Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 4 PHƯƠNG PHÁP MỚI, THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.37 KB, 50 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 4
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà


trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu: ĐỔI
MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN
DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN
4 PHƯƠNG PHÁP MỚI, THEO CHUẨN
KTKN MÔN HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 4
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC

VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
TUẦN 4
Buổi sáng: Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Lớp 4D 1.Chào cờ
Tổ chức cho học sinh hoạt động tập thể.
2.Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (36)
I.MỤC TIÊU: Giúp hs biết:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: Chính trực, long xưởng, tham tri,
chính sự, gián nghị đại phu
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong
thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực,
ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
2. Hiểu ND, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm
lòng vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời
xưa.
- Giáo dục HS biết sống trung thực với những người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ bài học SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
/> />1. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài: " Người ăn xin". TLCH 2, 3, 4
SGK.
2)Bài mới:
1. GT chủ điểm và bài học:
? Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- GT bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp lần1, sửa lỗi

phát âm
- Đọc nối tiếp lần2, giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Tô Hiến Thành làm quan triều
nào?
? Mọi người đánh giá ông là
người như thế nào?
? Đoạn 1 kể chuyện gì?
? Tô Hiến Thanh ốm nặng ai
thường xuyên chăm sóc ông?
? Còn giám nghị đại phu Trần
Trung Tá thì sao?
*Ý 1: Thái độ chính trực củaTô
Hiến Thành đối với chuyện lập
ngôi vua.
? Đoạn 2 ý nói đến ai?
? Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến
Thành điều gì?
- 3 đoạn
Đoạn 2: Tô Hiến Thành Lý Cao
Tông
Đoạn2: Phò Tá Tô hiến Thành
được
Đoạn3: Một hôm.Trung Tá
- Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện 2
lượt (mỗi em đọc 1 đoạn).
- Đọc nối tiếp lần2; 1 HS đọc chú
giải
- HS đọc theo cặp.

- 2HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc đoạn 1, lớp ĐT.
- triều Lí.
- Ông là người nổi tiếng chính
trực.
- Không chịu nhận vàng bạc đút
lót để làm sai di chiếu của vua.
Ông cứ theo di chiếu mà lập thái
tử Long Cán.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 2.
/> />? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai
thay ông đứng đầu triều đình?
* Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh
có Vũ Tán Đường hầu hạ.
? Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên
khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
? Trong việc tìm người giúp nước
sự chính trực của ông Tô Hiến
Thành được thể hiện như thế
nào?
? Vì sao ND ca ngợi những người
chính trực như Tô Hiến Thành?
* GV: Tô Hiến Thành đặt lợi ích
của đất nước lên trên hết. Họ làm
những điều tốt cho dân, cho
nước.
? Đoạn 3 ý nói gì?
* Ý3: Tô Hiến Thành tiến cử
người giỏi giúp nước.

? Nêu ND chính của bài?
c.Luyện đọc diễn cảm:
? Phần đầu bạn đọcvới giọng
như thế nào?
? Phần sau đọc như thế nào?
- GT đoạn văn cần luyện đọc
đoạn 3. Đọc phân vai( người dẫn
chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến
Thành)
? Lời Tô Hiến Thành, lời Thái
quan tham tri chính sự Vũ Đại
Đường ngày đêm hầu hạ ông bên
giường bệnh.
- do bận nhiều việc không đến
thăm ông được.
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp ĐT.
- Nếu ông mất ai là người thay
ông.
- tiến cử gián nghị đại phu
Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm
hầu hạ ông bên giường bênh tận
tình CS lại không được tiến cử.
Còn Trần Trung Tá bận việc ít tới
thăm lại được tiến cử.
- Ông cử người tài ba giúp nước
chứ không cử người ngày đêm
hầu hạ mình.
- Vì ông quan tâm tới triều đình,
tìm người tài giỏi để giúp nước

