Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề án cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 21 trang )

- 1 -
ĐỀ ÁN CỔ PHẦN HÓA
CHUYỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒNG THÁP
THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ĐỒNG THÁP

Phần I : Tình hình chung của doanh nghiệp :
Giới thiệu doanh nghiệp
1. Quyết đònh thành lập :
Công ty Công trình giao thông Đồng Tháp là Doanh nghiệp Nhà nước được
thành lập theo quyết đònh số 04/QĐ.TL ngày 15 tháng 01 năm 1993 của Ủy Ban Nhân
dân Tỉnh Đồng Tháp, với các nội dung như sau :
- Tên gọi : CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒNG
THÁP
- Trụ sở chính : 03 - Quốc lộ 30 – Xã Mỹ Trà – TX. Cao Lãnh – ĐT
- Số điện thoại : (067) 852896 – 851417 – 855013 – 851608 – 852287
- Fax : (067) 852896 – 851417
Ngành nghề kinh doanh :
+ Xây dựng các công trình giao thông.
+ Đóng cọc móng cọc BTCT, thép các loại công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, nông nghiệp.
+ San lấp mặt bằng xây dựng.
+ Sản xuất, cung cấp các loại bê tông tươi đủ các loại mác.
+ Sản xuất, cung cấp bê tông nhựa nóng đủ các loại cấp phối.
+ Sản xuất, cung cấp dầm bê tông dự ứng lực các công trình giao thông.
+ Sản xuất, cung cấp cọc bê tông cốt thép các loại.
+ Sản xuất, cung cấp các loại cấu kiện cầu Eiffel; Bailey; Bailey 2.6 NT;
dầm thép; bê tông … phục vụ các công trình giao thông, xây dựng, công nghiệp,
nông nghiệp.
+ Sản xuất, cung cấp các loại ống cống ly tâm.


+ Duy tu sửa chữa thường xuyên cầu đường bộ trong tỉnh (QĐ số 49/QĐUB.TL
ngày 20.4.1996 của UBND tỉnh Đồng Tháp).
Là đơn vò đơn vò hạch toán kinh tế độc lập.
- 2 -
2. Vốn kinh doanh (Theo số liệu sổ sách kế toán có đến 30.6.2003)
- Vốn kinh doanh 7.833.841.108 đồng
a) Phân theo cơ cấu vốn
- Vốn cố đònh 4.863.048.968 đồng
- Vốn lưu động 2.970.792.140 đồng
b) Phân theo nguồn vốn
- Vốn Nhà nước 9.338.245.420 đồng
Trong đó : Vốn tự tích lũy 939.654.947 đồng
- Vốn vay tín dụng 41.720.026.831 đồng
3. Cơ cấu tổ chức và lao động
Đòa bàn hoạt động kinh doanh của đơn vò rộng, thường xuyên thi công và cung
cấp sản phẩm các công trình khắp các tỉnh ở khu vực sông Cửu Long như : Bến Tre,
Sóc Trăng, Cần Thơ, Kiên Giang … và các nơi khác : TP. HCM, Đồng Nai, Bình
Dương … Vì vậy để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, Cty Công trình giao
thông Đồng Tháp đã bố trí hệ thống tổ chức quản lý và sản xuất như sau :
a) Cơ cấu tổ chức :
Công ty Công trình giao thông Đồng Tháp hiện nay gồm các đơn vò trực thuộc
như sau :
* Các phòng ban tham mưu và quản lý :
- Phòng Tổ chức hành chánh – Lao động tiền lương (P.TCHC-LĐTL)
- Phòng Kế toán thống kê (P.KTTK)
- Phòng Kinh tế kế hoạch (P. KTKH)
- Phòng Kỹ thuật thi công (P. KTTC)
* Các trợ lý cho Ban giám đốc về các mặt :
Trợ lý giám đốc
Trợ lý Vật tư thiết bò

Trợ lý thi công cầu
Trợ lý thi công đường
Trợ lý công tác duy tu cầu đường
* Các đội, phân xưởng sản xuất và chỉ huy trưởng các công trình
Đội XDCB cầu (2 đội)
Đội XDCB đường ( 2 đội)
Xưởng cơ khí
Xưởng bê tông
Đội cơ giới
Đội thi công bê tông nhựa nóng
- 3 -
Tổ duy tu sửa chữa thường xuyên (2 tổ : cầu, đường)
Chỉ huy trưởng các công trình
 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY :
 Ghi chú :
Chỉ đạo sản xuất trực tiếp
Quan hệ liên đới
b) Tình hình lao động :
Tổng số lao động có mặt tại thời điểm cổ phần hóa 226 người.
Trong đó :
* Trình độ
- Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học 28 người
- Cán bộ có trình độ trung cấp 34 người
- Công nhân kỹ thuật 55 người
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÁC TR LÝ
– BGĐ
– TC Cầu
– TC Đường

– Duy tu
– VTTB
PHÒNG
TCHC
LĐTL
PHÒNG
KTTH
PHÒNG
KTTC
PHÒNG
KTTK
CHỈ HUY
TRƯỞNG
CÁC CÔNG
TRÌNH
PX :
- CƠ KHÍ
- BÊ TÔNG
- CƠ GIỚI
- BTNN
2 ĐỘI
THI
CÔNG
CẦU
2 ĐỘI
THI
CÔNG
ĐƯỜNG
2 TỔ
DTSCTX

