Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bài tập quản trị ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.41 KB, 5 trang )

bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập:
Tại ngân hàng TMCP B có tình hình như
Bảng cân đối kế toán cuối ngày 20/11/0X(đvt trđ)
Tài sản có Số tiền
1. bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập:
Tại ngân hàng TMCP B có tình hình như
Bảng cân đối kế toán cuối ngày 20/11/0X(đvt trđ)
Tài sản có Số tiền
1. Tiền mặt tại quỹ 10.478
2. Tiền gửi tại NHTW 1.449
3. Tiền gửi tại NH khác 132.789
4. Tín dụng 91.000
5. Đầu tư 94
6. TSCkhác 5.190
Tổng cộng 241.000
Tài sản nợ
1.Tiền gửi 57.397
2.Tiết kiệm 112.284
3.Vay NH khác 358
4.Vốn CSH 70.354
5.TS nợ khác 607
Tổng cộng 241.000
Trong ngày 21/11/0X phát sinh các tình huống sau:
1. Các khách hàng đến yêu cầu rút tiền mặt số tiền 1.150 triệu, trong đó: tiền gửi
879.5tr, tiền gửi tiết kiệm 270.5 tr
2. Khách hàng C xin vay 1.800 triệu thế chấp bất động sản trị giá 2000 triệu.
Khách hàng H xin vay 1.200 triệu tài sản thế chấp trị giá 2500 triệu.
3. Cuối ngày có 3 khách hàng đến gửi tiền gồm 200 triệu tiền gửi và 20 triệu tiền
gửi tiết kiệm.


Yêu cầu:
1. Hãy tính các hệ số H1, H2, H3 vào cuối ngày 20/12/0x và cho nhận xét tình
hình đảm bảo yêu cầu vốn của ngân hàng TMCP B.
2 . Xử lý các tình huống trong ngày 21/11/0X
3 . Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 21/11/0X
4. Phân tích tình hình quản lý vốn của NH B
Tài liệu bổ sung:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%
- Phòng ngân quỹ cho biết NHNN chỉ chấp nhận cho vay thế chấp 50% số trái
phiếu kho bạc có thời hạn 6 tháng.
- Phòng đầu tư cho biết giá của các chứng khoán đầu tư giảm thấp nhiều so với
giá mua.
- Trong khoản tín dụng có 60% là khoản cho vay có đảm bảo: Trong khoản đầu tư
có trái phiếu kho bạc với thời hạn 6 tháng là 524 triệu, khoản liên doanh có 68,465
triệu và đầu tư chứng khoán công ty là 200 triệu. Khoản liên doanh có mức độ rủi
ro tương ứng với khoản đầu tư chứng khoán công ty.
- Liên hệ với các ngân hàng khác, số dư tài khoản tiền gửi tại NHNN, NHTM' ABC
ngày 21/1 1/OX vượt so với quy định 2.580 triệu.
- Tài khoản ngoài bảng của ngân hàng TMCP B như sau:
+ Bảo lãnh cho các ngân hàng 520.240 triệu
+ Bảo lãnh cho khách hàng 248.215 triệu
Anh chị nào giải giúp em bài tập này nhé. Củm ơn nhiều nhé.::cry:
1. Hãy tính các hệ số H1, H2, CAR vào cuối ngày 20/12/0X và cho nhận xét tình
hình đảm bảo yêu cầu vốn của ngân hàng TMCP B.
H1 =70.354/(57.397+112.284)x100 = 41,5% > 5%
H2 = 70.354/241.000x100 = 29,2% > 5%
Tính hệ số CAR:
Vốn cấp 1 = 70.354 – 68,465 -200 = 70.085,535
Vốn tự có = 70.085,535
Tài sản có rủi ro:

