tiếp xúc, tồn tại trên cây rau.
+ Rửa rau ở nguồn nước ô nhiễm
- Ảnh hưởng VSV đến con người?
+ gây các bênh về tiêu hóa: thương hàn, kiết lỵ, tiêu chảy cấp
- Nhóm rau ăn củ, ăn lá có nguy cơ ô nhiễm cao hơn.
1.4.Sinh vật ký sinh
- Sinh vật ký sinh là gì?
Ký sinh là hiện tượng các sinh vật (hoặc những động vật nguyên sinh, ) sống dựa
vào nguồn chất dinh dưỡng từ vật chủ. Chúng đều có đặc điểm chung là: Cơ quan hỗ
trợ di chuyển tiêu giảm, tốc độ tiêu hoá và tốc độ sinh sản cao, phần lớn đều truyền

qua vật chủ trung gian (muỗi, ốc ruộng, )
Sinh vật ký sinh chủ yêu là các loại động vật nguyên sinh, giun sán
- Nguyên nhân vật ký sinh có trong đất?
+ Nước thải sinh hoạt

+ Nước thải khu chăn nuôi
- Hình thức lây nhiễm sinh vật ký sinh vào rau?
+ Đất có nguốn sinh vật này
+ Dùng nước phân chuống, nước thải sinh hoạt tưới cho rau
+ Dùng phân bắc tưới cho rau
+ Đi lại tự do của vật nuôi: chó èo, trâu bò…
- Ảnh hưởng của vật ký sinh đến con người? Gây các bệnh tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa
- Nhóm rau ăn củ có nguy cơ lây nhiễm cao hơn.


Hình 3. Các nguyên nhân gây ô nhiễm trên rau
2.Yêu cầu thực hành theo Viet GAP
- Lựa chọn vùng sản xuất rau phải đảm bảo tối ưu cho mỗi loài
+ Không trồng rau gần đường quốc lộ
+ Xa khu trung cư
+ Không gần nhà máy CN, bệnh viện
- Tìm hiểu lịch sử vùng đất
+ Cây trồng trước đó là gì?

+ Các nguồn ô nhiễm lên đất trồng?
- Lấy mẫu đất gửi cơ quan có thẩm quyền để phân tích.
-
- Nếu kết quả phân tích cho thấy mức độ ô nhiễm của vùng sản xuất vượt mức tối dâ
cho phép thì:
+ Tìm hiểu nguyên nhân và xác định biện pháp xử lý

+ Ghi lại các thông tin về xử lý đất theo mẫu
+ Dừng việc lựa chọn vùng đất nếu không có khản năng kiểm soát được ô nhiễm theo
đánh giá của các chuyên gia kỹ thuật
Sau khi đánh giá và phân tích vùng sản xuất:



- Các biện pháp làm giảm mối nguy sinh học lên vùng sản xuất:
+ Cách ly vùng sản xuất với khu vực chăn thả vật nuôi, chuồng trại chăn nuôi
+ Nếu bắt buộc phải chăn nuôi thì phải có chuồng trại và các biện pháp xử lý chất thải
(ủ hoai mục, sử dụng vi sinh vật hữu hiệu – EM,…)
- Các biện pháp xử lý mối nguy hóa học thường là biện pháp kiềm hóa, oxy hóa…
3. Biểu mẫu ghi chép và theo dõi
3.1.Mẫu ghi chép kế hoạch xử lý rủi ro
Vị trí Ngày đánh giá
Người đánh giá Chức vụ
Đặc điểm Chi tiết/ đề
nghị
Loại rủi ro (An
toàn TP, môi
trường, an toàn sức
khỏe người lao
động
Loại rủi ro
do không
thể xử lý
hoặc xử lý
dễ dàng
Mức độ
ngăn chặn

và xử lý

Đất

Loại cây trồng


Loại đất


Cây trồng trước
3.Nguồn nước, chất
lượng nước

-Chất lượng nước bề
mặt

-Chất lượng nước
ngầm

-Nguồn nước dùng
thường xuyên trong
năm

4.Mức độ xử lý sâu
bệnh và cỏ dại


Mức độ cỏ dại



Mức độ sâu bệnh

5.Múc đô tác động lên
cây trồng

6.Môi trường trang trại


-Hoạt động của khu
CN

-Rừng, cây trồng động


Tên…………………………………………………………
Chữ ký…………………………………………………….
Ngày……………………………………………………….