CẦU
ĐƯỜNG
- 4 -
- Lao động khác 109 người
* Hình thức hợp đồng lao động :
- Biên chế Nhà nước 03 người
- Lao động hợp đồng không xác đònh thời hạn 69 người
- Lao động hợp đồng xác đònh thời hạn 154 người
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
Để đạt được những thành quả nêu trên, chúng ta không thể không nhắc đến bộ
máy quản lý chung của toàn công ty, trước hết là Ban Giám đốc công ty, đã có công
ổn đònh, tổ chức lại hoạt động kinh doanh của công ty như hiện nay. Từ một đơn vò
gặp nhiều khó khăn trong một thò trường kinh doanh XDCB cạnh tranh gay gắt, công
ty đã xây dựng được một bộ máy gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả phù hợp với nhu cầu
kinh doanh và từng bước phát triển.
Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ cũng là những bộ phận đóng góp nhiều
công sức cho việc mở rộng hoạt động của công ty, đặc biệt phòng kinh tế kế hoạch và
phòng kế toán thống kê là hai bộ phận chòu trách nhiệm chính trong việc cân đối
nguồn lực tài chính có hạn của công ty để luôn đảm bảo cung ứng vốn đầy đủ kòp thời
cho từng giai đoạn phát triển.
Nhìn chung, bộ máy quản lý của công ty cho đến thời điểm này là đáp ứng được
yêu cầu sản xuất, phục vụ kòp thời cho cơ cấu kinh doanh hiện tại.
Song song với bộ máy quản lý là lực lượng lao động sản xuất luôn ổn đònh và
ngày càng tích lũy kinh nghiệm.
Như vậy, với cơ cấu lao động như trên nếu được bồi dưỡng thêm nghiệp vụ, tay
nghề và tổ chức lao động tốt thì đội ngũ lao động sẵn có của công ty có thể đáp ứng
được yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh khi chuyển sang Công ty cổ phần.
4. Tình hình kinh doanh trước khi lập phương án cổ phần hóa :
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CÁC NĂM VỪA QUA (2000-2001-2002)
Trong 3 năm vừa qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã có những

bước chuyển biến tích cực, doanh thu, lợi nhuận đều tăng qua các năm, đời sống
CB.CNV ngày càng được cải thiện, cụ thể như trình bày dưới đây :
4.1 – Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động :
4.1.1 – Thuận lợi :
- 5 -
- Ban giám đốc năng động tìm kiếm công việc làm cho CB. CNV không kể
công trình gần, xa, trong và ngoài tỉnh.
- Sự giúp đỡ của Sở chuyên ngành và các ngành hữu quan nhất là Ngân hàng
ĐT và PT; Quỹ hỗ trợ đầu tư Đồng Tháp tạo điều kiện thuận lợi về vốn SXKD cho
đơn vò.
- Sự thỏa thuận với các đơn vò cung ứng vật tư giữa thời điểm cấp vật tư và
chuyển trả một phần tiền gối đầu cũng làm cho việc SXKD của đơn vò trở nên thuận
lợi.
- Sự nổ lực phấn đấu của toàn thể CB. CNV toàn Công ty.
- Một phần lớn công trình đã thực hiện được việc thanh toán KLSPHT theo giai
đoạn quy ước giải quyết phần nào vốn SXKD của đơn vò.
4.1.2 – Khó khăn :
- Sự cạnh tranh đấu thầu các công trình ngày một gay gắt, buộc Công ty phải
giảm giá công trình, chi phí cho khảo sát thực đòa tăng lên cùng với hồ sơ dự thầu phải
có đủ các nhà cung ứng vật tư, thí nghiệm … bảo lãnh dự thầu Ngân hàng phải có thế
chấp làm cho việc thực hiện đấu thầu ngày một khó khăn hơn.
- Vốn các công trình TW, đòa phương, ODA, WB, JBIC, ADB bò vướng nhiều
thủ tục để giải ngân của vốn TW, ODA, JBIC. Vì vậy, khối lượng công trình dở dang
bò kéo dài công tác nghiệm thu giai đoạn nên làm cho Công ty bò kẹt vốn sản xuất quá
lâu, mãi cho đến cuối năm mới được giải tỏa áp lực về vốn.
- Sự ràng buộc về việc vay vốn Ngân hàng phải có tiền vốn, vật tư đảm bảo để
có thể bảo lãnh dự thầu và thi công làm đơn vò không thể dự thầu đối với các công
trình có giá trò lớn trên 30 tỷ được.
- Công ty hoạt động chủ yếu dựa vào vốn vay Ngân hàng và vốn chiếm dụng
các nơi khác vì vốn lưu động quá ít chỉ có 2 tỷ 460, mặt khác đònh mức cho vay vốn

lưu động tại Ngân hàng còn thấp chưa đáp ứng đủ để đơn vò có vốn phát triển nhu cầu
sản xuất ngày một tăng.
5. Tình hình tài sản của doanh nghiệp :
TÀI SẢN HIỆN CÓ
TÊN TÀI SẢN NGUYÊN GIÁ HAO MÒN GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Nhà cửa, vật kiến trúc 710.100.930 322.048.259 388.052.671
Máy móc thiết bò 14.213.330.853 10.002.254.821 4.211.076.032
Phương tiện vận tải 2.799.575.220 1.316.741.054 1.482.834.166
Thiết bò dụng cụ quản lý 2.505.734.970 1.403.221.465 1.102.513.505
- 6 -
TSCĐ khác 19.888.771 5.394.620 14.494.151
Cộng 20.248.630.744 13.049.660.219 7.198.970.525
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
5.1 - Tình hình TSCĐ và đầu tư dài hạn :
CHỈ TIÊU 2000 2001 2002
Nguyên giá TSCĐ 14.112.032.083 15.603.181.662 20.248.630.744
Hao mòn TSCĐ -9.195.444.519 -11.137.580.261 -13.049.660.219
Đầu tư tài chính dài hạn
Chi phí XD dở dang
Ký quỹ, ký cược dài hạn
Cộng 4.916.587.564 4.465.601.401 7.198.970.525
Tương ứng với việc đầu tư, mở rộng sản xuất, giá trò TSCĐ của Công ty ngày
càng tăng. Cụ thể :
Số liệu bảng 5 cho thấy tình hình TSCĐ và đầu tư dài hạn qua 03 năm 2000,
2001, 2002 luôn tăng qua các năm và đạt cao nhất vào năm 2002 là 7.198.970.525
đồng, tăng hơn gấp 1,461 lần so với năm 2000 và 1,61 lần so với năm 2001.
Điều này cho thấy, Công ty đã có những nổ lực rất lớn trong việc đầu tư, mở
rộng sản xuất. Đây là một việc nhằm tạo tiền đề cho việc nâng cao hiệu quả cho các
năm sau này.
Vấn đề đặt ra : Cần phải có một mô hình quản lý sao cho phù hợp, tương xứng

