Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 5 PHƯƠNG PHÁP MỚI, THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868 KB, 54 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 5
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà


trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu: ĐỔI
MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN
DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN
5 PHƯƠNG PHÁP MỚI, THEO CHUẨN
KTKN MÔN HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 5
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC

VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
TUẦN 5
Buổi chiều: Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014
Lớp 4D: 1.Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN (20)
I. MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS có thể:
+ Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có
nguồn gốc tv.
+ Nói về ích lợi của muối i-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
+ Giáo dục biết ăn uống khoa học, đủ chất dinh dưỡng.
II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ 20, 21 SGK
-Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về TP có chứa i-
ốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1) Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra 2 hs. + Vì sao cần ăn phối hợp
đạm đv và đạm tv?
+ Tại sao chúng ta nên ăn cá
trong cá bữa ăn?
- gv chốt và cho điểm.
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài.
* HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo:
+Mục tiêu: Lập ra đựoc danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất
béo.
/> />+ Cách tiến hành:
*Bước 1: Tổ chức
- Chia lớp thành 2 đội, mời 2đội trưởng
rút thăm
* Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
- 2 đội thi kể về các món ăn chứa nhiều
chất béo. Thời gian 10 phút

-Nếu chưa hết thới gian nhưng đội nào
nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món
ăn của đội kia đã nói là thua và trò chơi
có thể kết thúc.
-Nếu hết 10phút mà chưa có đội nào
thua.GV cho kết thúc cuộc chơi.
* Bứớc 3: Thực hiện chơi
-GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và
kết thúc cuộc chơi
- 2 đội trưởng rút thăm
- Nghe
-Dán kết quả lên bảng
-NX đánh giá
* HĐ2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất
béo có nguồn gốc tv
+ Mục tiêu: Biết kể tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo đv
vừa cung cấp chất béo tv
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và
chất béo có nguồn gốc tv
+ Cách tiến hành:
+ GV giao việc. Đọc lại danh
sách món ăn chứa nhiều chất béo.
Chỉ ra móm ăn nào vừa chứa chất
béo đv vừa chứa chất béo tv.
? Tại sao chúng ta nên ăn phối
hợp chất béo đv và chất béo tv?
-HS thực hành
để đảm bảo cung cấp đủ chất
béo cho cơ thể.
* HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn.

+ Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối i- ốt. Nêu tác hại của thói quen
ăn mặn.
+ Cách tiến hành:
/> />-GV y/c học sinh giới thiệu tư
liệu ,tranh ảnh đã sưu tầm được
về vai trò của i-ốt đối với sk, đặc
biệt là trẻ em.
? Thiếu i-ốt sẽ ảnh hưởng gì tới
sk?
-GV giảng: Thiêu si-ốt tuyến giáp
phải tăng cường HĐ vì vậy dễ
gây ra u bướu ở tuyến giáp
thiếu i-ốt gây rối loạn ảnh
hưởng tới sức khỏe, trẻ em kém
PT cả về thể chất và trí tuệ.
? Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho
cơ thể?
? Tại sao không nên ăn mặn?
_ Giới thiệu tranh ảnh
_ Cơ thể kém PT cả về thể lực và
trí tuệ
-Nghe
-Ăn muối có bổ sung i-ốt
-Ăn mặn có liên quan đến bệnh
huyết áp cao
3.Tổng kết -dặn dò:
? Vì sao cần ăn phối hợp chất đạm có nguồn gốc đv vcà chất đạm có
nguồn gốc tv?
? Thiếu i-ốt ảnh hưởng gì tới sk?
? Bổ sung i-ốt bằng cách nào? vì sao không nên ăn mặn.