3.2.Mẫu ghi chép đánh giá vùng sản xuất
Vị trí Ngày đánh giá
Người đánh giá Chức vụ
Đ

c đi

m

Bi


n pháp tác đ

ng

Ngư

i th

c hi

n

Thời gian thực hiện

Đất

Loại cây trồng


Loại đất


Cây trồng trước
3.Nguồn nước, chất lượng nước
-Chất lượng nước bề mặt
-Chất lượng nước ngầm
-Nguồn nước dùng thường xuyên
trong năm

4.Mức độ xử lý sâu bệnh và cỏ dại


Mức độ cỏ dại


Mức độ sâu bệnh

5.Múc đô tác động lên cây trồng
6.Môi trường trang trại
-Hoạt động của khu CN
-Rừng, cây trồng động vật được
bảo tồn

Tên…………………………………………………………
Chữ ký…………………………………………………….
Ngày……………………………………………………….
Câu hỏi và bài tập cho bài 1
Câu 1. Vẽ , mô tả con đường lây lan chất hóa học từ đất lên cây rau và đưa ra biện
pháp xử lý?
vật được bảo tồn

Câu 2. Vẽ , mô tả con đường lây lan Kim loại nặng từ đất lên cây rau và đưa ra biện
pháp xử lý?
Câu 3. Vẽ , mô tả con đường lây lan vi sinh vật gây hại từ đất lên cây rau và đưa ra
biện pháp xử lý?
Câu 4. Vẽ , mô tả con đường lây lan vật ký sinh từ đất lên cây rau và đưa ra biện pháp
xử lý?
Câu 5. Đánh giá việc lựa chọn vùng sản xuất mà bạn chọn để sản xuất RAT theo biểu
mẫu?



BÀI 2. QUẢN LÝ ĐẤT VÀ GIÁ THỂ
Mục tiêu:
 Phân tích và nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến đất và giá thể
 Áp dụng được các biện pháp hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến đất và giá thể
 Thực hiện việc theo dõi, đánh giá, xử lý đất và giá thể theo quy trình Viet Gap
Nội dung:
II.1. Phân tích và nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng
Trước
SẢN XUẤT
Trong và sau
SẢN XUẤT
Đã thực hiện ở BÀI 1 Đánh giá những mối nguy đối với đất
trồng và gí thể mà chúng có thể phát
sinh trong quá trình thực hiện sản xuất
rau theo Viet Gap
Mối nguy ảnh hưởng đến đất và giá thể trồng rau?
 Nguy cơ ô nhiễm phát sinh từ bên trong: Thuốc hóa học, kim loại nặng
 Nguy cơ ô nhiễm phát sinh từ bên ngoài: chăn nuôi, nước thải…
II.1.1.Dư lượng thuốc hóa học, kim loại nặng
 Nguyên nhân thuốc hóa học có trong đất?
- Phun quá nhiều thuốc hóa học
- Sử dụng thuốc hóa học cấm sử dụng
- Vứt vỏ bao bì không đúng quy định
- Do rò rỉ hóa chất vào trong đất
 Nguyên nhân kim loại nặng có trong đất?
- Sử dụng liên tục phân bón hóa học

- Sử dụng nước thải ở nhà máy hóa chất, bệnh viện…
 Hình thức lây nhiễm thuốc hóa học, kim loại nặng vào rau
- Rau hút nước từ đất có nhiễm thuốc hóa học, kim loại nặng

- Rau tiếp xúc trực tiếp với đất có ô nhiễm hóa học và Kim loại nặng
II.1.2. Sinh vật, vật ký sinh
- Nguyên nhân các sinh vật gây bệnh, vật ký sinh có trong đất?
+ Sử dụng phân tươi chưa qua xử lý
+ Phân động vật từ vật nuôi
+ Sử dụng nước thải để tưới rau
- Hình thức lây nhiễm vào cây rau: Sử dụng phân tươi, phân động vật, nước
thải tưới cho rau
II.2 Các biện pháp đánh gía, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy
 Đánh giá mối nguy:
+ Phân tích hiện trạng: theo dõi về quy trình sản xuất và kỹ thuật áp dụng
 Nếu cần thiết, lấy mẫu đất và giá thể một cách đại diện để phân tích đánh giá mức dộ
ô nhiễm
 Dựa vào kết quả phân tích xác định mức độ ô nhiễm.
+ Khi xuất hiện các mối nguy vượt giới hạn cho phép cần tiến hành xử lý:
 Sử dụng phân bón và hóa chất hợp lý
 Cách ly động vật chăn thả (hàng rào, kêh mương…)
 Không nuôi, thả động vật trong khu vực sản xuất, sơ chế
 Sử dụng các biện pháp chống xói mòn, thoái hóa đất
II.3. Biểu mẫu ghi chép và theo dõi
II.3.1.Phân tích hiện trạng sử dụng đất