với quy mô tài sản trên nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
5.2 - Tình hình TSLĐ và đầu tư ngắn hạn :
CHỈ TIÊU 31/12/2000 31/12/2001 31/12/2002
Vốn bằng tiền 3.861.771.548 12.486.774.799 1.905.794.810
Các khoản nợ phải thu 18.698.393.233 18.852.949.905 30.359.946.764
Trong đó : Nợ khó đòi
Hàng tồn kho 19.470.315.427 36.943.598.634 50.462.218.992
TSLĐ khác 160.855.037 160.104.260 165.073.036
Các khoản thế chấp, ký
cược, ký quỹ ngắn hạn
469.289.683 1.346.845.289 440.074.743
Cộng 42.660.624.928 69.790.272.887 83.333.108.345
- 7 -
Qua bảng 5.2 cho thấy : Tình hình tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn qua 03
năm 2000, 2001, 2002 luôn tăng qua các năm. Cụ thể như sau :
- Năm 2001 Tăng 63.59% so với năm 2000
- Năm 2002 Giảm 84.74% so với năm 2001
Nợ phải thu tăng qua từng năm :
- Năm 2001 Tăng 0.83% so với năm 2000
- Năm 2002 Tăng 62.37% so với năm 2000 và tăng 61.04% so với năm 2001
* Tương ứng với số nợ phải thu luôn tăng thì khoản nợ khó đòi hầu như không
đáng kể.
Qua số liệu trên, đã thể hiện rất rõ nét là Công ty đang trong giai đoạn củng cố
khắc phục các khó khăn về yếu tố thò trường (nhất là khâu nợ phải thu và dự trữ vật tư
tồn kho), chuẩn bò cho một thời kỳ mới, một mô hình quản lý mới phù hợp hơn hiệu
quả hơn.
5.3 - Tình hình nguồn vốn :
CHỈ TIÊU 31/12/2000 31/12/2001 31/12/2002
I. Nợ phải trả 39.782.107.307 65.162.860.768 81.682.007.123
II. Nguồn vốn CSH 7.795.105.122 9.093.013.520 8.850.071.747

Trong đó :
1. Vốn kinh doanh 5.542.681.654 6.542.681.654 7.097.114.220
2. Các quỹ
- Quỹ đầu tư phát triển 1.507.417.585 1.827.267.711 1.276.061.570
- Quỹ dự phòng tài chính 286.806.531 350.776.556 351.421.841
- Quỹ khen thưởng và PL 314.796.086 197.465.645 -39.222.455
- Quỹ dự phòng về trợ cấp
mất việc làm
143.403.266 174.821.954 164.696.571
Cộng nguồn vốn 47.577.212.492 74.255.874.28
8
90.532.078.870
Qua bảng 5.3 cho thấy : Tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty qua các năm
đều có tăng lên, cụ thể năm sau luôn cao hơn năm trước.
* Nợ phải trả :
- Năm 2001 Tăng 63.80% so với năm 2000
- Năm 2002 Tăng 25.35% so với năm 2001
- 8 -
* Nguồn vốn chủ sở hữu : đạt 8.850.071.747 đồng vào năm 2002 tăng 13.53% so
với năm 2000 và giảm 2.67% so với năm 2001.
* Nguồn vốn tự bổ sung hàng năm đều có tăng trong đó chủ yếu là quỹ đầu tư
phát triển và quỹ dự phòng tài chính của công ty. Năm 2002 đơn vò đã dùng quỹ đầu
tư phát triển để đầu tư TSCĐ : 554.432.566đ vì vậy quỹ PTSX giảm còn
1.276.061.570đ.
Như vậy, trong những năm qua, công ty đã nhận được sự quan tâm của các cấp
lãnh đạo của tỉnh và với sự quan tâm đó công ty đã từng bước phát triển với những
bước đi vững chắc.
Kết hợp bảng 5.2 và bảng 5.3 cho thấy rằng :
- Thứ nhất : Nguồn vốn của công ty đang ổn đònh, hoạt động có chiều hướng
phát triển.

- Thứ hai : Nguồn TSCĐ của công ty cho thấy tiềm năng phát triển của công
ty trong các năm tiếp theo.
5.4 - Các chỉ tiêu tài chính :
CHỈ TIÊU 2000 2001 2002
1. Nguồn vốn 47.577.212.492 74.255.874.288 90.532.078.870
a. Nợ phải trả 39.782.107.370 65.162.860.768 81.682.007.123
b. Nguồn vốn chủ sở hữu 7.795.105.122 9.093.013.520 8.850.071.747
Trong đó :
* Vốn kinh doanh 5.542.681.654 6.542.681.654 7.097.114.220
2. Tổng doanh thu 40.486.672.180 50.683.222.621 61.531.976.077
3. Lợi nhuận trước thuế 923.120.160 1.035.757.680 138.217.250
4. Lợi nhuận sau thuế 692.340.120 776.818.260 93.987.730
5. Các khoản nộp ngân sách
- Thuế phải nộp trong năm 2.464.503.761 2.975.726.643 3.266.391.568
- Thuế đã nộp trong năm 2.181.816.537 3.259.996.984 3.558.135.312
- Thuế T.nhập doanh
nghiệp
230.780.040 258.939.420 44.229.520
6. Thu nhập b/q/tháng/CNV 909.197 1.133.062 1.230.644
7. Nợ phải trả 39.782.107.370 65.162.860.768 81.682.007.123
8. Nợ phải thu 18.698.393.233 18.852.949.905 30.359.946.764
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU
CHỈ TIÊU 2000 2001 2002
- 9 -
1. Doanh thu 40.486.672.180 50.683.222.621 61.531.976.077
Tỷ lệ so với năm trước 100% 125,18% 121,41%
2. Vốn chủ sở hữu 7.795.105.122 9.093.013.520 8.850.071.747
Tỷ lệ so với năm trước 100% 116,65% 97,33%
3. Lợi nhuận sau thuế 692.340.120 776.818.260 93.987.730
Tỷ lệ so với năm trước 100% 112,04% 109,88%

