Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 7 PHƯƠNG PHÁP MỚI, THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.29 KB, 56 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 7
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà


trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu: ĐỔI
MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN
DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN
7 PHƯƠNG PHÁP MỚI, THEO CHUẨN
KTKN MÔN HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 7
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC

VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
TUẦN 7
Buổi chiều: Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2014
Lớp 4D: 1.Khoa học
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ (28)
I.MỤC TIÊU: Áp dụng PP Bàn tay nặn bột cả bài:
+Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
+Sau khi học Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa
chất dinh dưỡng.
+Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng
phòng và chữa bệnh béo phì.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
a) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra
trẻ bị suy dinh dưỡng?
b) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
c) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh
dưỡng?
+HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.GV
nhận xét và cho điểm
/> />2. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
GV Hỏi:
+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị
mắc bệnh gì?
+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể
con người sẽ như thế nào?

H: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có
thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì?
Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì
như thế nào?
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) bằng
lời những hiểu biết của mình trước lớp
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả
lời em cho là đúng:
* GV tổ chức cho những em có cùng biểu
tượng về cùng một nhóm
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất các
đáp án em cho là đúng.
Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những
bất lợi là:
a) Hay bị bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển
thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp
xương.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
H: Béo phì có phải là bệnh không? Vì
sao?
+Sẽ bị suy dinh dưỡng.
+Cơ thể sẽ phát béo
phì.
- HS suy nghĩ để tìm
câu trả lời

- HS trình bày quan
điểm của mình (HS có
thể nêu:
1) Dấu hiệu để phát
hiện trẻ em bị béo phì
là:
a) Có những lớp mỡ
quanh đùi, cánh tay
trên, vú và cằm.
b) Mặt to, hai má
phúng phíng, bụng to
phưỡn ra hay tròn
trĩnh.
c) Cân nặng hơn so
với những người cùng
tuổi và cùng chiều cao
từ 5kg trở lên.
d) Bị hụt hơi khi gắng
sức
- HS lập thành nhóm
mới
- HS có thể đề xuất:
Đọc SGK, xem
phim,báo, tìm kiếm
/> /> a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh
tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp
xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể.
4. thực hiện phương án tìm tòi:

- Yêu cầu các nhóm nhận Phiếu ghi các
tình huống.
5. Kết luận kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả.
-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì
chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích
sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít
hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ
ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo
phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội
tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân
đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ
ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị
hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh
dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện
tập thể dục thể thao.
* Liên hệ thực tế:
- Béo phì có phải là bệnh không?
- Khi bị béo phì ta phải làm thế nào?
- Những người bị béo phì có nguy cơ
thường mắc những bệnh gì?
thông tin trên mạng,
tham khảo ý kiến người
lớn, …
- HS trả lời theo suy
nghĩ của mình
- Các nhóm đề xuất ý

kiến, sau đó tập hợp ý
kiến của nhóm
- Các nhóm trình bày
ví dụ từ thực tế các em
tìm được nhóm đề
xuất.
- Các nhóm khác có thể
đặt câu hỏi cho nhóm
bạn.
- HS trả lời theo ý
riêng
HS kết luận:
- HS có thể trả lời :
Béo phì là lớn con, to
con , mập,………
Là bệnh cần chửa trị
đúng cách, không cần
chửa trị, chỉ ăn đúng
cách, theo dỏi theo chỉ
dẩn của bác sỉ.
Chúng ta cần luôn có ý
thức phòng tránh bệnh
béo phì, vận động mọi
người cùng tham gia
tích cực tránh bệnh
béo phì. Vì béo phì có
nguy cơ mắc các bệnh
/> />về tim, mạch, tiểu
đường, tăng huyết áp,


3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức
phòng tránh bệnh béo phì. Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
2. L ịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO Năm 938 (21)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Vì sao có trận Bạch Đằng.
- Kể tên được diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ SGK phóng to, phiếu HT: VBT Lịch sử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KT bài cũ: Giờ trước học bài gì?
? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì?
2 Bài mới:
*HĐ1: Làm việc cá nhân: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
+ Mục tiêu: HS biết tiểu sử của Ngô Quyền.
/> />? Ngô Quyền là người
ở đâu?
? Ông là người như thế
nào?
? Ông là con rể của ai?
* GV kết luận:
- Đọc SGK, TL nhóm 2.
- Ngô Quyền là người Đường Lâm Hà Tây.