giúp dân. Vì ông không màng
danh lợi vì tình riêng mà tiến cử
Trần Trung Tá.
- 1 HS đọc bài.
* ND: Ca ngợi sự chính trực, tấm
lòng vì dân vì nước của vị quan
Tô Hiến Thành.
- HS nhắc lại.
- 3 HS đọc đoạn 3.
- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
- giọng thong thả, rõ ràng.
Nhấn giọng những TN thể hiện
tính cách của Tô Hiến Thành kiên
/> />hậu đọc với giọng ntn?
- Lời Tô Hiến Thành cương trực,
thẳng thắn. Lời Thái hậu ngạc
nhiên.
quyết theo di chiếu của vua.
- Lời Tô Hiến Thành đọc giọng
điềm đạm, dứt khoát, thể hiện
thái độ kiên định.
- Luyện đọc đoạn 3 phân vai.
- Đọc phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố- dặn dò: - 1 HS nêu đại ý.
- NX giờ học. BTVN: Ôn bài, CB bài: " Tre Việt Nam"
3. Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? (16)
I. MỤC TIÊU: Giuùp HS:
- Sau bài học, HS có thể:

- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và
ăn hạn chế.
- Gd hs biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ(T16-17)SGK, phiếu HT
- Sưu tầm đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cá ,cua
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1) Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra 2 hs; Nêu vai trò của chất vi - ta -
min? Chất xơ?
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung - gv chốt và cho điểm.
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
/> />*. HĐ1: TL về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món.
*. Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loạit thức ăn
* Cách tiến hành:
Bước 1: TL theo nhóm
- GV phát phiếu giao việc.
Bước 2: Làm việc cả lớp
? Tại sao chúng ta cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món?
- GV kết luận: Mỗi loại thức ăn
cung cấp một số chất d
2
nhất
định tỉ lệ khác nhau .Không có
loại thức ăn nào cung cấp đủ
chất dinh dưỡng. Vậy ta phải ăn

phối hợp nhiều loại thức ăn để
cung cấp đủ chất dinh dưỡng
giúp ta ăn ngon miệng hơn và
quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo nhận xết bổ
xung.
- Vì không có loại thức ăn nào c
2
đủ chất d
2
cần thiết cho hoạt động
sống của cơ thể. Tất cả những
chất mà cơ thể cần phải lấy từ
nhiều nguồn thức ăn #. Để có sức
khẻo tốt chúng ta phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.
*, HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
* Mục tiêu : Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức
độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân:
- Lưu ý đây là tháp dinh dưỡng
cần cho người lớn.
Bước 2: Làm việc theo cặp
Bước 3: Làm việc cả lớp
? Kể tên các loại thức ăn cần ăn

đủ?
?Kể tên các loại thức ăn cần ăn
vừa phải?
? Kể tên các loại thức ăn cần ăn ít
- Nghiên cứu SGK và hình vẽ
(T17)
- TL cặp
- Các nhóm báo cáo
- Rau, lương thực, quả chín
- Thịt, cá, đậu phụ.
- ăn ít đường
- Ăn hạn chế muối
/> />ăn hạn chế?
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất: Bột đường, vi - ta - min,
khoáng chất và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều
chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với thức ăn chứa nhiều chất
béo nên ăn có mức độ không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn
muối.
*. Trò chơi đi chợ:
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp
và có lợi cho sức khẻo
* Cách tiến hành:
Bước1: GV hướng dẫn cách chơi.
- Treo tranh vẽ một số món ăn đồ
uống, HS lựa chọn thức ăn đồ
uống trong tranh HS lựa chọn ghi
ra phiếu.
- TL nhóm.
- Lựa chọn thức ăn cho bữa sáng,
bữa trưa , bữa tối.

- TL nhóm 4 chơi như HD.
- Báo cáo, NX, bổ xung.
Bữa sáng: Cháo, bún
Bữa trưa: Cơm, rau muống, tôm,
đậu phụ.
Bữa tối: Thịt bò, rau cải, giá đỗ.
3. Củng cố- dặn dò: Đọc mục bóng đèn toả sáng
- Học bài. Nên ăn đủ chất dinh dưỡng. Nói với bố mẹ về ND tháp
dinh dưỡng, CB bài 8
4. L ịch sử
NƯỚC ÂU LẠC (15)
I . MUÏC TIEÂU: Học xong bài này, HS biết:
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự PT về quân sự của nước Âu Lạc.
/> />- Ngun nhân thắng lợi và ngun nhân thất bại của Âu Lạc trước
sự XL của Triệu Đà.
II. ĐỒ DÙNG: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình vẽ SGK phóng to, phiếu HT: VBT Lịch sử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. KT bài cũ:
? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ở khu vực nào trên đất
nước ta?
? Em hãy mơ tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt?
2.Bài mới: - GT bài.
*HĐ 1: Làm việc cá nhân.
+ Mục tiêu: Biết cuộc sống của người Âu Việt, người Lạc Việt có
nhiều điểm tương đồng
+ Cách tiến hành: Nêu u cầu?
Bước 1: GV phát phiếu.