4. Thu nhập b/q tháng CNV 909.197 1.133.062 1.230.644
Tỷ lệ so với năm trước 100% 124,62% 108,61%
5. Nộp ngân sách 2.181.816.537 3.259.996.984 3.558.135.312
Tỷ lệ so với năm trước 100% 149,42% 109,15%
6. Lợi nhuận sau thuế/Tổng
vốn CSH
8,88% 8,54%
Qua số liệu trong các bảng trên cho thấy hiệu quả hoạt động của Công ty trong
những năm vừa qua tăng lên đều đặn và năm sau cao hơn năm trước nhất là năm 2002
(Trong năm 2002 đoàn kiểm toán chuyển 968.699.739đ qua năm 2003) nên lợi nhuận
năm 2002 vẫn xem như đạt hiệu quả. Do hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tăng
lên không ngừng nên thu nhập của người lao động và các khoản phải nộp ngân sách
hàng năm cũng tăng lên. Tình hình này chứng tỏ mặc dù có những khó khăn nhất
đònh, song với sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các Ban ngành củaTỉnh, Ban giám
đốc cùng với tập thể CB. CNV của Công ty đã khẳng đònh được mình trên thò trường
XDCB và hoạt động ngày càng có hiệu quả.
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2002, GIÁ TRỊ THEO SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Tài sản

số Số đầu kỳ Số cuối kỳ
1 2 3 4
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG & ĐẦU TƯ NGẮN
HẠN 100 69.790.272.887 83.333.108.345
I. Tiền 110 12.486.774.799 1.905.794.810
1. Tiền mặt tại quỹ (Gồm cả ngân phiếu)
111
19.732.626 29.282.599
2. Tiền gửi ngân hàng
112
12.467.042.173 1.876.512.211

3. Tiền đang chuyển
113

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121

2. Đầu tư ngắn hạn khác
128

3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129

III. Các khoản phải thu 130 18.852.949.905 30.359.946.764
1. Phải thu của khách hàng
131
11.356.092.981 20.137.913.678
2. Trả trước cho người bán
132
705.093.181 1.429.251.591
3. Thuế GTGT được khấu trừ

1.635.132.165 1.561.543.364
4. Phải thu nội bộ
133

- 10 -
- Vốn kinh doanh ở các đơn vò trực thuộc
01


- Phải thu nội bộ khác
02

5. Các khoản phải thu khác
138
5.156.631.578 7.231.238.131
6. Dự phòng khoản thu khó đòi (*)
139

IV. Hàng tồn kho 140 36.943.598.634 50.462.218.992
1. Hàng mua đang đi trên đường
141

2. Nguyên liêu, vật liệu tồn kho
142
4.167.291.955 3.033.232.493
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
143
74.566.340 73.980.737
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
30.012.574.186 44.597.054.427
5. Thành phẩm tồn kho
145
2.689.166.153 2.757.951.335
6. Hàng hoá tồn kho
146

7. Hàng gửi đi bán
147


8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149

V. Tài sản lưu động khác 150 1.506.949.549 605.147.779
1. Tạm ứng
151
160.104.260 165.073.036
2. Chi phí trả trước
152

3. Chi phí chờ kết chuyển
153

4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154

5. Các khoản thế chấp ký cược ký quỹ ng.hạn
155
1.346.845.289 440.074.743
VI. Chi sự nghiệp 160
1. Chi sự nghiệp năm trước
161

2. Chi sự nghiệp năm nay
162

B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 200
4.465.601.401 7.198.970.525
I. Tài sản cố đònh

210
4.465.601.401 7.198.970.525
1. TSCĐ hữu hình
211
4.451.107.250 7.184.476.374
- Nguyên giá
212
15.588.687.511 202.341.136.593
- Giá trò hao mòn lũy kế (*)
213
-11.137.580.261 -13.049.660.219
2. TSCĐ thuê tài chính (*)
214

- Nguyên giá
215

- Giá trò hao mòn lũy kế (*)
216

3. TSCĐ vô hình
217
14.494.151 14.494.151
- Nguyên giá
218
14.494.151 14.494.151
- Giá trò hao mòn lũy kế (*)
219

II. Các khoản đầu tư chính dài hạn

220
0 0
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221

2. Góp vốn liên doanh
222

3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
228

4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229

III. C. phí X.dựng C.bản dở dang TK241
230
0 0
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250
74.255.874.288 90.532.078.870
Nguồn vốn
- 11 -
A. N PHẢI TRẢ 300 65.162.860.768 81.682.007.123
I. Nợ ngắn hạn
310
65.162.860.768 80.603.007.123
1.Vay ngắn hạn
311

31.577.852.744 40.940.650.029
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
145.978.880 360.000.000
3. Phải trả người bán
313
19.346.009.107 30.218.609.772
4. Người mua trả tiền trước
314
13.869.143.452 8.886.501.756
5. Thuế và các khoản phải nộp N.nước
315
223.876.585 85.766.084
6. Phải trả công nhân viên
316
111.479.482
7. Phải trả cho các đơn vò nội bộ
317
0
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
318

II. Nợ dài hạn 320 0 1.079.000.000
1. Vay dài hạn
321
1.079.000.000
2. Nợ dài hạn khác
322

III. Nợ khác 330 0 0

1. Chi phí phải trả
331
0 0
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332

3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 9.093.013.520 8.850.071.747
I. Nguồn vốn - quỹ 410 8.720.725.921 8.724.597.631
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
6.542.681.654 7.097.114.220
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412

3. Chênh lệch tỉ giá
413

4. Quỹ đầu tư phát triển
414
1.827.267.711 1.276.061.570
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
350.776.556 351.421.841
6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
416

7. Lãi chưa phân phối

417

II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 372.287.599 125.474.116
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
421
174.821.954 164.696.571
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
197.465.645 -39.222.455
3. Quỹ quản lý của cấp trên
423

4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
424

5. Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425

6. Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
416

7. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
417

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 74.255.874.288 90.532.078.870
6. Quan hệ với ngân sách :
Chỉ tiêu
Số còn
phải nộp
Lũy kế từ đầu năm