- Ngô Quyền là người có tài, yêu nước.
- Ông là con rể của Dương Đình Nghệ,
người đã đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ
Nam Hán, giành thắng lợi năm 938.
*HĐ2: Trận Bạch Đằng.
+ Mục tiêu: Biết nguyên nhân, diễn biến và kết quả của trận Bạch
Đằng.
B1:
B2:
- GV phát phiếu giao
việc.
? Vì sao có trận Bạch
Đằng?
? Trận Bạch Đằng diễn
ra ở đâu?
? Ngô Quyền dùng kế
gì để đánh giặc?
- Thi kể diễn biến của
trận Bạch Đằng.
? Kết quả của trận
đánh ra sao?
- Đọc thông tin SGK T21, 22
Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
- Tạo nhóm 6- TL.
- Đại diện nhóm báo cáo. NX, bổ sung.
* Nguyên nhân:
- Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình
Nghệ, Ngô Quyền đem quân ra đánh báo
thú.
Công Tiễn đã cho người sang cầu cứu nhà

Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem
quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin, Ngô
Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị
đón đánh giặc xâm lược.
- Trận Bạch Đằng diễn ra trận sông Bạch
Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.
- Ngô Quyền dùng kế chôn cọc nhọn
quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ
triều lên, nước dâng cao che lấp các cọc gỗ.
Ngô Quyền cho thuyền ra khiêu chiến chờ
lúc thuỷ triều xuống quân ta phản công
giặc hốt hoảng bỏ chạy va vào cọc Không
tiến không lùi được.
- Quân ta thắng lớn. Quân Nam Hán hoàn
toàn thất bại.
/> />*HĐ3: Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng.
+ Mục tiêu: Biết Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng.
? Sau chiến thắng Bạch Đằng,
Ngô Quyền đã làm gì?
- Đọc SGK T22, "Mùa xuân tưởng
nhớ ông".
- Mùa xuân vào năm 939, Ngô
Quyền xưng vương chọn Cổ Loa
làm kinh đô
3/ Củng cố- dặn dò: Nếu còn thời gian thì cho HS chơi trò chơi thi
TL nhanh.
(GV hướng dẫn cách chơi và nêu CH).
? Nêu nguyên nhân của trận Bạch Đằng?
? Nêu diễn biến của trận Bạch Đằng?
? Trận Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của Dt

ta?
- NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 6: ôn tập.
3. Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (14)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
+Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
+Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
+Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một
cách hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG: +SGK, VBT Đạo đức lớp 4.
+ Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
* Điều chỉnh: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân
trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán
thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán
thành và không tán thành
/> />III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra 2 hs (nêu phần ghi nhớ của giờ học trước).
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của? Hs nhận xét. Gv chốt lại.
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
-GV nêu yêu cầu kiểm tra: liên hệ thực tế
những việc cần làm để tiết kiệm cho gia đình
-GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút”

SGK/14
-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện
“Một phút”
-GV yêu cầu HS thảo luận theo 3 câu hỏi:
+Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như
thế nào?
+Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong
cuộc thi trượt tuyết?
+Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
-GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý.
Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống: (BT2-SGK,
BT1-VBT)
-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về một tình huống.
Nhóm 1, 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến
phòng thi muộn.
Nhóm 3, 4: Nếu hành khách đến muộn giờ
-Hát.
-3 HS thực hiện.
-Lớp nhận xét, bổ
sung.
-HS thảo luận.
-3 HS trả lời
-Lớp nhận xét bổ
sung.
-Cả lớp trao đổi, thảo
luận:
-Đại diện nhóm trình
bày