Bước 2:
- Làm việc theo cặp.
- Các nhóm báo cáo.
- Giống nhau: Biết chế tạo đồ đồng, rèn sắt, trồng lúavà CN, tục lệ
nhiều điểm giống nhau, cùng sống trên địa bàn.
* Kết luận: Cuộc sống của người
Lạc Việt và Âu Việt có nhiều
điểm tương đồng và họ sống hồ
hợp với nhau.
*HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Nghe.
+ Mục tiêu: Biết hồn cảnh ra đời của nước Âu Lạc, kinh đơ, nỏ thần.
+ Cách tiến hành:
• Thảo luận nhóm.
? Nước Âu Lạc ra đời trong
hồn cảnh nào? Kinh đơ đóng
ở đâu?
? Thành tựu đặc sắc về quốc
phòng của người dân Âu Lạc là
- Đọc SGK (T15)
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Năm 218 TCN tự xưng là An
Dương Vương, kinh đơ đóng ở Cổ
Loa (Đơng Anh) HN ngày nay.
- Chế tạo được loại nỏ bắn 1 lần
được nhiều mũi tên.
- Nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên,
Cổ Loa là thành luỹ kiên cố
/> />gì? Ngoài ND- SGK em còn
biết gì thêm?

? Nêu TD của nỏ thần và thành
Cổ Loa?
? Vì sao quân Triệu Đà lại thất
bại nhiều lần?
? Vì sao năm 179 TVN nước
Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ
của PK Phương Bắc?
*HĐ3: Làm việc cả lớp.
- So sánh sự khác nhau về nơi
đóng đô của nước Văn Lang và
nước Âu Lạc.
- Treo lược đồ H1.
- Người Âu Lạc đoàn kết, tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên
cố.
- An Dương Vương mất cảnh giác.
Triệu Đà cho con trai là Trọng
Thuỷ sang làm rể An Dương
Vương để điều tra cách bố trí lực
lượng và chia rẽ nội bộ rồi đem
quân sang đánh Âu Lạc. An Dương
Vương thua trận từ đó nước Âu
Lạc rơi vào tay của các triều đại PK
Phương Bắc.
- Quan sát: 2 hình chỉ nơi đóng đô
của nước Văn Lang, Âu Lạc.
+ Kinh đô của nước Văn Lang:
Phong Châu ( Phú Thọ).
+ Kinh đô của nước Âu Lạc: Cổ
Loa (Đông Anh - HN)

- Đọc bài học ( 2 HS).
3. Tổng kết - dặn dò:
- NX. BTVN: Học thuộc bài. TLCH trong SGK( T 17)
CB: bài 3.
Buổi chiều: Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Lớp 4C 1.Tiếng Việt tăng 1
ÔN VỀ TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ.
Luyện đọc, viết bài: Thư thăm bạn
I. MỤC TIÊU:
/> /> 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. đọc đúng các tiếng, từ khó, ngắt
nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng phù hợp nội dung.
2. Rèn kĩ năng viết chính tả, chính xác các từ ngữ, các phụ âm.
3. Giáo dục học sinh biết yêu quê hương, yêu con người, chăm chỉ
học tập.
II. ĐỒ DÙNG: - Vở Tiếng Việt tăng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
b) Hướng dẫn Hs ôn tập:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
Đọc bài, nhắc lại nội dung?
Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài đọc
- Giới thiệu và ghi tên bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài (Giọng
trầm, buồn thể hiện sự chia sẻ chân

thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự
mất mát.
Nhấn giọng: Xúc động, chia buồn, tự
hào, xả thân )
* Nhắc lại nội dung bài :
- Em hiểu hi sinh là gì?
- Đặt câu với từ hi sinh, quyên góp.
- Bỏ ống nghĩa là gì?
- Nhắc lại nội dung lá thư?
*Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
Đ1: Giọng trầm, buồn…
- Hát
- 2 em.
- Nhận xét
- HS mở sách, quan sát
tranh bài đọc. Nghe giới
thiệu.
- Nối tiếp nhau đọc bài.

- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- Lớp nghe, theo dõi sách.

- Học sinh trả lời
- Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng
cao đẹp.
2 - 3 em. Nhận xét
- Dành dụm, tiết kiệm.
/> />Đ2: Buồn, thấp giọng…

Đ3: Trầm, buồn, chia sẻ…
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.
c.Hướng dẫn viết chính tả
* Đọc bài viết:Từ : Mấy ngày
nay… hết bài.
- Thị xã Lương có phong trào gì?
Tr]ơngf của Lương tổ chức làm gì?
- Bài chính tả có mấy câu?
- Có những dấu gì? - Nêu cách
viết?
+ Viết tiếng khó trên bảng con.
+ Đọc cho HS viết bài:
- Đọc chậm từng câu, cụm từ.
- Giúp đỡ HS yếu, khuyết tật.
* Chấm chữa:
- Hướng dẫn chữa
- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
- 2em nêu cách chọn giọng
đọc
- Lớp chia nhóm
- 3 em luyện đọc
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi
đọc.
- Thực hiện viết bảng tay.
- ngày nay, quyên góp, lũ
lụt, năm nay…
- Nhận xét, chữa.
- Cả lớp viết vào vở.
+ Đổi vở, kiểm tra. Nhận

xét
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
3. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Kể chuyện
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH (40)
/> />I. MỤC TIÊU1. Rèn luyện kí năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu
hỏi về ND câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời
kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện( Ca
ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa
thiêu, không chịu khuất phục cường quyền ).
2. Rèn luyện kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời
bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG: - G: Tranh minh họa trong SGK.
- H: Chuẩn bị trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KT bài cũ: 2 HS kể một câu chuyện đã nghe về lòng nhân hậu.
2. Bài mới:
a. GT câu chuyện:
b. GV kể chuyện: Một nhà thơ chân chính ( 2 lần).
- GV kể lần 1. Sau đó giải nghĩa
1 số từ khó được chú thích sau
truyện.
- GV kể lần 2: kể đến đoạn 3 kết
hợp GT tranh.
- Nghe.
- Đọc thầm yêu cầu 1.

c. HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*. Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể TL các câu
hỏi.
? Trước sự bạo ngược của nhà
vua, dân chúng phản ứng bằng
cách nào?
? Nhà vua làm gì khi biết dân
chúng truyền tụng bài ca lên án
- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c, d.
- bằng cách truyền nhau hát
một bài hát lên án thói hống hách
bạo tàn của nhà vua và phơi bày
nỗi thống khổ của ND.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì
được kẻ sáng tác bài ca phản loạn
/> />mình?
? Trước sự đe doạ của nhà vua,
thái độ của mọi người như thế
nào?
? Vì sao nhà vua phải thay đổi
thái độ?
ấy. Vì không thể tìm được ai là
tác giả của bài hát, nhà vua hạ
lệnh tống giam tất cả các nhà thơ
và nghệ nhân hát rong.
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần
lượt khuất phục. Họ hát lên
những bài hát ca tụng nhà vua.
Duy chỉ có một nhà thơ trước sau
vẫn im lặng.

- Nhà vua thay đổi thái độ vì thực
sự khâm phục, kính trọng lòng
trung thực và khí phách của nhà
thơ thà bị lửa thiêu, nhất định
không chịu nói sai sự thật.
b. Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện:
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- KC theo nhóm
Từng cặp HS luyện kể từng đoạn
chuyện, toàn chuyện, trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
- NX bình chọn bạn KC hấp dẫn
nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen HS chăm chú nghe bạn kể.
- BTVN: Tập kể lại câu chuyện.
Tập kể chuyện trong SGK tuần 5.
/> />3. Kĩ thuật
KHÂU THƯỜNG(11)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim khi khâu và đ
2
mũi khâu,
đường khâu thường .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường
vạch dấu .
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đơi tay, ý thức thực hiện an