- NX giờ học. BTVN : Học thuộc bài. CB bài 10
2.L ịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC (17)
I . M C TIÊU: Ụ Học xong bài này, HS biết:
- Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938, nước ta bị các chiều
đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta.
/> />- Nhân dân ta đã không cam chịu làm lô lệ, liên tục đứng lên khởi
nghĩa đáng đuổi quân sâm lược giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG: + Phiếu học tập của học sinh: VBT Lịch sử.
III. HO T D NG D Y-H C CH Y U:Ạ Ộ Ạ Ọ Ủ Ế
1. KT bài cũ: ? Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? kinh đô
đóng ở đâu?
? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu lạc là
gì?
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu:
- Giáo viên đưa ra bảng trống
học sinh đọc sách giáo khoa so
sánh tinh hình nước ta trước và
sau khi bị các triều đại phong kiến
phương bắc đô hộ.
- Giáo viên: Giải thích các khái
niêm chủ quyền, văn hoá
Mục tiêu: biết lỗi khổ của
nhân dân bị bọn phong kiến đàn
áp

- Làm việc cá nhân
- Đọc sách GK (T17)
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét bổ sung
Thời
gian
các mặt
Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
- Là 1 nước độc lập
- Đôc lập và tự chủ
- Có phong tục tập
quán riêng
- Trở thành quận, huyện của
phong kiến phương bắc.
Bị phụ thuộc.
- Phải theo phong tục người
Hán nhưng ND ta vẫn giữ gìn
bản sắc văn hoá DT
/> />* HĐ2: Làm việc CN
? Dưới ách thống trị của các
triều đại PK phương bắc cuộc
sống của ND ta cực nhục
NTN?
? Bon phong kiến phương bắc
bóc lột ND ta NTN?
- Theo phong tục người Hán học
chữ Hán sống theo luật người Hán

- Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta
lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim
quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển nộp
cho chúng.
*HĐ2: Làm việc CN
Mục tiêu: Biết các cuộc KN của ND để chống lại đánh đuổi quân
xâm lược giữ gìn nền văn hoá của dân tộc.
? Trước sự xâm lược của các
triều đại PK phương bắc ND ta
đã làm gì để giữ được nền văn
hoá của dân tộc và học tập được
gì?
? Không chịu nổi áp bức bóc lột
của bọn thống trị ND ta đã làm
gì?
- GV đưa ra bảng thống kê ghi
sẵn T/G diễn ra các cuộc KN cột
ghi các cuộc KN để trống.
Thời gian
Năm 40
Năm 248
" 542
" 550
" 722
" 766
" 905
" 931
" 938
- Đọc SGK T 18
- ND ta vẫn giữ được phong tục

truyền thống như ăn trầu, nhuộm
răng, mở lễ hội về mùa xuân.
Tiếp thu nghề làm giấy, làm đồ
thuỷ tinh, làm đồ trang sức bằng
vàng bạc.
của người phương bắc.
- Liên tục đứng dạy đánh đuổi
quân đô hộ.
- HS điền tên các cuộc KN vào
cột để trống
Các cuộc khởi nghĩa.
KN hai Bà Trưng
" Bà Triệu
" Lí Bí
" Triệu Quang Phục
" Mai Thúc Loan
" Phùng Hưng
" Khúc Thừa Dụ
" Dương Đình Nghệ
" Chiến thắng Bạch Đằng
- Nhắc lại các cuộc KN
/> />3- Củng cố -Dăn dò: - 2 học sinh đọc ghi nhớ.
? Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương bắc đã làm
những gì?
? ND ta phản úng ra sao?
? Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ bao nhiêu
năm?
3. Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA Tiết 1 (7)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS.

+ Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết
kiệm tiền của.
+ Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước… trong
cuộc sống hằng ngày.
+ Quý trọng và học tập những tấm gương biết tiết kiệm trong cuộc
sống và học tập.
*Điều chỉnh Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống
bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có
hai phương án: tán thành và không tán thành. - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới
thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể
những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của.
II. ĐỒ DÙNG: - SGK, VBT Đạo đức lớp 4
- Các tranh ảnh, mẫu chuyện liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”
/> /> +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến bản thân em?
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV kể cho HS nghe mẫu
chuyện về tiết kiệm tiền của
Nội dung:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các
thông tin trang 11- SGK, đặt tên tranh
BT1-VBT)
-GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các
nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong

SGK/11
+Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có
biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt
điện”.
+Người Đức có thói quen bao giờ cũng
ăn hết, không để thừa thức ăn.
+Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các
thông tin trên?
Theo em, có phải do nghèo nên mới phải
tiết kiệm không?
Em hãy đặt tên 2 tranh trong bài tập
1/VBT
-GV kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu
hiện của con người văn minh, xã hội văn
minh.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài
tập 1- SGK/12)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
-HS thực hiện yêu cầu.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm
trình bày.
- Nhiều HS lần lượt
nêu tên 2 tranh.
-HS bày tỏ thái độ
đánh giá theo các phiếu
màu theo quy ước.