1.449x20% = 289,8
132.789x60%x50% = 39.836,7
132.789x40%x100% = 53.115,6
(91.000 – 524 – 68,465 – 200)x100% = 90.207,535
94x100% = 94
(520.240+248.215)x50%x100% = 384.227.5
Tài sản có rủi ro = 567.771,135
CAR = 70.085,535/567.771,135x100 = 12,34% > 9%
Nhận xét: NH B đảm bảo yêu cầu về vốn tối thiểu trong hoạt động
2. Xử lý các tình huống trong ngày 21/11/0X như sau:
-Giải quyết yêu cầu rút tiền mặt của khách hàng.
Tiền mặt giảm còn: 5.190 – 1.150 = 4.040
Tiền gửi giảm còn: 57.397 – 879,5 = 56.517,5
Tiết kiệm giảm còn: 112.284 -270,5 = 112.013,5
-Gọi X là số tiền có thể cho khách hàng vay theo hệ số CAR
CAR = 70.085,535/(567.771,135 + X) = 0,09
X = 70.085,535/0,09 – 567.771,135 = 210.957
Như vậy giải quyết cho 2 khách hàng vay với tổng số tiền là 3.000
Tín dụng tăng lên: 132.789 + 3.000 = 135.789
Tiền mặt giảm xuống: 4.040 – 3.000 = 1.040
-Tiền gửi tăng lên: 56.517,5 + 200 = 56.717,5
Tiết kiệm tăng lên: 112.013,5 + 20 = 112.033,5
Tiền mặt tăng lên: 1.040 + 220 = 1.260
3.Bảng tổng kết tài sản cuối ngày 21/11/0X như sau:
Tài sản có
1. Tiền mặt tại quỹ 1.260
2. Tiền gửi tại NHTW 10.478
3. Tiền gửi tại NH khác 1.449
4. Tín dụng 135.789
5. Đầu tư 91.000

6. TSC khác 94
Tổng cộng 240.070
Tài sản nợ
1.Tiền gửi 56.717,5
2.Tiết kiệm 112.033,5
3.Vay NH khác 358
4.Vốn CSH 70.354
5.TS nợ khác 607
Tổng cộng 240.070
4. NH B hiện đang sử dụng vốn kém hiệu quả, do đó cần tăng cường sử dụng vốn
để tạo ra lợi nhuận nhiều hơn. Cụ thể cần phải giảm số dư tài khoản tiền gửi tại
NHNN và tại các NHTM khác.
2. Tiền gửi tại NHTW 1.449
3. Tiền gửi tại NH khác 132.789
4. Tín dụng 91.000
5. Đầu tư 94
6. TSCkhác 5.190
Tổng cộng 241.000
Tài sản nợ
1.Tiền gửi 57.397
2.Tiết kiệm 112.284
3.Vay NH khác 358
4.Vốn CSH 70.354
5.TS nợ khác 607
Tổng cộng 241.000
Trong ngày 21/11/0X phát sinh các tình huống sau:
1. Các khách hàng đến yêu cầu rút tiền mặt số tiền 1.150 triệu, trong đó: tiền gửi
879.5tr, tiền gửi tiết kiệm 270.5 tr
2. Khách hàng C xin vay 1.800 triệu thế chấp bất động sản trị giá 2000 triệu.
Khách hàng H xin vay 1.200 triệu tài sản thế chấp trị giá 2500 triệu.