+HS đến phòng thi
muộn có thể không
được vào thi hoặc
ảnh hưởng xấu đến
kết quả bài thi.
/> />tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
Nhóm 5, 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu người
bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
-GV kết luận: Nếu ta không biết trân trọng
thời giờ thì sẽ gây ra những hậu quả rất
đáng tiếc.
-Yêu cầu HS rút ra bài học ghi nhớ
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3-SGK/16,
BT3, 4-VBT/16)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và
bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành,
phân vân hoặc không tán thành)
a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền
mua nên không cần tiết kiệm.
b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không
làm việc gì khác.
c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều
việc trong cùng 1 lúc.
d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một
cách hợp lí, có hiệu quả.
-GV kết luận: Ý kiến d là đúng. Các ý kiến a,
b, c là sai.
-Yêu cầu HS làm BT3, 4-VBT/1
4.Củng cố - Dặn dò (BT4-SGK)

Yêu cầu HS liên hệ bản thân: Em đã biết tiết
kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên
cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết
kiệm thời giờ.
+Hành khách đến
muộn có thể bị nhỡ
tàu, nhỡ máy bay.
+Người bệnh được
đưa đến bệnh viện
cấp cứu chậm có thể
bị nguy hiểm đến
tính mạng
-HS làm bài VBT
(Bài 1-VBT trang
15)
-Vài HS đọc ghi nhớ
trong SGK trang 15
-HS bày tỏ thái độ
theo các phiếu màu
theo quy ước
-HS giải thích về lí
do lựa chọn của
mình
-HS tự làm bài
-HS cả lớp thực hiện
/> />Buổi chiều: Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2014
Lớp 4A 1.Khoa học
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ (28)
I.MỤC TIÊU: Áp dụng PP Bàn tay nặn bột cả bài:
+Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

+Sau khi học Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa
chất dinh dưỡng.
+Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng
phòng và chữa bệnh béo phì.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - Phiếu ghi các tình
huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
a) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm thế nào để phát hiện ra
trẻ bị suy dinh dưỡng?
b) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
c) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh
dưỡng?
+HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.GV
nhận xét và cho điểm
2. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
GV Hỏi:
+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị
+Sẽ bị suy dinh dưỡng.
+Cơ thể sẽ phát béo phì.
/> />mắc bệnh gì?
+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể
con người sẽ như thế nào?
H: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có
thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì?
Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì
như thế nào?

2. Biểu tượng ban đầu của HS:
GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) bằng
lời những hiểu biết của mình trước lớp
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả
lời em cho là đúng:
* GV tổ chức cho những em có cùng biểu
tượng về cùng một nhóm
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất các
đáp án em cho là đúng.
Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những
bất lợi là:
a) Hay bị bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển
thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp
xương.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
H: Béo phì có phải là bệnh không? Vì
sao?
a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh
tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp
xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể.
- HS suy nghĩ để tìm câu
trả lời
- HS trình bày quan
điểm của mình (HS có

thể nêu:
1) Dấu hiệu để phát
hiện trẻ em bị béo phì
là:
a) Có những lớp mỡ
quanh đùi, cánh tay trên,
vú và cằm.
b) Mặt to, hai má
phúng phíng, bụng to
phưỡn ra hay tròn trĩnh.
c) Cân nặng hơn so với
những người cùng tuổi
và cùng chiều cao từ
5kg trở lên.
d) Bị hụt hơi khi gắng
sức
- HS lập thành nhóm
mới
- HS có thể đề xuất: Đọc
SGK, xem phim,báo,
tìm kiếm thông tin trên
mạng, tham khảo ý kiến
người lớn, …
- HS trả lời theo suy
nghĩ của mình
- Các nhóm đề xuất ý
kiến, sau đó tập hợp ý
kiến của nhóm
/> />4. thực hiện phương án tìm tòi:
- Yêu cầu các nhóm nhận Phiếu ghi các

tình huống.
5. Kết luận kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả.
-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì
chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích
sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít
hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ
ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo
phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội
tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân
đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ
ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị
hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh
dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện
tập thể dục thể thao.
* Liên hệ thực tế:
- Béo phì có phải là bệnh không?
- Khi bị béo phì ta phải làm thế nào?
- Những người bị béo phì có nguy cơ
thường mắc những bệnh gì?
- Các nhóm trình bày ví
dụ từ thực tế các em tìm
được nhóm đề xuất.
- Các nhóm khác có thể
đặt câu hỏi cho nhóm
bạn.
- HS trả lời theo ý riêng