Số phải nộp Số đã nộp
1. Thuế GTGT hàng bán nội
đòa
3.103.298.717 3.103.298.717 0
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
44.654.804 44.229.520 335.973.264 -247.088.940
- 12 -
3. Thu trên vốn
87.534.881 87.534.881 87.534.881 87.534.881
4. Thuế môn bài
850.000 850.000 0
5. Tiền thuê đất
30.478.450 30.478.450 0
7. Tình hình khách hàng của Công ty trong nước :
NĂM SỐ LƯNG KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH
Ở CÁC TỈNH, THÀNH
GHI CHÚ
2000 08 tỉnh
2001 10 tỉnh
2002 10 tỉnh
Qua bảng số liệu trên, cho thấy số lượng khách của Công ty đã phục vụ phủ rộng
các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
8. Kết luận :
Từ những nội dung phân tích trên, cho thấy trong thời gian qua hoạt động của
Công ty nhìn chung là rất tốt và đạtnhững hiệu quả nhất đònh, cụ thể như sau :
- Hoạt động kinh doanh của Công ty đều có hiệu quả, lợi nhuận trên vốn tăng
đều qua các năm.
- Đảm bảo thu nhập bình quân của người lao động tăng lên gắn kết với kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Mặc dù kinh doanh trong hoàn cảnh cạnh tranh khắc nghiệt nhưng Công ty

không có các khoản nợ khó đòi.
- Các khoản nộp ngân sách tăng đều qua các năm.
- Trích và đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT cho người lao động theo đúng
quy đònh của pháp luật.
Nhìn chung, Công ty Công trình giao thông Đồng Tháp đang có thò trường hoạt
động tốt, nhiều hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Nếu được kêu gọi đều tư thêm
nguồn vốn bằng một cơ chế hợp lý thì Công ty sẽ hoạt động tốt hơn và hiệu quả kinh
doanh ngày càng cao.
TÌNH HÌNH KINH DOANH TRƯỚC KHI LẬP PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ
TT CHỈ TIÊU NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002
6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2003
- 13 -
1 Doanh thu
40.486.672 50.683.223 61.531.976 39.090.496
2 Vốn kinh doanh
47.577.212 74.255.874 90.532.079 84.142.794
3 Vốn Nhà nước
7.480.309 8.895.548 8.889.294 9.338.245
4 Lợi nhuận trước thuế
923.120 1.035.758 138.217 1.256.482
5 Lợi nhuận sau thuế
692.340 776.818 93.988 854.408
6 Số lao động (Người)
202 215 217 226
7 Thu nhập b/q người/tháng
909.197 1.133.062 1.230.644 1.130.155
8 Các khoản nộp ngân sách
Trong đó :
- Thuế GTGT

2.025.751 2.542.949 3.103.299 1.477.606
- Thu trên vốn
139.070 87.535 87.535 43.768
- Thuế tài nguyên
- Thu hoàn vốn
- Thuế thu nhập DN
230.780 258.939 44.230 402.074
- Tiền thuê đất
32.190 30.478 30.478 30.478
9 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh
8.88% 8.91% 1.08% 9.28%
10 Nợ phải trả
39.782.107 65.162.861 81.682.007 74.716.513
Trong đó :
- Nợ ngân sách
1.704.066 2.223.877 2.085.766 2.227.630
- Nợ ngân hàng
22.573.840 29.723.832 40.379.650 39.720.027
- Nợ khác
15.504.201 33.215.152 39.216.591 32.768.856
11 Nợ phải thu
18.698.393 18.852.950 30.359.947 29.148.182
Trong đó :
- Nợ khó đòi
* Tình hình tài sản của doanh nghiệp :
a. Máy móc thiết bò (bao gồm cả phương tiện vận tải) :
- Trò giá trên sổ sách kế toán (nguyên giá) 19.146.298.024 đồng
- Trò giá trên sổ sách kế toán (giá trò còn lại) 6.937.677.439 đồng
b. Máy móc thiết bò không cần sử dụng (xin thanh lý, điều đi, …) :

- Trò giá trên sổ sách kế toán (giá trò còn lại)
- Tỷ lệ so với tổng số (b/a)
c. Nhà xưởng – đất đai
- Diện tích nhà xưởng đang sử dụng 1.646 m2
- Giá trò trên sổ sách kế toán (Nguyên giá) 724.595.081 đồng
- 14 -
- Giá trò trên sổ sách kế toán (Giá trò còn lại) 368.505.893 đồng
- Diện tích nhà, xưởng không cần dùng 384 m2
- Diện tích đất đai đang sử dụng trong kinh doanh 31.291.99m2
- Diện tích đất đai đang quản lý (Thuê đất Nhà nước) 28.791.99m2
+ Khu vực xã Mỹ Trà – TX. Cao Lãnh ( QL 30) 14.590.10m2
+ Khu vực phường 6 TX. Cao Lãnh 9.998.00m2
+ Khu vực xã Tân Mỹ – Lấp Vò 4.203.89m2
- Đường xá nội bộ doanh nghiệp Không có
- Đất đai không cần dùng xin điều đi Không có
d. Tài sản phục vụ hành chính
- Giá trò trên sổ sách kế toán (Nguyên giá) 2.856.679.400 đồng
- Giá trò trên sổ sách kế toán (Giá trò còn lại) 1.138.626.033 đồng
Phần II : Phương án cổ phần hóa
- Căn cứ Nghò đònh số 64/2002/NĐ-CP ngày 19.6.2002 của Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.
- Căn cứ thông tư số 76/2002/TT-BTC ngày 9.9.2002 của Bộ Tài chánh hướng
dẫn những vấn đề tài chánh khi chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần.
- Căn cứ thông tư số 80/2002/TT-BTC ngày 12.9.2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn bảo lãnh và đấu giá bán cổ phần ra bên ngoài của các doanh nghiệp Nhà nước
thực hiện cổ phần hóa.
- Căn cứ thông tư số 15/2002/TT-LĐTBXH ngày 23.10.2002 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về chính sách đối với người lao động khi chuyển
doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần.
- Căn cứ Chỉ thò số 01/2003/CT-TTg ngày 16.01.2003 của Thủ tướng về việc tiếp

tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước.
- Căn cứ quyết đònh số 392/2003/QĐ-TTg ngày 10.04.2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh
nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2005.
- Căn cứ quyết đònh 36/2003/QĐ-TTg (11/03/2003) quyết đònh của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành quy chế góp vốn, mua cổ phần của Nhà đầu tư nước
ngoài trong các doanh nghiệp Nhà nước.
- Căn cứ quyết đònh 76/2003/QĐ-BTC ngày 28.5.2003 về việc ban hành Quy chế
quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
- Căn cứ vào biên bản xác đònh giá trò doanh nghiệp ngày 14.04.2004 của Hội
đồng xác đònh giá trò tài sản.
I. MỤC TIÊU :
- 15 -
- Thực hiện cổ phần hóa nhằm huy động vốn của CB.CNV trong công ty, thu hút
vốn đầu tư của cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong nước, và ngoài nước
qua đó tạo nguồn lực để phát triển doanh nghiệp, đổi mới công nghệ, nâng cao sức
cạnh tranh trong giai đoạn kinh tế đất nước đang hội nhập vào kinh tế khu vực và kinh
tế thế giới.
- Tạo điều kiện để CB.CNV có cổ phần trong công ty và những cổ đông tham
gia góp vốn, nâng cao vai trò làm chủ thực sự, tạo động lực thúc đẩy doanh nhgiệp
kinh doanh có hiệu quả. Nâng cao trình độ, trách nhiệm và tăng thêm tính năng động
trong điều hành sản xuất kinh doanh, quản lý doanh nghiệp.
II. HÌNH THỨC CỔ PHẦN HÓA
Căn cứ đặc điểm và tình hình thực tế, doanh nghiệp chọn hình thức cổ phần hóa
theo hình thức 2 trong Nghò đònh số 64/2002/NĐ.CP ngày 19.6.2002 của Chính phủ.
Cụ thể là : Bán một phần vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp.
III. NỘI DUNG
Tên Việt Nam : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ĐỒNG THÁP
Tên giao dòch quốc tế : DONGTHAP COMMUNICATIONS CONSTRUCTION JOINT

STOCK COMPANY
Tên giao dòch viết tắt : DongThap CCJ.Co
Trụ sở chính : 03 – Quốc lộ 30 – xã Mỹ Trà – TX. Cao Lãnh – Đồng Tháp
IV. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ XÁC ĐỊH GIÁ TRỊ THỰC TẾ CỦA CÔNG TY
- Kết quả xác đònh giá trò doanh nghiệp : căn cứ vào biên bản xác đònh giá trò
doanh nghiệp ngày 14.04.2004 của Hội đồng xác đònh gia 1trò tài sản như sau :
- Thời điểm xác đònh giá trò doanh nghiệp 30 tháng 06 năm
2003
- Tổng giá trò tài sản của doanh nghiệp theo SSKT 84.134.464.106 VNĐ
- Tổng giá trò thực tế tài sản của DN đánh giá lại 90.229.104.827 VNĐ
- Giá trò phần vốn Nhà nước tại DN theo SSKT 9.329.915.514 VNĐ
- Giá trò thực tế phần vốn NN tại DN đánh giá lại 15.424.556.235 VNĐ
Phân theo các khoản mục :
Chỉ tiêu
Số liệu sổ sách kế
toán
Số liệu xác đònh
lại
Chênh lệch
A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG

I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 8.436.479.459 14.531.120.180 6.094.640.721
1. Tài sản cố đònh 8.436.479.459 14.531.120.180 6.094.640.721
a) TSCĐ hữu hình 8.421.985.308 14.516.626.029 6.094.640.721
- 16 -
b) TSCĐ vô hình 14.494.151 14.494.151 0
2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0
3. Chi phí XDCB dở dang 0
4. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 0
II. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn 75.697.984.647 75.697.984.647 0

1. Tiền 1.440.611.233 1.440.611.233 0
- Tiền mặt tồn quỹ 21.896.354 21.896.354 0
- Tiền gởi ngân hàng 1.418.714.879 1.418.714.879 0
- Tiền đang chuyển 0
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0
3. Các khoản phải thu 29.148.182.065 29.148.182.065 0
4. Giá trò vật tư hàng tồn kho 44.356.355.749 44.356.355.749 0
5. Tài sản lưu động khác 752.835.600 752.835.600 0
6. Chi phí sự nghiệp 0
III. Giá trò lợi thế KD của DN (Nếu có) 0 0 0
Tổng giá trò thực tế của doanh nghiệp
(I+II+III) 84.134.464.106 90.229.104.827 6.094.640.721
IV. Nợ thực tế phải trả 74.804.548.592 74.804.548.592 0
- Nợ phải trả 74.716.512.836 74.716.512.836 0
- Tạm tính số dư quỹ khen thưởng, phúc lợi 88.035.756 88.035.756 0
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN NN
TẠI DN 9.329.915.514 15.424.556.235 6.094.640.721
(Tổng giá trò thực tế của DN – Nợ th. tế phải
trả)
B. TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG

(Chỉ ghi giá trò còn lại theo sổ sách)
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn

1. Tài sản cố đònh
2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
3.Chi phí XDCB dở dang
4. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn
II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
0 0 0

Công nợ không có khả năng thu hồi 0 0 0
- Nợ tạm ứng
- Phải thu
- Tài sản thiếu chờ xử lý 0 0 0
C. TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ 8.329.906

D. TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ QUỸ PHÚC
LI, KHEN THƯỞNG

1. Vốn điều lệ của Công ty cổ phần :
Vốn điều lệ đăng ký 15.500.000.000 (Mười lăm tỷ năm trăm triệu đồng).
Sẽ chia làm 155.000 cổ phần.
Trò giá một cổ phần thống nhất 100.000 đồng.
Căn cứ xây dựng vốn điều lệ Công ty cổ phần : Toàn bộ tài sản và vốn Nhà
nước hiện có tại doanh nghiệp đã đánh giá lại được chuyển sang Công ty cổ phần,.
- 17 -
2. Cơ cấu tỷ lệ cổ phần của các cổ đông :
Theo phương án cổ phần hoá nêu trên, cụ thể như sau :
ĐỐI TƯNG SỐ CỔ PHẦN TỔNG TRỊ GIÁ TỶ LỆ (%)
1. Nhà nước 79.050 7.905.000.000 51%
2. Người lao động trong DN 52.700 5.270.000.000 34%
Trong đó :
- Bán theo giá ưu đãi 25.370 2.537.000.000 16.37%
- Bán theo giá sà cho CB. CNV
đăng ký mua thêm
27.330 2.733.000.000 17.63%
3. Bán đấu giá ra ngoài DN (kể cả
bán cho nhà đầu tư nước ngoài) thông
qua tổ chức tài chính trung gian là
Cty chứng khoán ngân hàng thương