 Ghi đầy đủ các thông tin sau:
Ngày



K
ỹ thuật


Trồng trọt
Cây

Trồng
Ngày

Trồng
Ngày k
ết thúc

thu hoạch
10/9/2012

A3 Cầy đất Dưa leo 18/9/12 10/12/12
15/10/12 A1 Che phủ đất

Cà chua 5/10/12 5/3/13
II.3.2.Nhật ký xử lý đất
Ghi đầy đủ các thông tin sau
Ngày Lô Loại ô
nhiễm
Số lượng Cách xử

Diện tích Thời tiết


Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Nhận biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm đất trồng rau và đề xuất một số
biện pháp xử lý?
Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu nhật ký xử lý đất nhiễm thuốc bảo vệ thực vật?



BÀI 3. GIỐNG RAU VÀ GỐC GHÉP
MỤC TIÊU
- Phân tích và nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến giống rau và gốc ghép
- Lựa chọn được các biện pháp đánh giá, loại trừ, giảm thiểu đến giống rau và gốc
ghép
- Thực hiện việc ghi chép theo dõi giống rau theo quy trình Viet GAP
NỘI DUNG
III.1. Giống rau và gốc ghép
III.1.1.Phân tích và nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến giống rau và gốc ghép

Hình 4. Hạt giống rau Hình 5. Gốc ghép
- Yếu tố tác động lên giống rau và gốc ghép: HÓA HỌC
- Nguồn gốc thuốc hóa học có trong hạt giống và gốc ghép?
+ Sử dụng các hóa chất cấm để xử lý hạt giống và phun lên gốc ghép
+ Xử lý quá liều lượng
- Hình thức lây nhiễm: Hạt giống và gốc ghép tồn dư quá nhiều hóa chất độc hại và tồn
tại ở trong sản phẩm rau
III.2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP
Giống rau phải có nguồn gốc rõ ràng


Hình 6. Hạt giống rau có nguồn gốc rõ ràng
- Không nên sử dụng giống không có nguồn gốc

Hình 7. Hạt giống không có nguồn gốc

- Giống tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ cá biện pháp xử lý hạt giống, cây con,
hóa chất sử dụng, thời gian, tên người xử lý, mục đích sử lý



Hình 8. Cơ sở sản xuất cây con giống

- Nếu mua, phải có hồ sơ ghi rõ tên và đại chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung
cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý hạt giống


Hình 9. Cơ sở sản xuất cây con giống
III.3.Bảng mẫu ghi chép và theo dõi về hạt giống theo Viet GAP
Ghi đầy đủ các thông tin:


Giống Nhà cung
cấp
Số lượng Ngày đặt
hàng
Ngày
nhận
được hạt
giống
Ngày sử
dụng
Lưu ý
Cà chua
VL 2910
Seminis 5g 2/08/2013 10/08/2013

15/08/2013


Ngày
18/9/1013
Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Nhận biết một số túi hạt rau đủ điều kiện gieo trồng theo Việt Gap. Đề xuất
một số biện pháp xử lý hạt giống.
Câu 2. Nhận biết một số gốc ghep đủ điều kiện đem trồng theo Việt Gap. Đề xuất
một số biện pháp xử lý cây giống.
Câu 3. Ghi các thông tin vào biểu mẫu vật liệu gieo trồng


BÀI 4.PHÂN BÓN VÀ CHẤT BỔ SUNG
MỤC TIÊU
 Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến phân bón và chất bổ sung
 Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến phân bón
 Thực hiện việc theo dõi đánh giá loại trừ và giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng theo quy
trình Viet Gap
4.1.Phân tích và nhận diện mối nguy
A.Yếu tố hóa học:
1.1 Hàm lượng nitrat cao:
+ Hậu quả: ảnh hưởng tới sức khỏe con người?
+ Nguyên nhân:
 Do bón quá nhiều đạm
 Bón gần đến ngày thu hoạch
+ Hình thức lây nhiễm
- Trong đất tồn tại nhiều phân bón
4.2. Hàm lượng kim loại nặng
- Các kim loại nặng Asen, chì, thủy ngân, cadimi…khi xâm nhập vào cơ thể con
người quá nhiều gây ra các bệnh: sỏi thận, mật, u gan…
- Nguyên nhân: Bón nhiều phân hóa học, sử dụng nước thải của khu công nghiệp,
bệnh viện…