HS kết luận:
- HS có thể trả lời :
Béo phì là lớn con, to
con, mập,………
Là bệnh cần chửa trị
đúng cách, không cần
chửa trị, chỉ ăn đúng
cách, theo dỏi theo chỉ
dẩn của bác sỉ.
Chúng ta cần luôn có ý
thức phòng tránh bệnh
béo phì, vận động mọi
người cùng tham gia
tích cực tránh bệnh béo
phì. Vì béo phì có nguy
cơ mắc các bệnh về tim,
mạch, tiểu đường, tăng
huyết áp, …
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức
phòng tránh bệnh béo phì. Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
/> />2. L ịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO Năm 938 (21)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Vì sao có trận Bạch Đằng.
- Kể tên được diễn biến chính của trận Bạch Đằng.

- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ SGK phóng to, phiếu HT: VBT Lịch sử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KT bài cũ: Giờ trước học bài gì?
? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì?
2 Bài mới:
*HĐ1: Làm việc cá nhân: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
+ Mục tiêu: HS biết tiểu sử của Ngô Quyền.
? Ngô Quyền là người
ở đâu?
? Ông là người như thế
nào?
? Ông là con rể của ai?
* GV kết luận:
- Đọc SGK, TL nhóm 2.
- Ngô Quyền là người Đường Lâm Hà Tây.
- Ngô Quyền là người có tài, yêu nước.
- Ông là con rể của Dương Đình Nghệ,
người đã đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ
Nam Hán, giành thắng lợi năm 938.
*HĐ2: Trận Bạch Đằng.
+ Mục tiêu: Biết nguyên nhân, diễn biến và kết quả của trận Bạch
Đằng.
B1: - Đọc thông tin SGK T21, 22
/> />B2:
- GV phát phiếu giao
việc.
? Vì sao có trận Bạch

Đằng?
? Trận Bạch Đằng
diễn ra ở đâu?
? Ngô Quyền dùng
kế gì để đánh giặc?
- Thi kể diễn biến
của trận Bạch Đằng.
? Kết quả của trận
đánh ra sao?
Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
- Tạo nhóm 6- TL. Đại diện nhóm báo cáo.
NX, bổ sung.
* Nguyên nhân:
- Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ,
Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thú.
Công Tiễn đã cho người sang cầu cứu nhà
Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem
quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin, Ngô
Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị
đón đánh giặc xâm lược.
- Trận Bạch Đằng diễn ra trận sông Bạch
Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.
- Ngô Quyền dùng kế chôn cọc nhọn quân
Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên,
nước dâng cao che lấp các cọc gỗ. Ngô Quyền
cho thuyền ra khiêu chiến chờ lúc thuỷ triều
xuống quân ta phản công giặc hốt hoảng bỏ
chạy va vào cọc Không tiến không lùi được.
- Quân ta thắng lớn. Quân Nam Hán hoàn
toàn thất bại.

*HĐ3: Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng.
+ Mục tiêu: Biết Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng.
? Sau chiến thắng Bạch Đằng,
Ngô Quyền đã làm gì?
- Đọc SGK T22, "Mùa xuân tưởng
nhớ ông".
- Mùa xuân vào năm 939, Ngô
Quyền xưng vương chọn Cổ Loa
làm kinh đô
3/ Củng cố- dặn dò: Nếu còn thời gian thì cho HS chơi trò chơi thi
TL nhanh.
(GV hướng dẫn cách chơi và nêu CH).
? Nêu nguyên nhân của trận Bạch Đằng?
? Nêu diễn biến của trận Bạch Đằng?
/> /> ? Trận Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của Dt
ta?
- NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 6: ôn tập.
3. Hoạt động giáo dục NGLL
*Điều chỉnh: Thực hành kĩ năng sống
Bài 4: TƯ DUY TÍCH CỰC
I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
- Biết cách nhận xét người khác một cách tốt nhất.
- Luôn nhìn mọi thứ theo hướng tích cực.
- Giáo dục cho HS kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ
năng tự nhận thức.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*HĐ1: GV nêu yêu cầu giờ học
* HĐ 2: Cách nhận xét tích cực
a) Khen thưởng:
- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm đôi cùng bàn: vì sao khi nhận xét