/> />1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái
độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân
vân hoặc không tán thành)
 Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
 Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
 Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
một cách hợp lí, có hiệu quả.
Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận chung (Bài tập
3- SGK/12)
Em hãy giúp bạn Hà chọn cách giải quyết
phù hợp:
a) Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới.
b) Dùng cả hai hộp một lúc.
c) Mang cho hộp cũ, dùng hộp mới.
d) Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu
cũ.
-GV kết luận: Chúng ta cũng có thể có
thể cho lại bạn nghèo hộp cũ, còn mình
dùng hộp mới. Để tiết kiệm tiền thì các em
nên chọn cách thứ tư là phù hợp nhất.
3. Củng cố - Dặn dò
-Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết

kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
-Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản
thân (Bài tập 7 –SGK/13)
-HS chọn cách phù
hợp, nhiều HS trình
bày
/> /> -Chuẩn bị bài tiết sau.
Buổi chiều: Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014
Lớp 4A 1.Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN (20)
I. MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS có thể:
+ Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có
nguồn gốc tv.
+ Nói về ích lợi của muối i-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
+ Giáo dục biết ăn uống khoa học, đủ chất dinh dưỡng.
II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ 20, 21 SGK
-Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về TP có chứa i-
ốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1) Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra 2 hs. + Vì sao cần ăn phối hợp
đạm đv và đạm tv?
+ Tại sao chúng ta nên ăn cá
trong cá bữa ăn?
- gv chốt và cho điểm.
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài.
* HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo:
+Mục tiêu: Lập ra đựoc danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất
béo.
+ Cách tiến hành:
*Bước 1: Tổ chức

/> />- Chia lớp thành 2 đội, mời 2đội trưởng
rút thăm
* Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
- 2 đội thi kể về các món ăn chứa nhiều
chất béo. Thời gian 10 phút
-Nếu chưa hết thới gian nhưng đội nào
nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món
ăn của đội kia đã nói là thua và trò chơi
có thể kết thúc.
-Nếu hết 10phút mà chưa có đội nào
thua.GV cho kết thúc cuộc chơi.
* Bứớc 3: Thực hiện chơi
-GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và
kết thúc cuộc chơi
- 2 đội trưởng rút thăm
- Nghe
-Dán kết quả lên bảng
-NX đánh giá
* HĐ2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất
béo có nguồn gốc tv
+ Mục tiêu: Biết kể tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo đv
vừa cung cấp chất béo tv
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và
chất béo có nguồn gốc tv
+ Cách tiến hành:
+ GV giao việc. Đọc lại danh
sách món ăn chứa nhiều chất béo.
Chỉ ra móm ăn nào vừa chứa chất
béo đv vừa chứa chất béo tv.
? Tại sao chúng ta nên ăn phối

hợp chất béo đv và chất béo tv?
-HS thực hành
để đảm bảo cung cấp đủ chất
béo cho cơ thể.
* HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn.
+ Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối i- ốt. Nêu tác hại của thói quen
ăn mặn.
+ Cách tiến hành:
-GV y/c học sinh giới thiệu tư
liệu ,tranh ảnh đã sưu tầm được _ Giới thiệu tranh ảnh
/> />về vai trò của i-ốt đối với sk, đặc
biệt là trẻ em.
? Thiếu i-ốt sẽ ảnh hưởng gì tới
sk?
-GV giảng: Thiêu si-ốt tuyến giáp
phải tăng cường HĐ vì vậy dễ
gây ra u bướu ở tuyến giáp
thiếu i-ốt gây rối loạn ảnh
hưởng tới sức khỏe, trẻ em kém
PT cả về thể chất và trí tuệ.
? Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho
cơ thể?
? Tại sao không nên ăn mặn?
_ Cơ thể kém PT cả về thể lực và
trí tuệ
-Nghe
-Ăn muối có bổ sung i-ốt
-Ăn mặn có liên quan đến bệnh
huyết áp cao
3.Tổng kết -dặn dò:

? Vì sao cần ăn phối hợp chất đạm có nguồn gốc đv vcà chất đạm có
nguồn gốc tv?
? Thiếu i-ốt ảnh hưởng gì tới sk?
? Bổ sung i-ốt bằng cách nào? vì sao không nên ăn mặn.
- NX giờ học. BTVN : Học thuộc bài. CB bài 10
2.L ịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC (17)
I . M C TIÊU: Ụ Học xong bài này, HS biết:
- Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938, nước ta bị các chiều
đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta.
/> />- Nhân dân ta đã không cam chịu làm lô lệ, liên tục đứng lên khởi
nghĩa đáng đuổi quân sâm lược giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG: + Phiếu học tập của học sinh: VBT Lịch sử.
III. HO T D NG D Y-H C CH Y U:Ạ Ộ Ạ Ọ Ủ Ế
1. KT bài cũ: ? Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? kinh đô
đóng ở đâu?
? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu lạc là
gì?
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu:
- Giáo viên đưa ra bảng trống
học sinh đọc sách giáo khoa so
sánh tinh hình nước ta trước và
sau khi bị các triều đại phong kiến
phương bắc đô hộ.
- Giáo viên: Giải thích các khái

niêm chủ quyền, văn hoá
Mục tiêu: biết lỗi khổ của
nhân dân bị bọn phong kiến đàn
áp
- Làm việc cá nhân
- Đọc sách GK (T17)
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét bổ sung
Thời
gian
các mặt
Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
- Là 1 nước độc lập
- Đôc lập và tự chủ
- Có phong tục tập
quán riêng
- Trở thành quận, huyện của
phong kiến phương bắc.
Bị phụ thuộc.
- Phải theo phong tục người
Hán nhưng ND ta vẫn giữ gìn
bản sắc văn hoá DT
/> />* HĐ2: Làm việc CN
? Dưới ách thống trị của các
triều đại PK phương bắc cuộc
sống của ND ta cực nhục
NTN?

? Bon phong kiến phương bắc
bóc lột ND ta NTN?
- Theo phong tục người Hán học
chữ Hán sống theo luật người Hán
- Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta
lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim
quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển nộp
cho chúng.
*HĐ2: Làm việc CN
Mục tiêu: Biết các cuộc KN của ND để chống lại đánh đuổi quân
xâm lược giữ gìn nền văn hoá của dân tộc.
? Trước sự xâm lược của các
triều đại PK phương bắc ND ta
đã làm gì để giữ được nền văn
hoá của dân tộc và học tập được
gì?
? Không chịu nổi áp bức bóc lột
của bọn thống trị ND ta đã làm
gì?
- GV đưa ra bảng thống kê ghi
sẵn T/G diễn ra các cuộc KN cột
ghi các cuộc KN để trống.
Thời gian
Năm 40
Năm 248
" 542
" 550
" 722
" 766
" 905

" 931
" 938
- Đọc SGK T 18
- ND ta vẫn giữ được phong tục
truyền thống như ăn trầu, nhuộm
răng, mở lễ hội về mùa xuân.
Tiếp thu nghề làm giấy, làm đồ
thuỷ tinh, làm đồ trang sức bằng
vàng bạc.
của người phương bắc.
- Liên tục đứng dạy đánh đuổi
quân đô hộ.
- HS điền tên các cuộc KN vào
cột để trống
Các cuộc khởi nghĩa.
KN hai Bà Trưng
" Bà Triệu
" Lí Bí
" Triệu Quang Phục
" Mai Thúc Loan
" Phùng Hưng
" Khúc Thừa Dụ
" Dương Đình Nghệ
" Chiến thắng Bạch Đằng
- Nhắc lại các cuộc KN
/> />3- Củng cố -Dăn dò: - 2 học sinh đọc ghi nhớ.
? Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương bắc đã làm
những gì ?
? ND ta phản úng ra sao?
? Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ bao nhiêu