toàn lao động.
II. ĐỒ DÙNG: - Tranh quy trình khâu thường .
- Mẫu khâu thường, 1 số SP khâu bằng mũi thường
- 1mảnh vải trắng kim, chỉ, thước, kéo, phấn vạch
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Giới thiệu bài.
2) Nội dung:
*) HĐ1: HDHS quan sát và NX
- GT mẫu khâu thường còn được gọi là
khâu tới, khâu ln
- Cho HS quan sát mặt phải, mặt trái của
mẫu khâu
? Em có NX gì về đường khâu mũi
thường ở mặt phải, mặt trái ?
? Thế nào là khâu thường ?
* HĐ2: GVHD thao tác kĩ thuật
a. GV HD học sinh1số thao tác khâu,
thêu cơ bản :
- Cách cầm vải, cầm kim khi khâu cách
lên kim cách xuống kim
- GV làm mẫu kết hợp HD
? Nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu ?
? Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu
- Quan sát mẫu
- Quan sát
- Giống nhau, cách đều
nhau
- Là cách khâu để tạo
thành các mũi cách đều
nhau ở hai mặt vải

- Nghe QS
- QS hình 1 (T11)
/> />?
* Chú ý :
- Khi cầm vải lòng bàn tay trái hướng
lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu
ngón tay trỏ (cách 1cm )
- Cầm kim chặt vừa phải
- Giữ an toàn khi khâu
b. GVHD thao tác KT khâu thường :
- Treo quy trình khâu thường
- Nêu cách vạch dấu đường khâu thường
- GVHD học sinh vạch dấu đường khâu
theo 2 cách .
- Cách1 : Dùng thước kẻ, bút chì
- Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải.
Dùng bút chì chấm các điểm cách đèu
nhau trên vải .
- GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật
khâu mũi thường 2 lần
? Khâu đến cuối vạch dấu ta cần làm
gì ?
* Chú ý:
- Khâu từ phải sang trái
- Khi khâu tay cầm vải lên xuống nhịp
nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ khi khâu xong
3. Luyện tập:
- Quan sát uốn nắn.
- Tay trái ìâm vải

- Tay phải cầm kim
- QS hình 2(T12)
- HS nêu
- Nghe
- Quan
- Quan sát hình 4(T11)
- Vuốt phẳng vải. Vạch
dấu cách mép vải 2cm.
Chấm các điểm cách đều
3mm trên đường dấu .
- Nghe QS
- Gọi 1HS đọc phần b mục
2
- Nghe
- 4 học sinh đọc ghi nhớ
- Tập khâu mũi thường
trên giấy ô li
4. Tổng kết- dăn dò :
- NX: Tập khâu thường
CB đồ dùng giờ sau học tiếp.
/> />Buổi sáng: Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Lớp 4B 1. Toán
Tiết 17 LUYỆN TẬP (22)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5; 68 < x < 92 ( với x là số
tự nhiên)
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG: GV: Phiếu học tập nhóm
- HS: SGK

- III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung Cách thức tiến hành
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Bài 3a SGK
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1
phút)
b. Luyện tập: ( 32 phút )
c. Thực hành
Bài 1:
a) Viết số bé nhất: Có 1 chữ
số, có 2 chữ số, có 3 chữ số.
( 0; 10; 100)
b) Viết số lớn nhất: Có 1 chữ
số, có 2 chữ số, có 3 chữ số.
( 9, 99, 999)
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô
trống
H: Lên bảng chữa bài ( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Nêu yêu cầu của bài tập
H: Lên bảng thực hiện( 2 em)
- Cả lớp làm vào vở, sau đó nhận
xét.
H+G: Nhận xét, sửa sai, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu.
G: HD cách thực hiện, chia nhóm,
phát phiếu HT
H: Trao đổi, thảo luận ( nhóm lớn)

- Đại diện nhóm trình bày kết quả
/> />a)859 67 < 859167
b)609608 < 60960

Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết:
a) x < 5
b) 2 < x < 5
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu bài tập.
G: HD cách thực hiện.
H: Trao đổi, thảo luận ( nhóm đôi)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
H+G: Nhận xét, uốn nắn, đánh giá
H: Nhắc lại nội dung bài học( 2
em)
G: Nhận xét giờ học.
H: Làm bài tập 3 ở nhà
2. Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? (16)
I. MỤC TIÊU: Giuùp HS:
- Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và
ăn hạn chế.
- Gd hs biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ(T16-17)SGK, phiếu HT
- Sưu tầm đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cá ,cua
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