người khác ta cần phải khen trước?
- HS thảo luận và đưa ra kết luận đúng: khi nhận xét người khác ta
cần phải khen trước vì đó chính là cách nhận xét một cách tốt nhất.
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở trang 17.
- HS làm bài, GV theo dõi, đưa ra kết luận đúng: Thông tin tiêu cực
là lời chê.
- Hướng dẫn HS xử lí tình huống:
/> />- HS đọc 2 tình huống ở vở thực hành trang 17, GV hướng dẫn HS
khi nhận xét về người khác, em cần khen trước, tìm ra những điểm
tốt của bạn Bốp hay bạn Bi để khen bạn.
- HS thảo luận nhóm 4, trình bày ý kiến trước lớp.
- GV theo dõi, đưa ra kết luận đúng:
b) Đề xuất giải pháp:
- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm đôi cùng bàn.
- HD HS làm bài tập vào vở trang 18.
- HS làm bài, GV theo dõi, đưa ra kết luận đúng:
1.Sau khi khen điểm tốt của bạn, em sẽ đưa ra giải pháp.
2. Em chọn cách nhận xét sau cho hai tình huống phần 1:
+ TH1: Bốp, bộ quần áo cậu mặc rất gọn gàng, sạch sẽ, cậu chải đầu
cho tóc mượt hơn thì thật tuyệt.
+ TH2: Bi, khi thuyết trình cậu đã dùng tay minh họa rất đẹp, cậu
còn di chuyển và biết quan tâm tới người nghe. Cậu nói to và rõ ràng
hơn thì quá hay.
Rút ra bài học: Khi nhận xét người khác, em nên khen trước, đề xuất
thay đổi sau.
VD: Bộ quần áo của cậu vừa vặn và đẹp thế, cậu chải đầu thật mượt
thì còn đẹp hơn nữa.
- Gọi 2 – 3 HS đọc lại bài học.
- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm đôi cùng bàn: Em quay sang bạn
bên cạnh và nhận xét về bạn.

* HĐ3: Tư duy tích cực
a) Nhìn vào mặt tích cực
- HD HS làm bài tập vào vở trang 19.
- HS làm bài, GV theo dõi, đưa ra kết luận đúng: Chọn cách nhận
xét: cốc nước này chứa một nửa nước.
Rút ra bài học: + Sự thật vẫn vậy, kết quả khác nhau là do cách nhìn
của mỗi người.
+ Khi nhìn sự vật quanh mình, em nên nhìn tổng thể cả mặt tốt và
mặt xấu của nó. Sau đó tập trung vào mặt tích cực để năng lượng lên
não người và chúng ta có giải pháp cho mình.
/> />- HD HS thực hành theo cá nhân: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh
các câu sau ( VTH trang 20)
+ Nếu em bị tắc đường và kẹt xe thì……
+ Nếu em vừa nhận một điểm kém thì…………….
+ Nếu em vừa bị mất một món đồ mình yêu tích thì…….
b) Hướng tới giải pháp tích cực:
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi cùng bàn:
1. Cái gì đây? Em thấy cái gì ? (Đây là một tờ giấy trắng có một
chấm đen.)
2. Đây là một tờ giấy trắng có một chấm đen, liệu có vì chấm đen đó
mà em vứt cả tờ giấy đi không? ( Không)
- Gọi 2 – 3 HS đọc bài thơ ở VTH trang 20.
- Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm đôi cùng bàn: Dùng sáp màu
và dụng cụ em có thể biến tờ giấy sau (VTH trang 21) thành một bức
tranh có ý nghĩa.
* HĐ4: Luyện tập
- Gọi 2 HS đọc “Câu chuyện về bốn ngọn nến” vở thực hành trang
21.
- Bài học em nhận được từ câu chuyện bốn ngọn nến là: Trong cuộc
sống hằng ngày hãy giữ vững niềm tin của mình vầ mọi người xung