năm?
3. Hoạt động giáo dục NGLL
*Điều chỉnh: Tiếng Việt tăng
ÔN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LẤY.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho Hs về khái niệm từ ghép, từ láy.
- Rèn kĩ năng xác định từ ghép, từ láy trong doạn thơ, đoạn văn. Phân
biệt từ ghép, từ láy.
- giáo dục Hs có ý thức tự giác ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ chép BT2, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt đông của Gv Hoạt động của Hs
1) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức? Cho Ví dụ?
2) Hướng dẫn Hs ôn tập:
*Bài tập 1: Từ mỗi tiếng dưới đây
hãy tạo ra các từ ghép, từ láy:
a. lạnh
b. nhỏ
- 2 Hs trả lời, cả lớp nhận xét.
- hs đọc yêu cầu BT.
- Hs trao đổi theo cặp tìm từ.
- Một số em nêu kết quả
- Hs khá, giỏi nhận xét- bổ
/> />c. vui
- Gv chốt lại.
*Bài tập 2: Tìm từ ghép, từ láy
trong đoạn thơ sau:
Buồn trông cửa bể chiều hôm

Thuyền ai thấp thoáng cánh buỗm
xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây, mặt đất một màu xanh
xanh.
Nguyễn
Du
*Bài tập 3: Các từ dưới đây là từ
ghép hay từ láy?
Tươi tốt, buôm bán, mặt mũi, hốt
hoảng, nhỏ nhẹ, đi đứng, học
hành.
- Gọi Hs báo cáo kết quả.
- Gv chốt lại cho hs về sự khác nhau
giữa từ ghép, từ láy.
3) Củng cố, dặn dò:
- Gv hệ thống nội dung ôn tập.
- Nhận xét, dặn Hs về nhà ôn lại bài.
sung.
- 1 hs đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tìm từ, nêu miệng.
- Hs nhận xét, thống nhất kết
quả ghi vào vở.
- Hs yếu nhắc lại đáp án đúng
*BT dành cho hs khá, giỏi
- Hs đọc yêu cầu BT.
- Một số Hs báo cáo kết quả
trước lớp.

- Là từ ghép.
- 2 tiếng trong từng tiếng đều
có nghĩa, quan hệ giữa các
tiếng là quan hệ về nghĩa.
Hình thức âm thanh giống
nhau.
/> />Buổi sáng: Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
Lớp 4A 1.Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO (50).
I.MỤC TIÊU:
- Hs bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui,
dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông
minh như gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu xa như
Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh. Học sinh yêu thích môn
học.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Gv Hoạt động của Hs
1) kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 hs đọc tiếp nối truyện
Những hạt thóc giống.
- Theo em tại sao người trung thực
là người đáng quý?
2) Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
*Luyện đọc:

- Gv gọi 1 Hs giỏi đọc bài thơ.
- Gv yêu cầu HS chia đoạn, luyện
đọc
- Gv nhận xét sửa cho HS, kết hợp
giải nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài: - Gv yêu cầu Hs đọc
thầm Sgk trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- 2 Hs đọc bài.
- 1 Hs khá trả lời, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của
bài.
Đ1:…tình thân; Đ2: tin
này;Đ3: còn lại
- HS luyện đọc theo cặp, 1- 2
em đọc trước lớp.
*Hs đọc thầm và trả lời các
câu hỏi
/> />- Gv gọi Hs nhận xét, chốt ý chính
từng đoạn.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ.
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và
HTL.
- Gv gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Hướng dẫn Hs tìm đúng giọng
đọc.
- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện
đọc.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.

3) Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
- Liên hệ GDHS.
- Nhận xét giờ học.
1) Âm mưu của Cáo
2) Sự thông minh của Gà
3) Cáo lộ ró bản chất gian xảo
*Hs yếu nhắc lại ý chính
- 2 em nhắc lại ý nghĩa củabài.
- 3 HS đọc, cả lớp nhận xét.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc theo nhóm, theo
cách phân vai. Cả lớp thi HTL
từng đoạn, cả bài thơ.
- Hs khá, giỏi trả lời
2. Toán
Tiết 18: LUYỆN TẬP (28)
I .MỤC TIÊU: Giúp học sinh nhận biết được:
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình
cộng.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Rèn tính cẩn thận cho HS
II. ĐỒ DÙNG +G: Bảng phụ ghi bài tập 3.
/> /> +H: SGK, vở ô li, vở BT toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung Cách thức tiến hành
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Bài 3 (27)
2. Hướng dẫn luyện tập

(32 phút )
Bài tập 1: Tìm số trung bình
cộng của các số sau:
96, 121 và 143
Bài 2: Toán có lời văn:
-Dân số trong 3 năm tăng lần
lượt: 96, 82 và 7 người
- TB mỗi năm tăng….?
người
Bài 4:
Số thực phẩm do 5 ô tô đầu
chở:
36 x 5 = 180 (tạ)
Số thực phẩm do 4 ô tô sau
chở:
45 x 4 = 180 ( tạ )
Trung bình mỗi ô tô chở
được:
( 180 + 180 ): 9 = 40
( tạ )
= 4 tấn
3. Củng cố dặn dò (3
phút )
1H: Chữa bài trên bảng
G: Kiểm tra VBT của cả lớp – NX.
2H. Nhắc lại cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Tự làm bài vào vở,
- Lên bảng chữa bài

H+G: Nhận xét, chốt kết quả.
H: Nêu yêu cầu BT
- Làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài(
1 em)
H+G: Nhận xét, chữa bài.
G: Chốt kết quả đúng.
H: Nêu đề toán
- Nêu cách làm,
- thực hiện theo nhóm
- Đại diện nhóm chữa bài - Nhận
xét
G: Chốt kết quả đúng.
G: Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học
H: Làm bài 3,5 ở buổi 2
/> />3. Địa lí
TRUNG DU BẮC BỘ (79)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết:
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. Xác lập được mối quan hệ địa lí
giữa thiên nhiên hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc
Bộ.
- Nêu được qui trình chế biến chè. Dựa vào tranh , ảnh, bảng số liệu
để tìm ra kiến thức
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ TNVN, Bản đồ hành chính.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1, KT bài cũ:
? Người dân ở HLS làm nghề gì? Nghề nào là chính?

? Kể tên 1 vài sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS?
2, Bài mới: GT bài:
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
*HĐ1: Làm việc cá nhân
+ Mục tiêu: Biết vị trí, đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ
+ Cách tiến hành.
- Đọc SGK , TLCH.
? Nêu vị trí của vùng trung du
Bắc Bộ ?
Tỉnh nào có vùng trung du?
- Đọc mục 1 SGK + Q / s tranh
ảnh vùng trung du
-Nằm giữa miền núi và đồng
bằng Bắc Bộ TN, Phú Thọ
- Vùng đồi.
/> />? Vùng trung du là vùng núi,
vùng đồi hay vùng đồng bằng?
? Em có nhận xét gì về đỉnh đồi,
sườn đồi, các đồi được sắp xếp
như thế nào?
? Nêu những riêng biệt của trung
du Bắc Bộ?
- GV treo bản đồ.
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
* HĐ2: Làm việc theo nhóm
+ Mục tiêu: Biết 1 số cây ăn quả,
cây CN trồng nhiều ở trung du
Bắc Bộ và qui trình sản xuất chè.
+ Cách tiến hành: B
1

:
Bước 2 : Trả lời câu hỏi:
? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho
việc trồng những loại cây gì?
? H
1
vẽ gì? Cho em biết điều gì?
? H
2
vẽ gì? Nêu nội dung bức
tranh?
? Người ta trồng chè và trồng vải
thiều để làm gì ? Nêu qui trình
chế biến chè?
? Nơi nào có chè ngon nổi tiếng?
? Gần đây ở trung du Bắc Bộ
xuất hiện trang trại chuyên trồng
cây gì?
- GV treo BĐTNVN
- Đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh
nhau như bát úp
- Mang dấu hiệu vừa của đồng
bằng vừa của miền núi.
- chỉ vị trí các tỉnh có vùng đồi
trung du: Thái Nguyên, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
- TL nhóm 2
- Dụa vào kênh chữ + kênh hình
SGK + trả lời
- Các nhóm báo cáo.