/> />1) Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra 2 hs; Nêu vai trò của chất vi - ta -
min? Chất xơ?
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung - gv chốt và cho điểm.
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
*. HĐ1: TL về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món.
*. Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loạit thức ăn
* Cách tiến hành:
Bước 1: TL theo nhóm
- GV phát phiếu giao việc.
Bước 2: Làm việc cả lớp
? Tại sao chúng ta cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món?
- GV kết luận: Mỗi loại thức ăn
cung cấp một số chất d
2
nhất
định tỉ lệ khác nhau .Không có
loại thức ăn nào cung cấp đủ
chất dinh dưỡng. Vậy ta phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn để
cung cấp đủ chất dinh dưỡng
giúp ta ăn ngon miệng hơn và
quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo nhận xết bổ

xung.
- Vì không có loại thức ăn nào c
2
đủ chất d
2
cần thiết cho hoạt động
sống của cơ thể. Tất cả những
chất mà cơ thể cần phải lấy từ
nhiều nguồn thức ăn #. Để có sức
khẻo tốt chúng ta phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.
*, HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
* Mục tiêu : Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức
độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân:
- Lưu ý đây là tháp dinh dưỡng
cần cho người lớn.
Bước 2: Làm việc theo cặp
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Nghiên cứu SGK và hình vẽ
(T17)
- TL cặp
/> />? Kể tên các loại thức ăn cần ăn
đủ?
?Kể tên các loại thức ăn cần ăn
vừa phải?
? Kể tên các loại thức ăn cần ăn ít
ăn hạn chế?

- Các nhóm báo cáo
- Rau, lương thực, quả chín
- Thịt, cá, đậu phụ.
- ăn ít đường
- Ăn hạn chế muối
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất: Bột đường, vi - ta - min,
khoáng chất và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều
chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với thức ăn chứa nhiều chất
béo nên ăn có mức độ không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn
muối.
*. Trò chơi đi chợ:
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp
và có lợi cho sức khẻo
* Cách tiến hành:
Bước1: GV hướng dẫn cách chơi.
- Treo tranh vẽ một số món ăn đồ
uống, HS lựa chọn thức ăn đồ
uống trong tranh HS lựa chọn ghi
ra phiếu.
- TL nhóm.
- Lựa chọn thức ăn cho bữa sáng,
bữa trưa , bữa tối.
- TL nhóm 4 chơi như HD.
- Báo cáo, NX, bổ xung.
Bữa sáng: Cháo, bún
Bữa trưa: Cơm, rau muống, tôm,
đậu phụ.
Bữa tối: Thịt bò, rau cải, giá đỗ.
3. Củng cố- dặn dò: Đọc mục bóng đèn toả sáng
- Học bài. Nên ăn đủ chất dinh dưỡng. Nói với bố mẹ về ND tháp

dinh dưỡng, CB bài 8
3. L ịch sử
NƯỚC ÂU LẠC (15)
I . MUÏC TIEÂU: Học xong bài này, HS biết:
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự PT về quân sự của nước Âu Lạc.
/> />- Ngun nhân thắng lợi và ngun nhân thất bại của Âu Lạc trước
sự XL của Triệu Đà.
II. ĐỒ DÙNG: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình vẽ SGK phóng to, phiếu HT: VBT Lịch sử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. KT bài cũ:
? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ở khu vực nào trên đất
nước ta?
? Em hãy mơ tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt?
2.Bài mới: - GT bài.
*HĐ 1: Làm việc cá nhân.
+ Mục tiêu: Biết cuộc sống của người Âu Việt, người Lạc Việt có
nhiều điểm tương đồng
+ Cách tiến hành: Nêu u cầu?
Bước 1: GV phát phiếu.
Bước 2:
- Làm việc theo cặp.
- Các nhóm báo cáo.
- Giống nhau: Biết chế tạo đồ đồng, rèn sắt, trồng lúavà CN, tục lệ
nhiều điểm giống nhau, cùng sống trên địa bàn.
* Kết luận: Cuộc sống của người
Lạc Việt và Âu Việt có nhiều
điểm tương đồng và họ sống hồ