quanh, có niềm tin là có tất cả.
Củng cố, dặn dò:
- Khi nhận xét người khác, em nên nhận xét như thế nào? ( Khi nhận
xét người khác em nên khen trước, đề xuất thay đổi sau.)
- Trong cuộc sống ta nên nhìn mọi người theo hướng như thế nào?
(Khi nhìn sự vật quanh mình, em nên nhìn tổng thể cả mặt tốt và mặt
xấu của nó. Sau đó tập trung vào mặt tích cực để năng lượng lên não
người và chúng ta có giải pháp cho mình.)
- Nhận xét đánh giá giờ học.
/> />Buổi sáng: Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
Lớp 4A 1.Tập đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (70).
I.MỤC TIÊU:
- Hs đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật
với giọng hồn nhiên.
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.(trả lời được các CH 1,
2 SGK).
- Giáo dục hs luôn có những ước mơ cao đẹp, trong sáng. Học sinh
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
*Điều chỉnh: Không hỏi câu hỏi 3, câu hỏi 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra 2 hs đọc và trả lời câu
hỏi bài: Trung thu độc lập.
2) Bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu

bài
Luyện đọc màn 1:
- Gv tổ chức cho Hs đọc tiếp nối
theo đoạn.
- Sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho Hs.
- Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài: Gv đàm thoại cùng
hs câu hỏi 1, 2 trong sgk.
- 2 hs đọc bài, trả lời câu
hỏi.
- 1hs đọc toàn bài - lớp chú
ý nghe.
- hs đọc tiếp nối theo đoạn
kết hợp giải nghĩa một số từ
khó có trong sgk.
- Luyện đọc theo cặp.
/> />- Màn 1 nói đến điều gì?
- Gv chốt ý chính màn 1.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm theo
cách phân vai
- Gv nhận xét chung.
Luyện đọc màn 2:
- Gv đọc mẫu, phân đoạn:
Đoạn 1: 6 dòng đầu.
Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo.
Đoạn 3: Còn lại.
- Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài: Gv đàm thoại cùng
hs câu hỏi 3, 4 trong sgk.
- Màn 2 cho em biết điều gì?

- Gv chốt ý chính màn 2.
- Gv chốt nội dung bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách
phân vai.
3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hs đọc thầm, trả lời câu
hỏi.
- Hs khá, giỏi trả lời
*Những phát minh của các
bạn thể hiện mơ ước của
con người Hs yếu nhắc lại
- 8 hs thi đọc diễn cảm màn
1.
- hs nhận xét và bình chọn
bạn đọc hay.
- hs đọc tiếp nối theo đoạn
kết hợp giải nghĩa một số từ
khó có trong sgk.
- Luyện đọc theo cặp.
- Hs đọc thầm lướt sgk và
trả lời câu hỏi 3- 4.
*Giới thiệu những trái cây
kì lạ ở Vương quốcTương
lai.
- 1 - 2 hs đọc nội dung bài.
- 6 hs Thi đọc diễn cảm
màn 2.
- hs nhận xét và bình chọn
bạn đọc hay.

/> />2. Toán
Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
(42)
I .MỤC TIÊU: Giúp học sinh nhận biết được:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và
giải các bài toán có liên quan
- Rèn tính cẩn thận cho HS
II. ĐỒ DÙNG +G: Bảng phụ ghi bài tập 2.
+H: SGK, vở ô li, vở BT toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ:
4P
- Bài 4 trang 42
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
1P
2. Giới thiệu TC giao hoán của
phép cộng
7P
* Khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng không
thay đổi

a + b = b + a
2H. Chữa bài tập
G: HD học sinh nhận xét kết quả
của a + b và b + a
để dẫn dắt sang bài mới