3. Cuối ngày có 3 khách hàng đến gửi tiền gồm 200 triệu tiền gửi và 20 triệu tiền
gửi tiết kiệm.
Yêu cầu:
1. Hãy tính các hệ số H1, H2, H3 vào cuối ngày 20/12/0x và cho nhận xét tình
hình đảm bảo yêu cầu vốn của ngân hàng TMCP B.
2 . Xử lý các tình huống trong ngày 21/11/0X
3 . Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 21/11/0X
4. Phân tích tình hình quản lý vốn của NH B
Tài liệu bổ sung:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%
- Phòng ngân quỹ cho biết NHNN chỉ chấp nhận cho vay thế chấp 50% số trái
phiếu kho bạc có thời hạn 6 tháng.
- Phòng đầu tư cho biết giá của các chứng khoán đầu tư giảm thấp nhiều so với
giá mua.
- Trong khoản tín dụng có 60% là khoản cho vay có đảm bảo: Trong khoản đầu tư
có trái phiếu kho bạc với thời hạn 6 tháng là 524 triệu, khoản liên doanh có 68,465
triệu và đầu tư chứng khoán công ty là 200 triệu. Khoản liên doanh có mức độ rủi
ro tương ứng với khoản đầu tư chứng khoán công ty.
- Liên hệ với các ngân hàng khác, số dư tài khoản tiền gửi tại NHNN, NHTM' ABC
ngày 21/1 1/OX vượt so với quy định 2.580 triệu.
- Tài khoản ngoài bảng của ngân hàng TMCP B như sau:
+ Bảo lãnh cho các ngân hàng 520.240 triệu
+ Bảo lãnh cho khách hàng 248.215 triệu
Anh chị nào giải giúp em bài tập này nhé. Củm ơn nhiều nhé.::cry:
1. Hãy tính các hệ số H1, H2, CAR vào cuối ngày 20/12/0X và cho nhận xét tình
hình đảm bảo yêu cầu vốn của ngân hàng TMCP B.
H1 =70.354/(57.397+112.284)x100 = 41,5% > 5%
H2 = 70.354/241.000x100 = 29,2% > 5%
Tính hệ số CAR:
Vốn cấp 1 = 70.354 – 68,465 -200 = 70.085,535

Vốn tự có = 70.085,535
Tài sản có rủi ro:
1.449x20% = 289,8
132.789x60%x50% = 39.836,7
132.789x40%x100% = 53.115,6
(91.000 – 524 – 68,465 – 200)x100% = 90.207,535
94x100% = 94
(520.240+248.215)x50%x100% = 384.227.5
Tài sản có rủi ro = 567.771,135
CAR = 70.085,535/567.771,135x100 = 12,34% > 9%
Nhận xét: NH B đảm bảo yêu cầu về vốn tối thiểu trong hoạt động
2. Xử lý các tình huống trong ngày 21/11/0X như sau:
-Giải quyết yêu cầu rút tiền mặt của khách hàng.
Tiền mặt giảm còn: 5.190 – 1.150 = 4.040
Tiền gửi giảm còn: 57.397 – 879,5 = 56.517,5
Tiết kiệm giảm còn: 112.284 -270,5 = 112.013,5
-Gọi X là số tiền có thể cho khách hàng vay theo hệ số CAR
CAR = 70.085,535/(567.771,135 + X) = 0,09
X = 70.085,535/0,09 – 567.771,135 = 210.957
Như vậy giải quyết cho 2 khách hàng vay với tổng số tiền là 3.000
Tín dụng tăng lên: 132.789 + 3.000 = 135.789
Tiền mặt giảm xuống: 4.040 – 3.000 = 1.040
-Tiền gửi tăng lên: 56.517,5 + 200 = 56.717,5
Tiết kiệm tăng lên: 112.013,5 + 20 = 112.033,5
Tiền mặt tăng lên: 1.040 + 220 = 1.260
3.Bảng tổng kết tài sản cuối ngày 21/11/0X như sau:
Tài sản có
1. Tiền mặt tại quỹ 1.260
2. Tiền gửi tại NHTW 10.478
3. Tiền gửi tại NH khác 1.449

4. Tín dụng 135.789
5. Đầu tư 91.000
6. TSC khác 94
Tổng cộng 240.070
Tài sản nợ
1.Tiền gửi 56.717,5
2.Tiết kiệm 112.033,5
3.Vay NH khác 358
4.Vốn CSH 70.354
5.TS nợ khác 607
Tổng cộng 240.070
4. NH B hiện đang sử dụng vốn kém hiệu quả, do đó cần tăng cường sử dụng vốn
để tạo ra lợi nhuận nhiều hơn. Cụ thể cần phải giảm số dư tài khoản tiền gửi tại
NHNN và tại các NHTM khác.

×