- Cây ăn quả: Cam, chanh, dứa,
vải
- Cây CN ( nhất là chè)
- H
1
: Vẽ 2 cô đang hái chè trên
đồi.H
1
cho em biết đồi chè ở Thái
Nguyên
- Đồi vải thiều. H
2
cho em biết
trang trại trồng vải ở Bắc Giang.
- Phục vụ nhu cầu trong nước và
xuất khẩu
- Thái Nguyên.
- Trang trại trồng cây vải
- Chỉ vị trí của Thái Nguyên, Bắc
Giang
3. Hoạt động trồng rừng và cây CN
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
/> />+ Mục tiêu: Biết mục đích của việc trồng rừng và cây CN.
+ Cách tiến hành:
? Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có
những nơi đất trống đồi trọc?
? Hậu quả của việc khai thác rừng
bừa bãi?
? Để khắc phục tình trạng này,
người dân nơi đây đã trồng những

loại cây gì?
? Nêu tác dụng của việc trồng
rừng
* Vùng trung du có các đồi xếp liề
nhau, đỉng tròn, sườn thoải, thích
hợp cho việc trồng chè và cây ăn
quả
3. Tổng kêt- dặn dò:
- Đọc mục 3 SGK+ TLCH
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do
đốt phá rừng làm nương rẫy để
trồng trọt và khai thác gỗ bừa
bãi Đất bị bạc màu xấu đi.
- Tích cực trồng rừng, cây CN
lâu năm: Keo, chẩu và cây ăn
quả
- Phủ xanh đồi trọc, giữ nước
ngăn lũ lụt chống sói mòn, làm
cho môi trường có bầu không khí
trong lành Tăng thu nhập cho
người dân
? Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ? Thế mạnh ở đây là gì?
? Người ta phải phủ xanh đất trống đồi trọc bằng cách nào?
- 2 HS đọc ghi nhớ. NX giờ học: Học thuộc bài. CB bài 5
4. Toán tăng 2
ÔN VỀ ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. GIẢI
TOÁN.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về đơn vị đo khối lượng: Yến, tạ, tấn.
- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng chính xác. HS vận dụng làm thành thạo

các bài tập.
/> />- Giáo dục Hs lòng ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ chép BT 3, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 học sinh nhắc thứ tự các đơn vị đo khối lượng.
- HS khác nhận xét. Gv chốt kiến thức.
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh ôn luyện:
Hoạt động của Gv Hoạt động cúa Hs
*Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ
trống
a) 8 yến = kg b) 4 tạ 3 yến
=….kg
7 yến 3 kg = kg 6 tấn 5 tạ
=….kg
5 tạ = kg 7 tạ 7 kg
=….kg
4 tấn = kg 5 tấn 55 kg
=…kg.
- Cho HS làm bảng con
*Bài tập 2: Điền ( >, <, = ) vào chỗ
chấm:
3 tấn 59 kg… 3059 kg
8 tạ 8 kg… 880 kg
9 kg 97 g….9700 g
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách làm.
- Chốt lại kết quả đúng.
*Bài tập 3: Có 270 kg gạo đựng đều
vào 5 bao. Hỏi có 8 bao như thế đựng

được bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
- Phân tích:- BT cho biết gì và yêu cầu
tìm gì?
Tóm tắt
- 1 Hs đọc yêu cầu BT.
- Hs yếu chỉ làm phần (a).
- HS làm bảng con, 1 Hs
làm trên bảng.
cả lớp nhận xét.
- HS làm bài cặp đôi. 3 HS
làm phiếu khổ to, chữa
bài.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 Hs đọc bài toán, cả lớp
đọc thầm.
- Hs trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài trên bảng
lớp, cả lớp nhận xét.
/>

×