G: Dẫn dắt từ bài cũ
- Treo bảng phụ, H đọc số trong
bảng
- 3H lên thực hiện, mỗi em hoàn
thành một cột.
H: So sánh giá trị của biểu thức
a + b và b + a
G. Giúp HS nhận xét như SGK rồi
nhắc lại
G: Giới thiệu đó là tính chất giao
hoán của phép cộng
G: Hướng dẫn H dựa vào tính chất
giao hoán của phép cộng, dựa vào
/> />3. Thực hành
20P
* Bài1: Nêu kết quả tính:
* Bài 2: Viết số hoặc chữ thích
hợp vào chỗ …
- Vì khi đổi chỗ… thì tổng
không thay đổi.
* Bài 3 a: Điền dấu thích hợp
vào chỗ… ( >, <, = )

4,Củng cố – dặn dò:
3 P

kêt quả ở dòng trên để nêu kêt
quả ở dòng dưói (Nêu nối tiếp).
H:Làm bài theo nhóm đôi,
- Lên bảng chữa bài (2H)

G? Vì sao em viết được như vậy?
H: Nêu yêu cầu BT
H. Làm bài vào vở, chữa và giải
thích vì sao điền dấu (>, <, = )
H. Nêu lại công thức và qui tắc
của túnh chất giao hoán của phép
cộng
G. Nhận xét tiết học, giao bài về
nhà Bài 3 b trang 43
3. Địa lí
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN (84)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
-Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt,
trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên
- Dựa vào tranh, ảnh, lược đồ để tìm ra KT.
/> />- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền
thống văn ha của các dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập
- Tranh, ảnh về nhà ở, trang phục lễ hội các loại nhạc cụdân tộc
của Tây Nguyên.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. KT bài cũ: ? Nêu tên các cao nguyên ở Tây Nguyên?
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là mùa nào?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ?
2. Bài mới: GT bài: Ghi đầu bài
a, Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống
HĐ1: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Biết một số dân tộc ở Tây Nguyên

Bước1:
Bước2: Trả lời câu hỏi
? Kể tên một số dân tộc ở Tây
Nguyên?
? Trong các dân tộc kể trên, những
dân tộc nào sống lâu đời ở Tây
Nguyên?
? Những dân tộc nào từ nơi khác
đến?
? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có
những đặc điểm gì riêng biệt (tiếng
nói, tập quán, sinh hoạt)?
? Để Tây Nguyên ngày càn giàu đẹp,
nhà nước ta và các dân tộc ở đây đã
và đang làm gì?
* GV: Tây Nguyêntuy có nhiều dân
tộc cùng chung sống nhưng nơi đây
lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Đọc SGK + TLCH(mục 1)
- Ê- đê, Ba - na, Xơ - đăng,
- Ê - đê, Ba - na, Gia - rai, Xơ
- đăng
- Tày, Mông, Dao, Kinh
- Tiếng nói, tập quán sinh
hoạt riêng.
- Chung sức xây dựng Tây
Nguyên trở lên ngày càng
giàu đẹp
- Nghe
b, Nhà rông ở Tây Nguyên:

HĐ2: Làm vệuc theo nhóm.
/> />Muc tiêu: Biết đặc điểm nhà rông và buôn làng ở Tây Nguyên.
Bước1:
Bước2: Các nhóm báo cáo
? Mỗi buôn ở TN thường có ngôi
nhà gì đặc biệt?
? Nhà rông được dùng để làm gì?
? Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện
cho điều gì?
- Đọc mục 2 SGK và tranh,
ảnh về nhà, buôn làng Nhà
rông
- Sinh hoạt tập thể, hội họp,
tiếp kháchcủa buôn
- Giàu có, thịnh vượng của
buôn.
- NX, bổ sung
c, Trang phục, lễ hội:
HĐ3: Làm việc theo nhóm:
Mục tiêu: Biết trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên
Bước 1: GV phát phiếu
Bước 2:
? Người dân ở Tây nguyên nam,
nữ thường mặc NTN?
? Lễ hội ở TN thường dược T/ C
khi nào
? Người dân ở TN thường làm gì
trong lễ hội?
- Đọc mục 3 SGK và q/s H1 đến
H6 để TL.

- Đại diện nhóm báo cáo
- Nam đóng khố, nữ thường quấn
váy
- Vào mùa xuân sau mỗi vụ thu
hoạch
- Múa hát, uống rượu cần
3. Tổng kết - dặn dò:
? Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của
người dân ở TN?
- NX giờ học:
/>

×