hợp với nhau.
*HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Nghe.
+ Mục tiêu: Biết hồn cảnh ra đời của nước Âu Lạc, kinh đơ, nỏ thần.
+ Cách tiến hành:
• Thảo luận nhóm.
? Nước Âu Lạc ra đời trong
hồn cảnh nào? Kinh đơ đóng
ở đâu?
? Thành tựu đặc sắc về quốc
phòng của người dân Âu Lạc là
- Đọc SGK (T15)
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Năm 218 TCN tự xưng là An
Dương Vương, kinh đơ đóng ở Cổ
Loa (Đơng Anh) HN ngày nay.
- Chế tạo được loại nỏ bắn 1 lần
được nhiều mũi tên.
- Nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên,
Cổ Loa là thành luỹ kiên cố
/> />gì? Ngoài ND- SGK em còn
biết gì thêm?
? Nêu TD của nỏ thần và thành
Cổ Loa?
? Vì sao quân Triệu Đà lại thất
bại nhiều lần?
? Vì sao năm 179 TVN nước
Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ
của PK Phương Bắc?
*HĐ3: Làm việc cả lớp.

- So sánh sự khác nhau về nơi
đóng đô của nước Văn Lang và
nước Âu Lạc.
- Treo lược đồ H1.
- Người Âu Lạc đoàn kết, tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên
cố.
- An Dương Vương mất cảnh giác.
Triệu Đà cho con trai là Trọng
Thuỷ sang làm rể An Dương
Vương để điều tra cách bố trí lực
lượng và chia rẽ nội bộ rồi đem
quân sang đánh Âu Lạc. An Dương
Vương thua trận từ đó nước Âu
Lạc rơi vào tay của các triều đại PK
Phương Bắc.
- Quan sát: 2 hình chỉ nơi đóng đô
của nước Văn Lang, Âu Lạc.
+ Kinh đô của nước Văn Lang:
Phong Châu ( Phú Thọ).
+ Kinh đô của nước Âu Lạc: Cổ
Loa (Đông Anh - HN)
- Đọc bài học ( 2 HS).
3. Tổng kết - dặn dò:
- NX. BTVN: Học thuộc bài. TLCH trong SGK( T 17)
CB: bài 3.
4. Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
/> />CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN (76)
I.MỤC TIÊU :

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trống rau và cây ăn quả ….trên
nương rẩy, ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc …
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa ….
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của
người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai
thác khoáng sản.
- Nhận biết những khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều
dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
* HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên
và hoạt động sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân
phải sẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc
thang; miền núi có nhiều khóang sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát
triển nghề khai thác khoáng sản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu các đặc điểm về dân cư?
+ Nêu các sinh hoạt của các dân
tộc ở HLS?
- GV nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
b / Bài giảng
Hoạt động 1: làm viêc cả lớp

- Hãy cho biết người dân ở HLS
- Hát
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS dựa và kênh chữ ở mục 1
/> />thường trồng cây gì? ở đâu?
+ Quan sát hình 1 trả lời:
- Ruộng bậc thang thường được làm
ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc
thang?
- Người dân ở HLS trồng cây gì trên
ruộng bậc thang?
Hoạt động 2: Thảo luận nhómNghề
thủ công truyền thống
Bước 1:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ
công nổi tiếng của một số dân tộc
ở HLS?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc
hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm dùng để làm gì?
Bước 2:
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
Khai thác khoáng sản
Bước 1: Quan sát hình 3 và mục 3
SGK.
- Kể tên một số khoáng sản ở HLS?

- Ở HLS hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân?
- Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và
khai thác khoáng sản hợp lí?
- Ngoài khai thác khoáng sản người
trả lời:
- Trồng lúa, ngô, chè …. ở
nương rẫy ruộng bậc thang.
- Ở các sườn núi.
- (HS khá, giỏi ) - Giúp cho
việc giữ nước chóng xói mòn.
- Trồng lúa, ngô, chè … và
cây ăn quả
- Nhóm thảo luận trả lời:
- Dệt, may, thêu, đan lát, rèn
đúc ….
- Có hoa văn độc đáo màu sắc
sặc sỡ bền đẹp
- Khăn, mũ, túi, thãm
- Đại diện các nhóm trả lời câu
hòi
- Các nhóm khác bổ sung.
- Apatít, đồng, chì, kẽm …
- Là apatít, đây là nguyên liệu
để sản xuất phân lân.
- (HS khá, giỏi) 2 –3 em nêu .
- (HS khá, giỏi) - Vì khoáng
sản dùng làm nguyên liệu cho
nhiều ngành công nghiệp.

- Khai thác gỗ, mây, tre, nứa
/>

×