mại Việt Nam (VCBS)
23.250 2.325.000.000 15%
Tổng cộng 155.000 15.500.000.000 100%
3. Đối tượng bán cổ phần :
Cổ đông Nhà nước giữ cổ phần chi phối với số lượng 79.050 cổ phần, chiếm
51% vốn điều lệ, số cổ phần còn lại dự kiến phát hành cụ thể như sau :
a. Cán bộ công nhân viên trong Công ty :
- Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong DN được giảm giá
30%, trả ngay 70% và giải quyết theo số năm làm việc cho Nhà nước của từng người.
Tổng số cổ phần bán cho CB. CNV theo giá ưu đãi gồm 25.370 cổ phần, trò giá
2.537.000.000 đồng (Danh sách người lao động và năm công tác của từng người;
người lao động nghèo mua trả dần theo bảng kê do Ban Đổi mới quản lý tại doanh
nghiệp, công đoàn, cấp ủy đã xét duyệt).
- Ngoài ra, CB. CNV được mua thêm cổ phần thông thường với giá sàn
100.000đ/cổ phần (Ngoài số cổ phần theo giá ưu đãi nêu trên) theo phương thức trả
ngay bằng tiền mặt, số lượng cổ phần CB. CNV đăng ký mua thêm gồm 27.330 cổ
phần, trò giá 2.733.000.000 đồng.
b. Cá nhân, tổ chức ngoài Công ty :
Số cổ phần dự kiến bán đấu giá ra bên ngoài công ty (Trong đó có cả nhà đầu
tư nước ngoài) là 23.250 cổ phần, trò giá 2.325.000.000đ.
- 18 -
Căn cứ hướng dẫn tại thông tư 80/2002/TT-BTC ngày 12.9.2002 của Bộ Tài
chính, Công ty sẽ ký hợp đồng bán đấu giá 23.250 cổ phần ra bên ngoài thông qua
một số tổ chức tài chính trung gian. Chi phí thực hiện bán đấu giá số cổ phần ra bên
ngoài được tính vào chi phí cổ phần hóa theo quy đònh hiện hành.
4. Thời gian và cơ quan bán cổ phần :
Sau khi có quyết đònh phê duyệt phương án cổ phần hóa của UBND tỉnh Đồng
Tháp, Công ty sẽ tổ chức bán cổ phần cho các đối tượng trong thời gian như sau :
- Cổ phần bán cho CB. CNV trong Công ty (ưu đãi và thông thường) do Công ty
tiến hành bán cho từng cá nhân theo quy đònh.

- Cổ phần bán ra ngoài doanh nghiệp được thực hiện bằng hình thức đấu giá
theo quy đònh. Việc bán cổ phần ra bên ngoài theo hình thức đấu giá thực hiện thông
qua một tổ chức tài chính trung gian là Công ty chứng khoán ngân hàng đầu tư phát
triển (BSC).
- Sau thời gian áp dụng các biện pháp cần thiết mà Hội đồng đấu giá và Ban
đổi mới quản lý doanh nghiệp của Công ty vẫn không bán hết cổ phần như phương án
cổ phần hoá thì Công ty sẽ báo cáo UBND Tỉnh xem xét quyết đònh điều chỉnh giá trò
doanh nghiệp hoặc điều chỉnh phương án bán cổ phần.
5. Phương án lao động :
Công ty cổ phần khi thành lập sẽ tiếp nhận lại toàn bộ số lao động hiện có,
đồng thời sẽ tiến hành đào tạo lại cho một số người lao động để phù hợp với công
việc mới.
V. PHƯƠNG ÁN ĐẤU TƯ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HOÁ :
Phương án đầu tư, tổ chức sản xuất kinh doanh sau cổ phần hoá sẽ do Đại hội
cổ đông và HĐQT Công ty cổ phần quyết đònh, Tuy nhiên với những điều kiện thuận
lợi hiện có của doanh nghiệp, kết hợp với những thông tin dự báo về nhu cầu thò
trường trong tương lai; Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp tại doanh nghiệp Công ty
Công trình giao thông Đồng Tháp đưa ra một số các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế tài
chính, đònh hướng cho phát triển sản xuất kinh doanh sau cổ phần hoá.
1. Mục tiêu phát triển :
- Từng bước củng cố tổ chức nhân sự, nâng cao và kiện toàn bộ máy quản lý
sản xuất kinh doanh của Công ty phù hợp với cơ chế mới; đủ sức tạo ra một chuyển
biến tích cực, đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn bộ hoạt động của Công ty.
- Tận dụng và khai thác mọi tiềm năng hiện có của Công ty về con người, cơ sở
vật chất kỹ thuật, lợi thế thò trường XDCB trong nước để giữ vững và mở rộng các
- 19 -
hoạt động SXKD hiện nay. Phát triển thêm các mặt hàng, mở rộng thò trường nhằm
đem lại hiệu quả tối đa với số vốn đã đầu tư.
- Tăng cường trang bò kỹ thuật mới cho các xưởng sản xuất nhằm nâng cao
năng suất, lượng sản phẩm. Luôn luôn cải tiến mẫu mã sản phẩm để tạo sự thu hút