- Cách thức lây nhiễm: cây rau hút từ đất các KLN
B. Yếu tố sinh học
4.3. Các vi sinh vật gây bệnh (Vi khuẩn, sinh vật ký sinh)
 Vi khuẩn: Samollela, Coliforms, E.Coli
 Vật ký sinh: giun, sán

 Nguyên nhân các sinh vật có trong rau
+ Bón phân tươi, phân chuồng… chưa qua xử lý
+ Phân ủ chưa đạt yêu cầu
Hình 10 Sử dụng nước thải để tưới rau Hình11. Bón phân đạm gần ngày thu
hoạch
 Cách thức lây nhiễm:
+ Do tiếp xúc trực tiếp với nguồn phân bón cho rau
+ Nguồn VSV có sẵn trong đất
4.2.Yêu cầu thực hành theo Viet GAP
4.2.1. Mua và tiếp nhận phân bón
- Chỉ mua và nhận phân bón và chất bón bổ sung được cấp phép trong danh mục

-
Hình 12. Trang thông tin danh mục phân bón và chất bổ sung được pháp sử
dụng
- Mua phân hữu cơ đã qua sử dụng
- Phân tươi (mua/của nhà) phải trộn ủ với phương pháp thích hợp để giảm thiểu mầm
bệnh



Hình 13. Phân chuồng đã qua xử lý
4.2.2.Bảo quản và xử lý
 Bảo quản phân hóa học: nơi thích hợp tránh lây nhiễm cho sản phẩm, nguồn nước:

kho bảo quản
 Phân hữu cơ: cần được bảo quản và vận chuyển cẩn thận tránh nguy cơ lây nhiễm cho
sản phẩm

Hình 14. Bảo quản phân hữu cơ

4.2.3 Hướng dẫn ủ phân
 Cách ủ động vật, rác thải hữu cơ tại trang trại
 Lựa chọn phương pháp thích hợp (đảo, độ ẩm, nhiệt độ…) đảm bảo giảm thiểu mầm
bệnh có trong phân, rác thải
 Nơi ủ phân cách xa nơi sản xuất, không gây ô nhiễm lên sản phẩm, nguồn nước… (30
– 60 m)
 Nơi ủ phân và cách ủ đảm bảo hạn chế hoặc không gây nên mùi khó chịu cho trang
trại hoặc dân cư xung quanh.
 Nơi ủ phân phải có vách ngăn vật lý, mái che đảm bảo không gây phát tán phân ra
ngoài trong điều kiện thời tiết xấu.
 Dụng cụ, con người tiếp xúc với phân phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi ra khu vực
sản xuất.
4.2.4. Sử dụng phân
 Chỉ sử dụng phân bón và chất bổ sung khi cần thiết và theo yêu cầu về dinh dưỡng cây
trồng
 Nếu có thể nên trộn phân bón và chất bổ sung với đất ngay sau khi bón
 Không bón phân nên phần ngọn của cây rau
 Rau có thời gian sinh trưởng nhỏ hơn 60 ngày, cần sử dụng phân hữu cơ trước khi
giao hạt/ trồng cây và trộn phân với đất
 Đối vơi rau có thời gian sinh trưởng lớn hơn 60 ngày, có thể bón phân sau trồng và
bón rạch hàng ngang.


Hình 15. Phân chuồng kết hợp với phân đạm dùng để bón lót

Lưu ý
 Dừng bón đạm 20 ngày đối với rau ăn lá
 Dừng bón đạm 15 ngày đối với rau ăn củ
 Dụng cụ bón phân cần được điều chỉnh, bảo dưỡng và vệ sinh
 Không nên bón phân hữu cơ hoặc phân ủ trong những ngày có gió to
 Sau khi bón hoặc xử lý phân hữu cơ cần vệ sinh sạch sẽ giầy ủng, quần áo và tay chân
trước khi sang ruộng khác làm việc
4.2.5.Biểu mẫu ghi chép
1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng phân bón
Ghi đầy đủ cá thông tin sau:
Ngày Cây
trồng
Lô Diện tích Phân
loại
Số lượng PP bón Lưu ý
29/10/2013 Cà chua A3 500 Đạm 3.0 kg Bón thúc

Có hiện
tượng
cháy lá

×