với khách hàng. Nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn, tay nghề cho
người lao động nhằøm đáp ứng các đòi hỏi bức thiết của thò trường mang tính cạnh
tranh cao. Hiện đại hoá các phương tiện thu thập, xử lý thông tin từ nhiều nguồn phục
vụ cho việc đònh hướng kinh doanh, phát triển sản xuất của Công ty.
2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh :
- Xây dựng các công trình giao thông.
- Thi công móng cọc BTCT, thép các loại công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, nông nghiệp.
- San lấp mặt bằng xây dựng.
- Sản xuất, cung cấp bê tông tươi đủ các loại mác.
- Sản xuất, cung cấp bê tông nhựa nóng đủ các loại cấp phối.
- Sản xuất, cung cấp dầm bê tông dự ứng lực các công trình giao thông.
- Sản xuất, cung cấp cọc bê tông cốt thép các loại.
- Sản xuất, cung cấp các loại cấu kiện cầu Eiffel, Bailey, Bailey 2.6 NT, dầm
thép, bê tông … phục vụ các công trình giao thông, xây dựng, công nghiệp, nông
nghiệp.
- Sản xuất, cung cấp các loại ống cống ly tâm.
- Tư vấn thiết kế các công trình giao thông.
- Tư vấn giám sát các công trình giao thông.
3. Kế hoạch đầu tư phát triển :
a. Mục tiêu đầu tư cơ bản :
- Đầu tư chủ yếu vào việc trang bò thêm phương tiện trực tiếp phục vụ SXKD,
tạo dây chuyền khép kín từ sản xuất, thành phẩm (Cầu Bailey, Eiffel, cọc BTCT các
loại, cống ly tâm, dầm BTDƯL, dầm cầu GTNT).
- Đầu tư mở rộng bộ phận phân xưởng thành phẩm bê tông, cơ khí và cơ khí
sửa chữa để tự gia công phụ tùng thay thế, hạn chế mua ngoài, tự sửa chữa máy móc
thiết bò, phương tiện của đơn vò nhằm chủ động hơn trong SXKD.
- Đầu tư phương tiện, máy móc thiết bò mới theo phương thức thuê tài chánh.
- Mở rộng phạm vi kinh doanh xây dựng các công trình giao thông ở các tỉnh
đồng bằng sông Cửu Long nhằm tạo uy tín thương hiệu của Công ty trong lónh vực

XDCB.
- 20 -
- Mở rộng kinh doanh các hoạt động khác phù hợp khả năng củ doanh
nghiệp.
- Đào tạo, nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ và
trình độ quản lý cho cán bộ KHKT; đào tạo tay nghề cho CB. CNV.
- Thực hiện xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000.
b. Đầu tư phát triển :
- Xây dựng mặt bằng của trạm trộn bê tông đúc sẵn và trạm trộn BTNN tại
khu công nghiệp Sa Đéc 04 tỷ.
- Xây dựng phòng LAB (Phòng thí nghiệm cơ lý vật liệu) 0.5 tỷ.
- Đầu tư 02 xe trộn bê tông xi măng 1.5 tỷ.
- Đầu tư 01 trạm trộn BTNN 1.9 tỷ.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Năm cổ phần hóa – 2003)
Số
T
T
Chỉ tiêu
Đơn

tính
Kế hoạch
Thực hiện 9 tháng
đầu năm 2003
Ước thực hiện năm
2003
Thực hiện
9 tháng
đầu năm

% so kế
hoạch
Thực
hiện
% so kế
hoạch
1 Doanh thu
Tỷ 70,00 48,30 69,00 85,00 121,43
2 Tổng chi phí
Tỷ 68,80 47,94 69,68 82,60 120,06
3 Vốn kinh doanh
Tỷ 7,10 7,10 100,00 8,40 118,31
4 Lãi trước thuế
Tỷ 1,20 1,33 110,83 2,40 200,00
5
Tỷ suất lợi nhuận (So doanh
thu)
% 1,71 0,74 43,24 2,82 164,71
6 Tỷ suất lợi nhuận (So vốn KD)
% 16,90 5,04 29,83 28,57 169,05
7 Lãi sau thuế
Tỷ 0,82 0,90 109,75 1,63 198,78
DỰ KIẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 3 NĂM SAU KHI CỔ PHẦN HÓA
Số
T
T
Chỉ tiêu
Đơn vò
tính
2004 2005 2006

1 Vốn điều lệ
Tỷ đồng 15,500 15,500 15,500
Trong đó
Tỷ đồng
- Cổ phần Nhà nước
Tỷ đồng 7,905 7,905 7,905
- Tỷ lệ % vốn điều lệ
% 51,000 51,000 51,000
- Các cổ đông khác
Tỷ đồng 7,595 7,595 7,595
- 21 -
- Tỷ lệ % vốn điều lệ
% 49,000 49,000 49,000
2 Tổng doanh thu
Tỷ đồng 95,000 99,750 105,000
3 Tổng chi phí
Tỷ đồng 91,000 95,450 100,250
4 Lợi nhuận trước thuế
Tỷ đồng 4,000 4,300 4,750
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tỷ đồng 1,120 1,204 1,330
6 Lợi nhuận sau thuế
Tỷ đồng 2,880 3,096 3,420
7 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn điều lệ
% 18,581 19,974 22,065
V. KẾ HOẠCH HOÀN VỐN NGÂN SÁCH VÀ CÁC ƯU ĐÃI
- Vốn nhà nước hiện có tại thời điểm xác đònh GTDN 15.424.556.235đ
- Các khoản giảm trừ để thực hiện cổ phần hóa 9.166.100.000đ
+ Cổ phần Nhà nước tại doanh nghiệp 7.905.000.000đ
+ Chi phí cổ phần hóa (Dự kiến) 500.000.000đ

+ Vốn Nhà nước bù cổ phần giá ưu đãi của CB.CNV 761.100.000đ
- Số tiền phải nộp ngân sách 6.333.900.000đ
gồm :
+ Bán đấu giá ra ngoài doanh nghiệp 2.325.000.000đ
+ Bán theo giá sàn cho CB.CNV 2.733.000.000đ
+ Bán theo giá ưu đãi (70%) 1.775.900.000đ
Tổng cộng 6.833.900.000đ
Chi phí cổ phần hóa 500.000.000đ
Phần III : Tổ chức thực hiện phương án được duyệt
Sau khi phương án cổ phần hóa của công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
công ty sẽ tổ chức thực hiện đề án theo kế hoạch tiến độ củ thể như sau :
1. Tổ chức bán cổ phần cho CB.CNV trong tháng 05/2004.
2. Tổ chức đấu giá bán cổ phần ra bên ngoài trong tháng 05/2004.
3. Đại hội cổ đông lần đầu trong tháng 06/2004.
4. Đăng ký kinh doanh tháng 01/7/2004.
BAN ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
TRƯỞNG BAN

×